Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực tập Cơ sở vật chất kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.44 KB, 28 trang )

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay những doanh nghiệp sản xuất chiếm đa số và có
những đóng góp to lớn đối với mỗi một nền kinh tế. Việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ máy
trong doanh nghiệp cũng như cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
Chính vì vậy mà em đã làm báo cáo thực tập cơ sở vật chất kĩ thuật tại CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ BGS để có thể hiểu được cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
cũng như cách vận hành của một doanh nghiệp sản xuất.
Báo cáo thực tập ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận còn bao gồm 4 chương
Chương 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Công nghệ BGS
Chương 2: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS
Chương 3: Tình hình sản xuất kinh doanh, sơ đồ vận hành và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp qua một số chỉ tiêu
Chương 4: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS

1


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
1. Bảng biểu
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong năm 2015 và 2016
Bảng 2: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS và toàn
ngành nhựa trong năm 2015 và 2016
Bảng 3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS và
toàn ngành nhựa trong năm 2015 và 2016
Bảng 4: Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS và toàn
ngành nhựa trong năm 2015 và 2016
2. Sơ đồ
Sơ đồ 2.1


Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty

Sơ đồ 2.2.1 Sơ đồ tổ chức thu tiền mặt tại Công ty
Sơ đồ 2.2.2 Sơ đồ tổ chức chi tiền mặt tại Công ty
Sơ đồ 2.2.3 Sơ đồ tổ chức nhập kho tại Công ty
Sơ đồ 2.2.4 Sơ đồ tổ chức xuất kho tại Công ty
Sơ đồ 2.2.5 Sơ đồ tổ chức bán hàng tại Công ty
Sơ đồ 2.2.6 Hình thức ghi sổ Nhật ký chung tại Công ty
Sơ đồ 4.2

Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS

2


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BGS
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Giới thiệu về Công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BGS
Tên tiếng Anh: BGS TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắc: BGS., JSC
Logo:
Địa chỉ: Phòng 1101, khu nhà ở liên hợp 262 Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân
Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Cơ sở sản xuất: Lô A2, đường CN9, Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Minh Khai, Phường
Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4)3780.5347
Email:
Website: />Giám Đốc: Ông Lại Nam Phong
Vốn điều lệ: 4.500.000.000 đồng

Mã số thuế: 0104205019
1.1.2 Quá trình thành lập và phát triển
Công ty Cổ phần Công Nghệ BGS được thành lập tháng 10 năm 2009, là doanh nghiệp
chuyên sản xuất các sản phẩm nhựa gia dụng, kỹ thuật cung ứng cho thị trường trong
nước: Hộp thực phẩm Biozone, phụ kiện vệ sinh, cốc hai màu cao cấp Biozone, mũ bảo
hiểm…
Với phương châm “Hợp tác để cùng thành công”, “Chất lượng phải tốt nhất”, “ Giá cả
phải rẻ nhất”, “Thời gian giao hàng phải nhanh nhất”, “Sự hài lòng của khách hàng là
quan trọng nhất”; và định hướng “Liên tục cải tiến” BGS đã lỗ lực cả về nhân lực, vật lực,
xây dựng uy tiến thương hiệu, niềm tin với khách hàng với những sản phẩm doanh nghiệp
cung cấp.
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ CÁC ĐẶC
ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3


1.2.1 Chức năng
Công ty chuyên cung ứng ra ngoài thị trường những sản phẩm nhựa cao cấp như Hộp
thực phẩm Biozone, phụ kiện vệ sinh, cốc hai màu cao cấp Biozone, mũ bảo hiểm…
1.2.2 Nhiệm vụ
Với trang thiết bị hiện đại, cùng với đội ngũ quản lý sản xuất chuyên nghiệp, kỹ thuật
lành nghề, công ty BGS mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng
đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu và nhu cầu khác nhau của khách hàng.
Sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về sản phẩm của Công ty. Tìm hiểu thị trường để xây dựng và thực hiện kế hoạch, nâng
cao và mở rộng sản xuất kinh doanh, đóng góp thuế vào ngân sách nhà nước là những
nhiệm vụ cơ bản của Công ty.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh
Ngày 16 tháng 9 năm 2015, Công ty Cổ phần Công nghệ BGS đã thay đổi thông tin
đăng ký doanh nghiệp theo số 7189 đến Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế

hoạch Đầu tư Hà Nội.
Hiện tại doanh nghiệp đã đăng ký những ngành nghề kinh doanh như sau:
• Sản xuất hóa chất cơ bản – Mã ngành 2011
• Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh – Mã ngành 2013
• Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tư; sản xuất mực in và ma tít – Mã
ngành 2022
• Sản xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh – Mã ngành 2310
• Sản xuất các cấu kiện kim loại – Mã ngành 2511
• Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy













vi tính) – Mã ngành 2817
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn – Mã ngành 3311
Sửa chữa máy móc, thiết bị - Mã ngành 3312
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp – Mã ngành 3320
Sản xuất giường, tủ, bàn ghế - Mã ngành 3100
Xây dựng nhà các loại – Mã ngành 4100
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ - Mã ngành 4210
Xây dựng công trình công ích – Mã ngành 4200

