Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Trắc nghiệm nghiên cứu khoa học y dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.66 KB, 12 trang )

TRẮC NGHIỆM MÔN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC
1. Để đo lường thái độ người dân trong việc phòng bệnh sốt xuất huyết,
dạng câu hỏi nào thường sử dụng?
A.Câu hỏi mở
B. Câu hỏi đóng
C. Câu hỏi kết hợp đóng và mở
D. Câu hỏi buộc lựa chọn@
2. Sai lệch trong thu thập thông tin, chọn câu sai
A. Các công cụ thu thập số liệu có khiếm khuyết.
B. Sai lệch do người quan sát/ điều tra viên
C. Tác động của cuộc phỏng vấn lên đối tượng cung cấp thông
tin@
D. Người trả lời không nhớ rõ về quá khứ
3. Trong việc lựa chọn mẫu của nghiên cứu đánh giá hiệu quả của
MISOPROSTOL đặt âm đạo phá thai 3 tháng giữa thai kì là: Đối tượng
được chọn vào mẫu tất cả các thai phụ có tuổi thai từ 13 đến 24 tuần có
chỉ định chấm dứt thai kì: thai chết lưu, dị dạng, thai bệnh lý không sống
được mời vào tham gia nghiên cứu. Cách chọn mẫu trên là:
A. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
B. Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
C. Chọn mẫu thuận tiện@
D. Chọn mẫu chỉ tiêu.
4.Để tìm hiểu về chế độ ăn của bác sĩ TP. Cần Thơ, từ danh sách của
toàn bộ bác sĩ này người ta ta lập danh sách các bác sĩ từ 35-54 tuổi,
sau đó phân làm 4 nhóm: 35-39, 40-44, 45-49, 50-54 tuổi. Trong từng
nhóm tuổi, các nam bác sĩ và nữ bác sĩ được chọn ngẫu nhiên để đạt tỷ
số nam: nữ 1:1
Chọn mẫu phân tầng@
Hệ thống



Tiện ích
Cụm
5.Với β= 0,1 (lực mẫu là 90%) thì Z1-β là:
1, 28@
1,64
1,96
2,58
6. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, chọn câu sai :
Có thể chọn bằng phương pháp bốc thăm
Cách làm đơn giản, tính đại diện cao
Có thể lồng vào các kỹ thuật chọn mẫu khác
Có thể không cần phải có khung mẫu@
7. Đơn vị nghiên cứu :
Là đơn vị của quần thể được chọn vào mẫu
Là một chủ thể mà đo lường sẽ được làm trên chủ thể
Là một danh sách các đơn vị lấy mẫu
Là tập hợp các cá thể để sử dụng chọn mẫu@
8. Khi trình bày kết quả nghiên cứu cần phải :
Đa dạng, đầy đủ các kiểu bảng và các dạng biểu đồ
Đầy đủ kết quả theo các mục tiêu nghiên cứu@
Chọn lựa cách trình bày theo yêu cầu người đánh giá
Trình bày nhiều hình thức đối với một biến số
9. Bảng là hình thức trình bày thường gặp đối với loại biến cố nào sau
đây :
Biến độc lập
Biến phụ thuôcj
Biến định tính@
Biến định lượng
10>Nguyên tắc khi dùng bảng để trình bày kết quả, chọn câu sai



Phải có tên hàng, tên cột và đơn vị rõ ràng
Số hàng, số cột vừa phải không nên ghép quá nhiều số liệu
đánh số thứ tự từ nhỏ đến lớn độc lập với biểu đồ, đồ thị.
Tên bảng được đặt phía trên bảng, thể hiện rõ nghĩa của bảng.@
11. Để so sánh về trình độ học vấn của nam và nữ, nên chọn trình bày :
Dạng biểu đồ tròn
Dạng bảng một chiều
Dạng bảng 2 chiều@
Dạng bảng nhiều chiều
12. Để thể hiện sự biến thiên của biến định lượng, nên chọn trình bày ở
dạng :
Biểu đồ cột liền liên tục
Biểu đồ cột đứng,rời
Biểu đồ cột chồng
Biểu đồ tròn
13. Để so sánh số ca tai nạn giao thông xảy ra ở các tháng trong năm
và giữa các quận,huyện trong TP Cần Thơ, nên chọn trình bày ở dạng
nào là rõ ràng nhất :
Bảng một chiều
Biểu đồ dạng chấm, điểm
Bảng 2 chiều
Biểu đồ dạng đường
14. Loại biểu đồ nào sau đây thể hiện mối liên quan giữa các biến định
lượng :
Biểu đồ tròn (pie)
Biểu đồ dạng chấm, điểm (scatter)
Biểu đồ cột ngang (bar)
Biểu đồ dạng đường (line)



