Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng TỪ ĐỒNG NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 18 trang )

Tiết 35

1


I:
I: TÌM
TÌM HiỂU
HiỂU BÀI
BÀI
Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Tìm từ đồng nghĩa với các từ
rọi

chiếu, soi, tỏa …

trông

nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….


2/ Ví dụ 2.

Trông

Nhìn (ngó, nhòm, liếc…)


Chăm sóc (giữ gìn, coi sóc…)
Đợi (chờ, mong, ngóng…)

trao tận tay chị ấy rồi.
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa
tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Bố tôi đưa


TỪ ĐỒNG NGHĨA
II) BÀI HỌC:
1) Khái niệm:
-Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


BÀI TẬP NHANH 1
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1

Nhóm 2

1. Gan dạ
2. Nhà thơ
3. Mổ xẻ

1. Máy thu thanh
2. Xe hơi

3. Dương cầm

Thời gian 3 phút

Nhóm 3
1. Tía
2. Heo
3. Cá lóc


Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Ra-đi-ô
- Sinh tố
- Vi-ta-min
- Xe hơi
- Ô tô
- Dương cầm
- Pi-a-nô


Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1.

2.
3.

Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ

1.
2.
3.

Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật

1.
2.
3.

Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm

1.
2.
3.

Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô


1.
2.
3.

Tía
Heo
Cá lóc

1.
2.
3.

Cha/ bố
Lợn
Cá quả

Đồng
nghĩa
giữa từ
mượn và
thuần
Việt

Đồng
nghĩa giữa
từ toàn
dân và từ
địa
phương



Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn,
hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
-Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh
kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)

Giống nhau

Khác nhau

Cùng chỉ cái chết

Khác nhau sắc thái

Các từ này không thể thay thế cho nhau


Quan sát hình ảnh

Mũ-Nón

Kính-Kiếng

Lợn-Heo

Quả na-Trái Mãng Cầu



2) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân
biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có
sắc thái ý nghĩa khác nhau.


- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)


Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ
toàn dân (phổ thông)

 heo - lợn
 xà bông - xà phòng
 ghe - thuyền
 cây viết - cây bút
 thau - chậu
 siêu - ấm


Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong
các câu sau :
1. Món quà anh gửi, tôi đã
đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế
người ta nói cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm
qua rồi.

1. Món quà anh gửi, tôi đã
trao tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi tiễn khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã phàn nàn.
4. Anh đừng làm như thế
người ta cười cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã mất hôm

qua rồi.


Cho, Tặng, Biếu

Bài tập 5 phân biệt
nghĩa của các từ
trong các nhóm đồng
nghĩa:

Biếu: người trao vật có ngôi
thứ thấp hơn hoặc ngang
bằng người nhận, tỏ sự kính
trọng.
Tặng: người trao vật không
phân biệt ngôi thứ với người
nhận vật được trao, thường để
khen ngợi, khuyến khích, tỏ
lòng quí mến.

kẹo

Cho: người trao vật có ngôi
thứ cao hơn hoặc ngang bằng
người nhận.
13


Tu, Nhấp, Nốc


Bài tập 5 phân biệt
Nhấp: uống từng chút một
nghĩa của các từ
bằng cách chỉ hớp ở
trong các nhóm đồng
đầu môi, thường là để
nghĩa:
cho biết vị.
Nốc: uống nhiều và hết
ngay trong một lúc
một cách thô tục.
Tu:

uống nhiều liền một
mạch, bằng cách
ngậm trực tiếp vào
miệng vật đựng (chai
hay vòi ấm).
14


Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các
câu sau

1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/
thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi
dưỡng bố mẹ.
3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung
quanh nên ai cùng mến nó.

4. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ
pháp.
5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng,
là nguồn sống.
6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.



Dặn
Dặn dò
dò ::
- Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
- Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
- Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×