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác – Mã ngành 4290
Hoàn thiện công trình xây dựng – Mã ngành 4330
In ấn – Mã ngành 1811
Dịch vụ liên quan đến in – Mã ngành 1812
Quảng cáo – Mã ngành 7310
4












Hoạt động tư vấn quản lý – Mã ngành 7020
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại – Mã ngành 8230
Sản xuất vali, túi xách, yên đệm và các loại sản phẩm tương tự - Mã ngành 1512
Bán buôn thiết bị linh kiện điện tử viễn thông – Mã ngành 4652
Bán buôn vật liệu, thiết bị khác lắp đặt trong xây dựng – Mã ngành 4663
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu – Mã ngành 4669
Bán buôn thiết bị, máy móc và phụ tùng khác – Mã ngành 4659
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình – Mã ngành 4649
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa

hàng chuyên doanh – Mã ngành 4752
• Sản xuất sản phẩm plastic – Mã ngành 2220

1.2.4 Những đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là sản xuất những sản phẩm nhựa gia
dụng cao cấp cung ứng cho thị trường trong nước như: Hộp thực phẩm Biozone, phụ kiện
vệ sinh, cốc hai màu cao cấp Biozone, mũ bảo hiểm… với những kích thước đa dạng và
khác nhau.
Dây chuyền công nghệ từ Hàn Quốc và được chuyển giao từ Công ty TNHH Homtex
Năng suất của Công ty đạt: 120.000 Hộp/tháng
1.3 VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG
1.3.1 Đối với khách hàng
Với những sản phẩm mà Doanh nghiệp mang tới cho khách hàng như Hộp thực phẩm
Biozone, cốc hai màu cao cấp Biozone..được sản xuất hoàn toàn bằng nhựa PP cao cấp
không chứa Bisphenol (BPA-chất gây ung thư) và các sản phẩm của Công ty được Cục
An toàn Vệ sinh thực phẩm Bộ Y tế Việt Nam chứng nhận an toàn tuyệt đối khi sử dụng
trong lò vi sóng, tủ lạnh, máy rửa bát đĩa...đã chiếm được sự tin tưởng tuyệt đối từ phía
khách hàng và những người tiêu dùng
Với cách thiết kế bộ sản phẩm với các kích cỡ khác nhau, có thể đặt hộp ở mọi ngăn
chứa trong tủ lạnh như ngăn đá, các ngăn dưới hay cánh tủ lạnh để tiết kiệm diện tích, các
sản phẩm nhựa gia dụng của Công ty lại càng được khách hàng ưu chuộng bởi sự tiện ích,
tiết kiệm và an toàn.
Hộp bảo quản thực phẩm Biozone tuy là một sản phẩm mới nhưng đã nhanh chóng được
tin dùng của các bà nội trợ và trở thành giải pháp tối ưu trong việc bảo quản thực phẩm.
5


1.3.2 Đối với nhà cung cấp
Công ty luôn cam kết thanh toán đúng hạn ghi trong hợp đồng với những nhà cung cấp
nguyên vật liệu, các đối tác cung cấp khác và luôn luôn tuân thủ những quy định, cam kết
với nhà cung cấp.
Từ khi thành lập và trải qua quá trình hoạt động cho tới thời điểm hiện tại, Công ty rất
hiếm khi xảy ra những trường hợp vi phạm hợp đồng đối với nhà cung cấp và điều này

đảm bảo cho Công ty những nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh liên tục.
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh
Ngành sản xuất nhựa tại Việt Nam mặc dù mới phát triển khoảng hơn 20 năm trở lại đây
những đã có những bước tiến mạnh mẽ, đóng góp to lớn cho nền kinh tế. Chính vì vậy
những doanh nghiệp sản xuất trong ngành nhựa đang cạnh tranh nhau gay gắt trên thị
trường sản xuất nhựa nhằm chiếm lĩnh được thị trường. Ngoài một số doanh nghiệp lớn
như nhựa Bình Minh, nhựa An Phát đã có những thị phần vững chắc thì những doanh
nghiệp vừa và nhỏ như Công ty Cổ phần Công nghệ BGS đang gặp phải sự cạnh tranh
khốc liệt từ những đối thủ cùng ngành. Điều này dẫn tới việc Công ty cần có những hoạch
địch chiến lược phát triển của doanh nghiệp mình để không gặp phải những khó khăn từ
những đối thủ cạnh tranh.
1.4 NHỮNG LỢI THẾ VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
1.4.1 Lợi thế
Những sản phẩm của Công ty có chất lượng tốt, an toàn và giá cả cạnh tranh trên thị
trường; chính vì vậy mà những sản phẩm này được người tiêu dùng đánh giá cao và rất
được ưu chuộng. Đây chính là một lợi thế quan trọng khi sản phẩm của Công ty đã chiếm
lĩnh được vị thế trong lòng người tiêu dùng.
Với công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị đến từ Hàn Quốc đã đảm bảo cho quá trình
sản xuất của Công ty diễn ra liên tục, ổn định, đáp ứng nhu cầu sử dụng cao của khách
hàng.
Thị trường sản phẩm nhựa Việt Nam đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, không những
thế thị trường xuất khẩu nhựa cao cấp sang các khu vực trên thế giới cũng đang hình