15. Các yêu cầu cần thiết trong khi lựa chọn một đề tài nghiên cứu,
ngoại trừ:
Có tính tầm cỡ, bao quát@
Có tính cấp thiết, thời sự
Có ý nghĩa thực tiễn
Có tính khả thi, thực hiện được.
16. Phần cuối cùng trong phần “đặt vấn đề” của đề cương nghiên cứu
là:
Sự cần thiết và tầm quan trọng của nghiên cứu
Các nghiên cứu liên quan và các số liệu trích dẫn
Mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cục thể@
Phần tóm tắt tình hình chung liên quan đến đề tài
17. Khi viết đề cương nghiên cứu, phần đạo đức trong nghiên cứu được
đặt ở:
Cuối chương I, phần tổng quan tài liệu
Ngay sau phần phương pháp nghiên cứu
Ngay sau chương III, phần dự kiến kết quả, bàn luận
Cuối chương II đối tượng và phương pháp nghiên cứu.@
18. Khi viết đề cương nghiên cứu,” tiêu chuẩn chọn vào” phải được trình
bày ở:
Phần biến số nghiên cứu
Phần đối tượng nghiên cứu@
Phần phương pháp thu thập số liệu
Phần phương pháp chọn mẫu.
19. Khi viết đề cương nghiên cứu, phần dự kiến kết quả trình bày ở
dạng:
Bảng trống một chiều hoặc đa chiều@
Biểu đồ dạng tròn (pie)
Biểu đồ cột đứng, liền liên tục



Biểu đồ dạng đường (line)
20. Thống kê suy luận, câu đúng:
Dựa trên các con số từ một mẫu để cung cấp các giá trị khái quát,
suy luận về quần thể
Trình bày các kết quả dựa trên các bảng biểu và đồ thị
Các con số, vấn đề được mô tả dựa trên các giá trị thống kê
Trình bày con số dưới dạng như: trung bình, trung vị, tổng số,
khoảng, độ lệch chuẩn, tỷ lệ.
21. Trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây thiết kế nào chỉ nghiên cứu
những người lúc đầu không mắc bệnh:
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
Nghiên cứu đoàn hệ@
Nghiên cứu bệnh chứng
Nc cắt ngang
22. Thiết kế nc mạnh nhất để xác định mối liên hệ nhân quả:
Nc can thiệp @
Nc bệnh chứng
Nc đoàn hệ
Nc cắt ngang
23. Trong một xét nghiệm phát hiện bệnh ung thư cổ tử cung người ta
nhận thấy rằng trong 65 người xét nghiệm là (+) có 50 người thật sự là
ung thư cổ tử cung. Trong 135 người xét nghiệm (-) có 10 người mắc
ung thư cổ tử cung. Giá trị dự đoán âm tính xét nghiệm này là:
50/(50+15)
50/(50+10)
125/(125+10)@
125/(125+15)
24. Khung mẫu của chọn mẫu cụm

Danh sách trường cấp 1 được nc


Danh sách các học sinh được nc
Danh sách các hộ gia đình được nc
Danh sách các phụ nữ tuổi từ 15 – 49 của tỉnh@
25. Khi chọn mẫu cụm, mẫu nhiều giai đoạn, để đảm bảo tính chính xác
của mẫu nghiên cứu, nhà nghiên cứu thường nhân với một hiệu lực
thiết kế (D). Giá trị của D thường sử dụng là:
2@
3
4
5
26. Bao nhiêu yếu tố cần xem xét cuả một vấn đề nghiên cứu
4
5@
6
7
27. Đặc điểm của hoạt động nc khoa học, chọn câu đúng nhất:
Tính phù hợp
Tính mạo hiểm
Tính kinh tế
Tính ứng dụng
28 – 31. Với mỗi phép kiểm định, chọn test kiểm định phù hợp.
So sánh lượng thịt trungbinhf ăn vào hàng ngày giữa hai nhóm có
, và không đi nhà trẻ.
Xác định mối liên quan giữa chiều cao tử cung vuẩn phụ và trọng
lượng con khi sinh.
Xác định mối liên quan giữa nghề nghiệp và nghiện ma túy
So sánh trọng lượng trung bình giảm hàng tháng của ba chế độ

điều trị ăn kiêng và tập thể dục; ăn kiêng và dùng thuốc.
Pháp kiểm t


Phép kiểm chi bình phương
ANOVA
Tương quan hồi qui
32. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tính giá trị và
tính tin cậy trong nghiên cứu khoa học.
Nc có tính giá trị cao thì sẽ có tính tin cậy cao
Nc có tính giá trị thấp thì sẽ có tính tin cậy thấp
Nc có tính tin cây cao nhưng có thể có tính giá trị thấp
Tất cả sai
33. nc nào sau đây KHÔNG thuộc nc ứng dụng ?
Nc nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bình
thường trong cơ thể trên người khỏe mạnh hoặc vật thí nghiệm
Nc thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
Nc để giải quyết các vấn đề sức khỏe
Nc thử nghiệm vắc xin phòng bệnh
34. Trong nghiên cứu khoa học, số liệu là gì ?
Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và đặc tính của các
đối tượng.@
Số liệu đã được phân tích.
Thông tin được lí giải và được sử dụng để trả lời câu hỏi hay giải quyết
một vấn đề nào đó
Tất cả sai
35. Trong 1 nc đánh giá tình trạng loãng xương và một số yếu tố liên
quan đến loãng xương. Khi khảo sát mối liên quan giữa màu sắc da (da
trắng, da vàng, da đen) với tình trạng loãng xương (có loãng xương , và
không loãng xương). Dựa vào tình huống trên hãy cho biết thông tin nào

