Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Phong cach ngon ngu sinh hoat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.75 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN SỐ: 19 Thời gian thực hiện: 1 tiết Lớp: A- B (THCS – K8)
Số giờ đã giảng: 28 tiết Thực hiện ngày:………….
Tên bài: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
Mục tiêu bài học
Học xong người học có khả năng:
- Hiểu được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với
các đặc trưng cơ bản của nó để làm cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ
khác.
- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là việc
dùng từ, xưng hô, biểu hiện thái độ, tình cảm và nói chung là thể hiện văn hoá giao
tiếp trong đời sống hiện nay.
I. ỔN ĐỊNH LỚP: Thời gian: 2 phút
Số học sinh vắng…………………………………………………..Tên……………
………………………………………………………………………………………
II. KIỂM TRA BÀI CŨ Thời gian: 5 phút
Câu hỏi: Nêu ngắn gọn đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết?
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên ………………... ………………… ………………… …………
Điểm ………………... ………………… ………………… ……………
III. GIẢNG BÀI MỚI Thời gian: 35 phút
Đồ dùng và phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án, phấn, bảng.
Hoạt động của GV
và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu về ngôn ngữ
sinh hoạt.
GV: Ngôn ngữ sinh
hoạt là gì? Các dạng
biểu hiện của ngôn


ngữ sinh hoạt?
GV cho HS đọc ngữ
liệu, thực hiện yêu
cầu của SGK và
phát biểu.
GV tổng kết.
I. Ngôn ngữ sinh hoạt:
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:
=> Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng
để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm… đáp ứng nhu cầu
trong cuộc sống.
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt : 2 dạng.
- Dạng nói: độc thoại, đối thoại.
- Dạng viết: nhật kí, thư từ…
(Trong VB văn học, lời thoại nhân vật là dạng tái hiện, mô
phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày)
3. Luyện tập: ( Định hướng thực hiện)
a.
- “Lời nói…” =>Lời khuyên nên thận trọng trong quá trình
sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.
- “Vàng thì…”Kinh nghiệm nhận ra tính cách con người
trong nói năng, giao tiếp.
b. “ Ông Năm Hên đáp…”
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm
hiểu những đặc
điểm cơ bản của
phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt.
GV: Tính cụ thể,

tính cảm xúc và tính
cá thể biểu hiện như
thế nào qua đoạn
hội thoại ?
HS: Thảo luận và
trả lời
- Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng tái hiện có
sáng tạo
- Việc dùng từ ngữ : Dùng nhiều từ ngữ địa phương: ghe
xuồng, ngặt, cực lòng, miệt… => Đó là đặc trưng của
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt .
II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và các đặc điểm cơ
bản
1. Tính cụ thể
-Tính cụ thể được biểu hiện qua hội thoại:
+ Có địa diểm và thời gian (buổi trưa khu tập thể)
+ Có người nói (tất cả).
+ Có người nghe.
+ Có đích tới cụ thể.
+ Có cách diễn đạt cụ thể.
⇒ Cụ thể về hoàn cảnh, về con người, cách nói năng, từ
ngữ, diễn đạt
2. Tính cảm xúc
- Tính cảm xúc được biểu hiện:
+ Lời nói đều biểu hiện thái độ, tình cảm qua giọng điệu.
(Thân mật, quát nạt hay yêu thương trìu mến, giục giã ).
+ Khẩu ngữ tăng thêm cảm xúc rõ rệt.
(gì, gớm, lạch bà lạch bạch, chết thôi ).
+ Loại câu già sắc thái biểu cảm (cảm thán, cầu khiến ,
gọi, đáp trách mắng).

3. Tính cá thể
- Mỗi người có một giọng nói khác nhau, có thói quen
dùng từ khác nhau.
- Lời nói là vẻ mặt thứ hai của con người.
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Thời gian: 3 phút
Nội dung Hình thức thực hiện
Bài tập 1,2,3 (SGK – Tr 27) Bài tập về nhà
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM (Chuẩn bị, tổ chức thực hiện)
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………
TRƯỞNG BAN/TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN Ngày tháng năm 2008
Chữ kí giáo viên
Phạm Thị Hoài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×