6


thành mạnh mẽ; điều này là một lợi thế khi Công ty mở rộng sản xuất, đầu tư nâng cấp cơ
sở vật chất và hướng tới những sản phẩm nhựa xuất khẩu.
1.4.2 Khó khăn

Hiện nay, không chỉ đối với riêng Công ty mà toàn ngành nhựa Việt Nam đang phải
nhập khẩu 70-80% nguyên vật liệu đầu vào (như Polypropylen-PP, nhựa Polyetylen-PE,
Polystyrene-PS cùng một số phụ gia khác) và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất từ các
nước trong khu vực Châu Á, Châu Âu. Điều này khiến quá trình sản xuất nhựa gặp nhiều
khó khăn khi có những ảnh hưởng mạnh mẽ từ nguồn nguyên liệu đầu vào từ nước ngoài.
Một khi nguyên vật liệu đầu vào từ nước ngoài bị ảnh hưởng từ những yếu tố như kinh tế,
chính trị, xã hội khiến quá trình sản xuất nhựa gặp phải khủng hoảng trầm trọng khi
không có đủ nguyên vật liệu đầu vào cung cấp cho quá trình sản xuất và đây chính là kho
khăn mà Công ty cũng như toàn ngành nhựa Việt Nam cần có những biện pháp khắc phục
nhanh chóng trong thời gian sắp tới.
1.4.3 Chiến lược phát triển của Công ty
Trong khoảng thời gian ngắn hạn sắp tới, Công ty đang tiến hành nghiên cứu những sản
phẩm nhựa gia dụng cao cấp khác phục vụ không chỉ nhu cầu trong nước mà còn có thể
xuất khẩu ra nước ngoài.
Đối với chiến lược phát triển dài hạn, Công ty đang chuẩn bị tiến hành mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, mở thêm 2-3 xưởng sản xuất tại một số cụm công nghiệp ở các tỉnh
thành phía Bắc.

7


CHƯƠNG 2: CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BGS
2.1 BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty cổ phần Công Nghệ BGS có 40 cán bộ công nhân viên chuyên môn bao gồm:
• Ban giám đốc công ty: Giám đốc và phó giám đốc
• Phòng ban nghiệp vụ gồm: Phòng Hành Chính Nhân Sự, Phòng Tài Chính Kế Toán,
Phòng Kinh Doanh, Phòng Quản Lý Chất Lượng và Bộ phận Sản Xuất.
• Xưởng sản xuất gồm: Quản lý và các trưởng ca

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty

GIÁM ĐỐC

.

PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

P. HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ

P. TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN

P. QUẢN

CHẤT

P. KINH
DOANH

BỘ PHẬN
SẢN
XUẤT

LƯỢNG

Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận chủ yếu trong Công ty
a) Giám đốc








Chịu trách nhiệm về việc phát triển công ty.
Định hướng chiến lược phát triển
Đưa ra tầm nhìn sứ mệnh công ty
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
Tìm kiếm khách hàng và nhà phân phối
Đào tạo giáo dục nhân viên
Cải tiến liên tục tối ưu hiệu suất tối đa lợi nhuận
8


b) Phòng Hành chính-Nhân sự
• Chấm công, làm bảng lương, tuyển dụng nhân sự, đào tạo quy chế cho người mới,
bảo hiểm xã hội
• Làm công việc hành chính khác
• Cập nhật các thông tin về luật lao động và luật khác có liên quan
c) Phòng Tài chính-Kế toán






Làm công việc kế toán chính xác
Làm báo cáo lỗ lãi, chi phí, nợ phải thu, nợ phải trả
Quản lý xuất nhập vật tư, nguyên liệu
Quản lý kết quả doanh thu hàng ngày đề xuất cho Giám đốc và người quản lý khi






thấy bất thường
Làm báo cáo thuế
Cảnh báo chi phí bất hợp lý , về dòng tiền, về công nợ…
Dự báo khoản phải chi, khoản phải thu.
Chủ động liên hệ với khách hàng về thu công nợ, thanh toán, giao hàng làm đối tác,
khách hàng hài lòng.

d) Phòng Kinh doanh
+ Trưởng phòng bán hàng
• Đưa ra chiến lược bán hàng và marketing
• Tìm kiếm khách hàng và nhà phân phối
• Bán hàng
+ Nhân viên kinh doanh










