TỶ SUẤT SINH LỢI, RỦI RO VÀ ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
NỘI DUNG
11
CÔNG BỐ THÔNG TIN, CÁC BẤT NGỜ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG
22
RỦI RO HỆ THỐNG, PHI HỆ THỐNG
33
44
SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI RO HỆ THỐNG VÀ PHI HỆ THỐNG
RỦI RO HỆ THỐNG VÀ BETA
55
ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
66
TÌM HIỂU THÊM VỀ BETA
PHẦN 1: CÔNG BỐ THÔNG TIN CÁC BẤT NGỜ VÀ TỶ SUẤT
SINH LỢI KỲ VỌNG
I. TỶ SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG, NGOÀI KỲ VỌNG
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
I. TỶ SUẤT SINH LỢI KỲ VỌNG, NGOÀI KỲ VỌNG
Nhà
Nhà đầu
đầu tư
tư dự
dự đoán
đoán
Kỳ
Kỳ vọng
vọng E(R)
E(R)
Phụ
Phụ thuộc
thuộc vào
vào thông
thông tin
tin và
và sự
sự hiểu
hiểu biết
biết
Tỷ
Tỷ suất
suất sinh
sinh lợi
lợi (R)
(R)
Không
Không chắc
chắc chắn
chắn
Ngoài
Ngoài kỳ
kỳ vọng
vọng (U)
(U)
Thông
Thông tin
tin ngoài
ngoài kỳ
kỳ vọng
vọng
Cách diễn đạt tỷ suất sinh lợi của Flyers trong năm tiếp theo:
R – E(R) = U
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
Phần kỳ
vọng
Bất ngờ
Công bố
thông tin
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
Công bố thông tin
Giống như dự đoán
Đã được chiết khấu
Ngoài dự đoán
Không được gọi là
Được phản ánh
tin tức
trong U
Được gọi là tin tức
Tin tức được xem là tốt hay xấu còn phụ thuộc vào thì trường đã kỳ vọng vào nó như thế nào
II. CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ TIN TỨC
Công ty công bố
giảm 5% doanh
thu
Giá cổ phiếu công
ty tang 10%
Thị trường dự
đoán giảm 13%
PHẦN 2: RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO PHI HỆ THỐNG
I. RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO PHI HỆ THỐNG
Rủi ro hệ thống
Rủi ro phi hệ
thống
gần như toàn bộ các tài
ảnh hưởng đến một vài
sản đều gặp phải
công ty hoặc vài tài sản
ảnh hưởng rộng toàn thị
trường
II. CÁC THÀNH PHẦN HỆ THỐNG VÀ PHI HỆ THỐNG CỦA TỶ SUẤT SINH LỢI
R-E(R)=U
Phần hệ
Phần phi hệ
thống (m)
thống (∈)
Ví dụ: giả sử hãng SamSung công bố Galaxy Note 7 gặp sự cố về pin gây cháy nổ sản phẩm. Đây là sự kiện
phi hệ thống.
PHẦN 3: SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO
PHI HỆ THỐNG
Rủi
Rủi ro
ro
phi
phi hệ
hệ
thống
thống
Rủi ro
tổng thể
Rủi
Rủi ro
ro hệ
hệ
thống
thống
I. SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI RO HỆ THỐNG
Rủi ro hệ thống còn được gọi là rủi ro không thể đa dạng hóa hay rủi ro thị
trường.
II. SỰ ĐA DẠNG HÓA, RỦI RO PHI HỆ THỐNG
Rủi ro phi hệ thống sẽ được loại trừ bằng việc đa dạng hóa, do đó trong một danh mục có nhiều loại tài
sản sẽ gần như không còn rủi ro phi hệ thống. Nên rủi ro còn lại của danh mục gần như chỉ là rủi ro hệ
thống.
PHẦN 4: RỦI RO HỆ THỐNG VÀ BETA
I. NGUYÊN LÝ RỦI RO HỆ THỐNG
II. ĐO LƯỜNG RỦI RO HỆ THỐNG
III. BETA CỦA DANH MỤC
I. NGUYÊN LÝ RỦI RO HỆ THỐNG
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản chỉ phụ thuộc vào rủi ro hệ thống của nó.
Rủi ro phi hệ thống
Loại bỏ bằng cách đa dạng hóa
Thị trường không
đền bù cho nó
II. ĐO LƯỜNG RỦI RO HỆ THỐNG
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BETA
Rủi ro hệ thống tương đối của một tài sản
so với tài sản trung bình (β=1).
Ký hiệu: β
Độ lệch chuẩn
β
Chứng khoán A
50%
0.6
Chứng khoán B
30%
1.5
Chứng khoán A có rủi ro tổng thể cao hơn và rủi ro hệ thống thấp hơn nên phải có rủi
ro phi hệ thống cao hơn. Vậy chứng khoán A có phần bù rủi ro thấp hơn.
III. BETA CỦA DANH MỤC
Được tính bằng công thức trung bình có trọng số của hệ số beta từng tài
sản, với trọng số là tỷ trọng của danh mục đầu tư.
Với là rủi ro hệ thống của tài sản I
là tỷ trọng dầu tư của tài sản i
III. BETA CỦA DANH MỤC
Chứng khoán
Giá trị đầu tư
Beta
A
$ 1,000
0.8
B
$ 2,000
0.95
C
$ 3,000
1.1
D
$ 4,000
1.4
= 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4
= 0,1 0,8 + 0,2 0,95 + 0,3 1,1 + 0,4 1,4
= 1,16
PHẦN 5: RỦI RO HỆ THỐNG VÀ BETA
I. BETA VÀ PHẦN BÙ RỦI RO
Giả sử tài sản A có một tỷ suất sinh lợi kỳ vọng E(R) = 16%, = 1,6
Tài sản phi rủi ro có
I. BETA VÀ PHẦN BÙ RỦI RO
Thay đổi % đầu tư vào A ta được bảng
% đầu tư vào A
E()
Beta của danh mục
0%
0%
4%
4%
0
0
25%
25%
7%
7%
0,4
0,4
50%
10%
0,8
75%
13%
1,2
100%
16%
1,6
125%
19%
2,0
150%
22%
2,4
=7.5%
E(
Beta tài sản
1.6 =
Độ dốc của đường thằng là phần bù rủi ro của tài sản A:
==7.5%
Tài sản B có beta = 1.2 và E(R)= 12%. Liệu A hay B tốt hơn?
% đầu tư vào B
E()
Beta của danh mục
0%
4%
0
25%
6%
0,3
50%
8%
0,6
75%
10%
0.9
100%
12%
1,2
125%
14%
1.5
150%
16%
1.8
A
=7.5%
E(
B
=6.67%
1.6 =
Đường biểu diễn tài sản A nằm ở trên tài sản B => Tài sản A có tỉ suất sinh lợi cao
hơn.
II. KẾT QUẢ CƠ BẢN
Trong thị trường năng động, cạnh tranh, các tài sản phải có tỷ số phần bù rủi ro bằng nhau:
Ví dụ: Sử dụng tỷ số phần bù rủi ro
Tỷ số phần bù rủi ro đối với tất cả tài sản: 7.2
= 4%, β=0. Vậy E(R)=?
=> E(R)= 4% do E(R) không phản ánh phần bù đối với việc gánh chịu
rủi ro.