Chăm sóc khách hàng
Quản lý nhà phân phối, thúc đẩy nhà phân phối bán hàng
Quản lý vật tư tồn kho, đề xuất kế hoạch sản xuất, theo dõi công nợ
Tổng hợp báo cáo bán hàng và thông tin thị trường, đề xuất phương án kinh doanh
Quản lý website hiệu quả, cập nhật thông tin, viết bài để thu hút khách hàng.
Bán hàng dự án
Thu thập dữ liệu khách hàng
Quản lý và thu hồi công nợ

+ Bộ phận chăm sóc khách hàng
• Tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng
• Chuyển đơn đặt hàng cho sản xuất sau đó gửi xác nhận về thời gian giao hàng cho
khách hàng
9


• Theo dõi tiến độ sản xuất và báo cáo cho người quản lý và Giám đốc khi có bất
thường.
• Trao đổi thông tin với khách hàng làm khách hàng hài lòng
+ Mua hàng
• Đề xuất mua vật tư sản xuất
• Đề xuất mua nguyên liệu
2.2 PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY Ở PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Công ty có 1 kế toán tổng hợp với chức năng và nhiệm vụ như sau:





Làm công việc kế toán chính xác
Làm báo cáo lỗ lãi, chi phí, nợ phải thu, nợ phải trả
Quản lý xuất nhập vật tư, nguyên liệu
Quản lý kết quả doanh thu hàng ngày đề xuất cho Giám đốc và người quản lý khi






thấy bất thường
Làm báo cáo thuế
Cảnh báo chi phí bất hợp lý , về dòng tiền, về công nợ..
Dự báo khoản phải chi, khoản phải thu.
Chủ động liên hệ với khách hàng về thu công nợ, thanh toán, giao hàng làm đối tác,

khách hàng hài lòng
2.2.2 Chuẩn mực, chế độ và chính sách kế toán
• Kỳ kế toán: Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng
Việt Nam (VNĐ)
• Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ thuế
• Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành

theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

10


• Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Báo cáo tài chính
của Công ty được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và
Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
• Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Đến
thời điểm khoá sổ lập Báo cáo tài chính Công ty đã in đầy đủ Báo cáo tài chính, sổ
kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm: Chi phí thu mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở trong kho.
• Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
• Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ hữu hình: Nguyên giá tài sản cố định hữu
hình mua sắm bao gồm giá mua, các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
• Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng đối với tài sản cố định hữu
hình.
• Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác theo quy định.
2.2.2 Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là phương tiện chứng minh cho một nghiệp vụ kinh tế đã thực sự diễn
ra và hoàn thành trong một hoàn cảnh về không gian và thời gian nhất định.
Kế toán của Công ty tổ chức thực hiện hệ thống chứng từ như sau:
a. Lựa chọn chứng từ
Các chứng từ phải có đầy đủ các yếu tố cơ bản cần thiết và có thể có hoặc không có
những yếu tố bổ sung trên chứng từ
+ Các yếu tố cơ bản

11


• Tên chứng từ: phản ánh khái quát nội dung của chứng từ hay nội dung của các
nghiệp vụ kinh tế được ghi chép trên chứng từ
• Tên địa chỉ, dấu của đơn vị: họ tên, chữ ký của các cá nhân có liên quan đến nghiệp
vụ
• Nội dung kinh tế của nghiệp vụ
• Ngày, tháng và số liệu của chứng từ
• Quy mô của nghiệp vụ
+ Các yếu tố bổ sung



b.


Phương thức thanh toán
Thời gian bảo hành
Định khoản nghiệp vụ kinh tế
Lập chứng từ
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán
đều lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ

kinh tế, tài chính
• Chứng từ kế toán được lập rõ ràng, đầy đủ kịp thời, chính xác theo nội dung
• Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không viết tẳ, không tẩy
xóa, sửa chữa; khi viết kế toán không dùng bút mực; số và chữ viết liên tục, không
ngắt quãng, chỗ trống gạch chéo. Khi viết sai kế toán đã hủy bỏ bằng cách gạch
chéo vào chứng từ viết sai

• Chứng từ kế toán lập theo số liên quy định
• Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán chịu
trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán
• Chứng từ được in ra giấy và lưu trữ tại Công ty
Một số chứng từ Công ty thường xuyên sử dụng



c.


Khi mua hàng: Phiếu nhập kho
Khi thu, chi tiền: Phiếu thu, phiếu chi
Khi bán hàng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho
Kiểm tra chứng từ
Kiểm tra chứng từ thông qua việc kiểm tra các yếu tố cơ bản, các yếu tố bổ sung để

xác minh tính đúng đắn và sự chính xác của thông tin được ghi trên chứng từ kế toán
• Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, kiểm tra việc tuân thủ chế độ chứng từ do Nhà
nước ban hành
• Kiểm tra tính hợp lý của chứng từ thông quan việc kiểm tra chữ ký của các cá nhân
hoặc bộ phận có liên quan đến nghiệp vụ trên chứng từ
d. Luân chuyển chứng từ
12


• Tổ chức chứng từ thu tiền mặt tại Công ty
Sơ đồ 2.2.1 Sơ đồ tổ chức thu tiền mặt tại Công ty
Trách nhiệm
Công việc


Người nộp tiền

Kế toán

1. Đề nghị nộp tiền
(1)
2. Lập phiếu thu
(2)
3. Ký phiếu thu
4. Thu tiền
5. Ghi sổ
(5)
6. Bảo quản
(6)
(1): Người nộp tiền chuẩn bị nộp tiền, đề nghị nộp tiền

Giám đốc

Thủ quỹ

(3)
(4)

(2): Kế toán viết phiếu thu làm 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký phiếu thu
(3): Phiếu thu trình lên giám đốc ký duyệt
(4): Phiếu thu chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt
(5): Thủ quỹ chuyển phiếu thu cho kế toán ghi sổ kế toán
(6): Kế toán lưu phiếu thu


• Tổ chức chứng từ chi tiền mặt tại Công ty
Sơ đồ 2.2.2 Sơ đồ tổ chức chi tiền mặt tại Công ty
Trách nhiệm
Công việc
1. Đề nghị chi tiền
2. Phê duyệt
3. Lập phiếu chi
4. Ký phiếu chi

Người chi tiền

Kế toán

Giám đốc

(1)
(2)
(3)
(4)
13

Thủ quỹ


5. Chi tiền
6. Ghi sổ
7. Bảo quản
(1): Người có nhu cầu đề nghị chi tiền

(5)

(6)
(7)

(2): Đề nghị được chuyển qua giám đốc duyệt chi
(3): Kế toán viết phiếu chi 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký phiếu chi
(4): Phiếu chi trình giám đốc ký duyệt
(5): Phiếu chi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ tiền mặt
(6): Thủ quỹ chuyển phiếu chi cho kế toán ghi sổ kế toán
(7): Kế toán lưu phiếu chi
• Tổ chức chứng từ phiếu nhập kho tại Công ty
Sơ đồ 2.2.3 Sơ đồ tổ chức nhập kho tại Công ty
Trách nhiệm
Công việc
1. Đề nghị nhập hàng
2. Lập biên bản kiểm
nghiệm
3. Lập phiếu nhập kho
4. Ký phiếu nhập
5. Nhập kho
6. Ghi sổ
7. Bảo quản

Người
giao
hàng

Ban kiểm
nghiệm

Kế toán


Phụ trách
bộ phận
cung ứng

Thủ kho

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

(1): Khi hàng được chuyển đến kho của Công ty, người giao hàng đề nghị nhập hàng
(2): Ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm kê số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, vật
tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa và đưa ra ý kiến về việc nhập kho
(3): Kế toán lập phiếu nhập kho và chuyển cho bộ phận cung ứng
(4): Bộ phận cung ứng ký duyệt
(5): Thủ kho dựa vào phiếu nhập kho làm thủ tục nhập kho, ghi thẻ kho
(6): Kế toán nhận phiếu nhập kho và ghi sổ kế toán (sổ tổng hợp và chi tiết)
(7) Bảo quản và lưu chứng từ phiếu nhập kho
• Tổ chức chứng từ phiếu xuất kho tại Công ty
Sơ đồ 2.2.4 Sơ đồ tổ chức xuất kho tại Công ty
14


Trách nhiệm
Công việc


Người
có nhu
cầu

Giám đốc

Kế toán

1. Yêu cầu vật tư, hàng hóa
(1)
2. Duyệt lệnh xuất
(2)
3. Lập phiếu xuất kho
4. Ký phiếu xuất kho
5. Xuất kho
6. Ghi sổ
7. Bảo quản
(1): Khi có yêu cầu về cung ứng vật tư, hàng hóa

Phụ trách
bộ phận
cung ứng

Thủ kho

(3)
(4)
(5)
(6)

(7)

(2): Kế toán trình lên giám đốc xét duyệt
(3): Kế toán lập phiếu xuất kho và chuyển cho bộ phận cung ứng
(4): Bộ phận cung ứng ký duyệt
(5): Thủ kho dựa vào phiếu xuất kho làm thủ tục xuất kho, ghi thẻ kho
(6): Kế toán nhận phiếu xuất kho và ghi sổ kế toán (sổ tổng hợp và chi tiết)
(7) Bảo quản và lưu chứng từ phiếu xuất kho

• Tổ chức chứng từ nghiệp vụ bán hàng tại Công ty
Sơ đồ 2.2.5 Sơ đồ tổ chức bán hàng tại Công ty
Trách nhiệm
Công việc

Người
có nhu
cầu
mua
(1)

Bộ
phận
bán
hàng

Thủ kho

Kế toán

Giám

đốc

Thủ quỹ

1. Đề nghị mua hàng
2. Lập hóa đơn GTGT
(2)
3. Ký hóa đơn
(3)
4. Lập phiếu xuất
(4)
5. Xuất hàng
(5)
6. Lập phiếu thu
(6)
7. Thu tiền
(7)
8. Ghi sổ
(8)
9. Bảo quản
(9)
(1): Khi người mua hàng có nhu cầu mua hàng của Công ty, đề nghị mua hàng và Công
ty chấp nhận bán sản phẩm cho khách hàng
15


(2): Lập hóa đơn GTGT
(3): Chuyển hóa đơn cho giám đốc ký duyệt
(4): Lập phiếu xuất kho
(5): Thủ kho dựa vào phiếu xuất kho tiến hành xuất sản phẩm

(6): Kế toán lập phiếu thu thu tiền của khách hàng (nếu khách hàng trả tiền ngay)
(7): Thủ quỹ tiến hành thu tiền
(8): Kế toán dựa vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu ghi sổ kế toán
(9): Kế toán bảo quản hóa đơn, chứng từ có liên quan
2.2.3 Hệ thống sổ kế toán
Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung

16


Sơ đồ 2.2.6 Hình thức ghi sổ Nhật ký chung tại Công ty

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết sử dụng tại Công ty:
• Sổ chi tiết, Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
• Thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ
• Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với nhà
cung cấp
• Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách
hàng
• Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
• Sổ chi tiết bán hàng
17


• Sổ chi tiết doanh thu
• Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh

+ Sổ cái: 111, 112, 131, 133, 141, 151, 152, 153, 154, 155, 157, 211, 213, 214, 229, 241,
242, 331, 333, 334, 335, 338, 341, 411, 412, 414, 421, 511, 515, 521, 621, 622, 627, 632,
641, 642, 711, 811, 821, 911
+ Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.3 SƠ ĐỒ, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Phương pháp quản lý
Để đạt mục tiêu quản lý sản xuất đạt hiệu quả cao nhất cần quản lý theo hạng mục sau






Q: Quality (Chất lượng)
C: Cost (Giá thành sản xuất)
D: Delivery (Thời gian giao hàng)
M: Man (Con người)
S: Safety (An toàn)

Bằng cách thiết lập mục tiêu và áp dụng vòng tròn quản lý PDCA để đạt mục tiêu
a) Trưởng bộ phận sản xuất
• Chịu trách nhiệm về việc sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng, thời gian nhanh, chi
phí thấp nhất.
• Chịu trách nhiệm về hiệu quả sản xuất, chất lượng làm khách hàng hài lòng.
• Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
• Đào tạo giáo dục nhân viên.
• Cải tiến liên tục tối ưu hiệu suất tối đa lợi nhuận
• Quản lý bảo dưỡng thiết bị khuôn mẫu và tài sản cố định khác
b) Tổ trưởng ca

Quản lý ca sản xuất đạt chất lượng, thời gian nhanh, giá thành thấp nhất.
• Họp đầu ca phân công công việc. đưa ra công việc cần làm, nhắc nhở giáo dục công
nhân
• Trao đổi thông tin với ca trước về kế hoạch sản xuất, các vấn đề của ca trước, quyết






định xem công việc quan trọng ca mình cần làm
Định kỳ kiểm tra xác xuất chất lượng sản phẩm
Kiểm tra tiến độ sản xuất
Kiểm tra thiết bị có gì bất thường không
Kiểm tra an toàn
Đào tạo giáo dục nhân viên
18


• Thay khuôn, chuẩn bị điều kiện máy và làm công việc khác...
• Viết báo cáo sản xuất. Viết nguyên nhân không đạt mục tiêu về sản lương.
• Đề xuất cải tiến nâng cao hiệu quả sản xuất
• Làm công việc khác được phân công
c) Bảo dưỡng thiết bị, khuôn mẫu
Bảo dưỡng thiết bị khuôn mẫu để đảm bảo sản xuất sản phẩm đạt chất lượng và năng suất
cao nhất, đảm bảo chi phí sửa chữa và thời gian dừng sản xuất do sự cố thấp nhất.
• Lập kế hoạch bảo dưỡng thiết bị, khuôn mẫu 1 tháng 1 lần
• Thực hiện bảo dưỡng máy và khuôn theo khách hàng tháng
• Quản lý vật tư dụng cụ
• Hỗ trợ kỹ thuât sản xuất thay khuôn

• Đào tạo kỹ thuât cho người khác
• Viết báo cáo bảo dưỡng
• Đề xuất cải tiến
• Sửa chữa máy móc khuôn mẫu kịp thời cho sản xuất
• Làm công việc khác được phân công
d) Thủ kho
• Quản lý kho nguyên vật liệu, vật tư, hàng bán thành phẩm và thành phẩm chính xác,
đề xuất phương án tồn kho ít nhất. Lập phiếu xuất nhập hàng, quản lý xuất nhập, hàng







tồn kho bằng máy tính sao cho chính xác nhất.
Quản lý kế hoạch sản xuất đáp ứng kịp thời tiến độ giao hàng.
Quản lý nhập xuất tồn hàng ngày.
Lập kế hoạch sản xuất
Kiểm tra chất lượng sản phẩm trong khi sản xuất.
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào
Kiểm soát chất lượng giàm thiểu tối đa sản xuất ra hàng lỗi và ngăn ngừa lỗi tới

khách hàng.
• Theo dõi báo cáo sản xuất ca hàng ngày, nhập kết quả sản xuất vào máy tính, theo dõi
năng suất của từng ca sản xuất, báo cáo cho trưởng phòng sản xuất hoặc Giám đốc


e)



khi có bất thường.
Đề xuất cải tiến
Làm công việc khác được phân công
Quản lý kế hoạch, lắp ráp, sửa chữa
Họp đầu ca phân công công việc. đưa ra công việc cần làm, nhắc nhở giáo dục công

nhân
• Trao đổi thông tin bộ phận kế hoạch sản xuất về thời gian xuất hàng.
• Quản lý tổ lắp ráp đạt chất lượng và năng xuất cao nhất. Giao hàng đúng tiến độ cho
khách hàng
19









Đào tạo giáo dục nhân viên.
Chạy máy sản xuất và công việc khác khi cần.
Viết báo cáo lắp ráp.
Đề xuất cải tiến
Làm công việc khác được phân công
Quản lý kho vật tư Biozone sao cho tồn kho thấp nhất, nhập trước xuất trước

20



CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH, SƠ ĐỒ VẬN HÀNH VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU
3.1 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH THU THẬP ĐƯỢC
Một số chỉ tiêu tài chính thu thập được từ báo cáo tài chính của Công ty trong 2 năm
2015 và 2016
Đvt: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Vốn chủ sở hữu

9,500,000,000

9,680,000,000

Tổng tài sản

13,520,000,000

14,789,000,000

Doanh thu thuần

15,781,120,000

16,210,590,000


Lợi nhuận sau thuế

1,715,000,000

1,925,360,000
Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán

Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong năm 2015 và 2016
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY
Sản phẩm của Công ty là nhựa gia dụng cao cấp được người tiêu dùng ưa chuộng như
Hộp thực phẩm Biozone, Cốc nhựa 2 màu Biozone, khay nhựa, mũ bảo hiểm...Hơn nữa
thị trường nhựa tại Việt Nam đang được đánh giá có xu hướng phát triển mạnh mẽ trong
thời gian gần đây, chính vì vậy mà những doanh nghiệp sản xuất nhựa đang cạnh tranh
gay gắt trong việc chiếm lĩnh thị trường nhựa trong nước. Doanh thu của Công ty đến từ 3
sản phẩm chính đó là Hộp thực phẩm Biozone, Cốc nhựa 2 màu Biozone và khay nhựa,
ngoài ra còn một phần đến từ những sản phẩm phụ khác như mũ bảo hiểm, bát nhựa…
Với tình hình trên, doanh thu của Công ty vẫn ở mức ổn định so với quy mô hoạt động
của mình. Doanh thu năm 2015 của Công ty đạt 15,781,120,000 đồng, có mức tăng 2.65
% và đạt 16,210,590,000 đồng trong năm 2016.
Với mức doanh thu như hiện nay, Ban giám đốc của Công ty đang có những đánh giá rất
lạc quan cho định hướng phát triển trong tương lai. Với mong muốn trong tương lai, Công
ty mở rộng thêm quy mô sản xuất, đầu tư thêm những máy móc thiết bị hiện đại nhằm
nâng cao hoạt động quy trình sản xuất, từ đó đưa ra thị trường nhiều sản phẩm mới, có
21


nhiều mẫu mã chủng loại và giá cả cạnh tranh. Với những chiến lược phát triển trong
tương lai như trên, Ban giám đốc đánh giá Doanh thu của Công ty vẫn ở mức tăng trưởng
ổn định trong những năm tiếp theo.

3.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN CỦA CÔNG TY
Những sản phẩm nhựa của Công ty chủ yếu 70-80% nguyên vật liệu, phụ gia đầu vào
phải nhập khẩu từ nước ngoài. Điều này ảnh hưởng mạnh mẽ đến tình hình sản xuất kinh
doanh của Công ty, đặc biệt là chỉ tiêu giá vốn hàng bán. Với việc nguyên vật liệu chiếm
giá trị lớn trong giá trị sản phẩm hoàn thành, Công ty đã có lựa chọn phương pháp tính
giá thành sản phẩm hợp lý phù hợp với điều kiện và tình hình sản xuất tại phân xưởng.
Công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp, với điều
kiện máy móc thiết bị hiện đại, tỷ lệ sản phẩm hỏng trong một chu trình sản xuất là không
đáng kể thì giá vốn hàng bán của Công ty luôn được giữ ở mức ổn định, không có những
thay đổi đột ngột trong quá trình tính giá vốn hàng bán trong những năm gần đây.
Trong thời gian sắp tới, Công ty đang đưa ra những kế hoạch tìm kiếm nguồn nguyên
vật liệu trong nước, giảm bớt tỷ trọng nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài để khi có
những yếu tố bất ngờ xảy ra về kinh tế, chính trị, xã hội từ nguồn nguyên liệu nước ngoài
sẽ không ảnh hưởng nhiều tới quá trình sản xuất của Công ty. Và khi đã tự chủ được
nguồn nguyên liệu đầu vào, giá vốn hàng bán sẽ không bị biến động một cách mạnh mẽ,
từ đó Công ty có thể đưa ra giá thành cạnh tranh với các sản phẩm trên thị trường.
3.4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY
3.4.1 Lợi nhuận
Trong 2 năm 2015, 2016 lợi nhuận của Công ty đạt tương ứng là 1,715,000,000 đồng và
1,925,360,000 đồng. Cũng như sự tăng trưởng ổn định của doanh thu, lợi nhuận của Công
ty trong 2 năm trở lại đây cũng tăng trưởng ở mức ổn định – tăng 11% (năm 2016 so với
năm 2015)
Với việc doanh thu tăng trưởng ổn định cùng với tiêu chí của Công ty “Sản xuất đi đôi
với tiết kiệm” đã khiến cho những khoản mục chi phí phát sinh trong Công ty không vượt
quá doanh thu, điều này dẫn đến Công ty luôn kinh doanh có lãi từ khi thành lập cho tới
thời điểm hiện tại

22



Với việc kinh doanh có lãi, Công ty luôn chấp hành, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế
đối với Nhà nước và chưa có trường hợp xảy ra Công ty nộp chậm thuế hay nộp thiếu.
3.4.2 Tỷ suất lợi nhuận
Việc phân tích tỷ suất lợi nhuận sẽ giúp Công ty đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về tình
hình, hiệu quả hoạt động trong một kỳ kế toán. Những chỉ số được phân tích đó là tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản
• Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

Doanh thu
Tỷ suất này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu. Tỷ số này mang
giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ
số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Để phân tích chính xác tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty sẽ tiến hành đánh
giá so sánh với chỉ số tương ứng này của toàn ngành nhựa. Số liệu phân tích thể hiện ở
bảng bên dưới:
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu

Năm 2015

Năm 2016

Công ty BGS

10.87 %


11.87%

Toàn ngành nhựa

7%

8%

Bảng 2: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS và toàn
ngành nhựa trong năm 2015 và 2016
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty BGS ở
mức cao hơn so với toàn ngành nhựa trong 2 năm gần đây. Điều này cho thấy Công ty
kinh doanh có lãi so với mặt bằng chung của toàn ngành nhựa Việt Nam và để có được
điều này thì toàn thể cán bộ, công nhân trong Công ty đã làm việc chăm chỉ, vất vả cùng
với những hoạch định chiến lược phát triển đúng đắn của Ban Giám đốc.
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
23


Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

Vốn chủ sở hữu
Chỉ số ROE cho biết lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi họ
đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh. Nếu tỷ số này mang giá trị dương là công
ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu-ROE


Năm 2015

Năm 2016

Công ty BGS

18 %

19.89 %

Toàn ngành nhựa

19 %

20 %

Bảng 3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS và
toàn ngành nhựa trong năm 2015 và 2016
Dựa vào bảng số liệu ta thấy ROE của Công ty BGS mặc dù thấp hơn nhưng đã tiệm cận
gần với chỉ số của toàn ngành nhựa. Điều này cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh có
sự tăng trưởng và ổn định của Công ty BGS khi lợi nhuận và vốn chủ sở hữu đều tăng
trưởng.
• Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =

Tổng tài sản


Chỉ số ROA thể hiện khả năng sinh lời khi sử dụng những tài sản trong doanh nghiệp.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho
thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm
ăn thua lỗ.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
tổng tài sản-ROA

Năm 2015

Năm 2016

Công ty BGS

12.68 %

13.02 %

Toàn ngành nhựa

9%

10 %

Bảng 4: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của Công ty Cổ phần Công nghệ BGS và
toàn ngành nhựa trong năm 2015 và 2016
24


CHƯƠNG 4: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY

4.1 CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
a) Mặt bằng
Nhà xưởng rộng 1500m2 trong đó
• Khu vực sản xuất : 1000 m2
• Kho : 500 m2
b) Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
• Máy ép 2 màu 220 tấn Nissei : 01
• Máy ép 350 tấn Mitsubishi : 02
• Máy ép 220 tấn Toshiba : 01
• Máy ép 220 tấn Toyo: 01
• Máy ép 100 tấn Toshiba : 01
• Máy ép 130 tấn Mitsubishi : 01
• Máy ép 75 tấn Sumitomo : 01
• Máy ép 200 tấn Nissei: 01
• Máy ép 190 tấn CLF: 01
• Máy ép 150 tấn JSW: 01
c) Năng lực sản xuất Biozone (BZ)
• Dây chuyền công nghệ Hàn Quốc chuyển giao từ Công ty TNHH Homtex
• Năng suất : 120.000 hộp/tháng
• Sản phẩm đa dạng: 10 sản phẩm kích thước khác nhau gồm BZ 440 ml, BZ 680 ml,
BZ 980 ml, BZ 2500 ml, BZ 2600 ml, BZ 3600 ml, BZ 4500 ml, BZ 6500 ml, BZ
7500 ml, BZ 870 ml
4.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY

25


×