dưới đây là biến số.
Da trắng
Da vàng


Da đen
Màu sắc da
36.Tiêu chuẩn của một định nghĩa biến số tốt là gì?
Rõ rằng, một cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại
kỹ thuật đo lường @
Rõ ràng, có nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ
thuật đo lường
Rõ rằng, một cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép thu thập số
liệu chính xác
Rõ ràng, nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính
xác.
37. Mục tiêu nc có tác dụng, chọn câu sai:
Giúp xác định những biến số cần khảo sát
Tránh thu thập thông tin không cần thiết
Giúp xác định vấn đề nc
Giúp xác định thiết kế nc
38. Biến số độc lập
Là biến số đo lường vấn đề nc
Đo lường yếu tố được cho là gây nên vấn đề nc
Cung cấp một giải thích khác của mối liên hệ giữa hai biến số
Tất cả sai
39. Phân tích các vấn đề nc là cần làm, chọn câu sai:
Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ
Gom các vấn đề nhỏ thành vấn đề lớn
Xác định vấn đề cốt lõi

Xác định các yêu tố ảnh hưởng
41. Phân tích vấn đề nghiên cứu là, chọn câu sai
Làm rõ vấn đề nc và các yếu tố ảnh hưởng đến nó
Làm thuận lợi hơn việc quyết định về phạm vi và trung tâm của nc


Xác định phương pháp và thiết kế nc
Xác định rõ những chỉ tố và biến số cần nghiên cứu
42. Thiết kế nc mạnh nhất để xác định mối quan hệ nhân quả
Điều tra số hiện mắc
Nghiên cứu đoàn hệ
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
Nc bệnh chứng
43. Yếu tố nhiễu là yếu tố bên ngoài giải thích 1 phần hay toàn bộ sự kết
hợp giữa
Yếu tố cơ hội và bệnh tất
Yếu toosnc và yếu tố tương tác
Yếu tố tương tác và tiếp xúc
Yếu tố tiếp xúc và bệnh tật
46. Trong nghững nhận xét sau về yếu tố nhiễu, câu sai:
Nhiễu cũng là yếu tố nguy cơ đối với bệnh
Nhiễu phải có mối liên quan đến yêu tố nc
Nhiễu là bước trung gian trng con đường tắt giữa 2 biến số
Nhiễu có thể là tăng hoặc làm giảm sự kết hợp đo lường được
47. Nguyên tắc phân tích số liệu là:
Mục tiêu và thiết kế nghiên cứu
Thang đo lường/ loại dữkieenj
Sự tham khỏa ý kiến của chuyên gia thống kê
Tất cả các ý trên
48. Chọn câu đúng: Xếp hạng học sinh trong lớp (giải, khá, trung bình,

kém) là:
Biến định tính dạng khoảng cách
Biến định tính dạng thứ bậc
Biến định tính dạng tỷ số
Biến định lượng dạng thứ bậc


49. Khi xem xét đến tính khả thi của nghiên cứu, chúng ta cần chú ý
đến:
Thời gian và kinh phí của nc
Kết quả và kiến nghị có ứng dụng không
Nctrungf lắp với nc khác
Nc có tổn hại đến người khác’
50. So sánh lượng thịt trung bình giảm hàng tháng của ba chế độ điều
trị ăn kiêng; ăn kiêng và tập thể dục; ăn kiêng và dùng thuốc.
Phép kiểm t
Phép kiểm chi bình phương
ANOVA
Tương quan hồi qui
52. Phương pháp xét nghiệm bằng siêu âm để chẩn đoán bệnh sỏi thận
thuộc dạng
Nghiệm pháp chẩn đoán định tính
Nghiệm pháp chẩn đoán định lượng
Nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện sớm bệnh
Nghiệm pháp chẩn đoán kế hợp
53. Công thức [d/(d+c)] của một xét nghiệm là công thức để tính
Độ nhạy
Độ đặc hiệu
Giá trị dự đoán âm tính
Giá trị dự đoán dương tính

55. Giá trị dự đoán dương tính của xét nghiệm là 90%, điều này có
nghĩa là:
Khả năng có bệnh khi xét nghiệm (+)
Khả năng không bệnh khi xét nghiệm (+)
Khả năng không bệnh khi xét nghiệm (-)
Khả năng có bệnh khi xét nghiệm (-)


56. Ưu điểm của nghiên cứu cắt ngang là:
Rẻ tiền và nhanh chóng
Nhanh chóng nhưng lại tốn kém
Có thể giúp khẳng định mối quan hệ nhân quả
Rất tốt trong nc các bệnh hiếm
57. Mục tiêu chính của các nc một loạt trường hợp là
Hình thành giải thuyết nhân quả
Kiểm định giả thuyết nhân quả
Loại bỏ yếu tố nguy cơ
Dự phòng cấp I
58. Nghiên cứu nào có thể cho phép xác định tỉ lệ hiện mắc
Nghiên cứu đoàn hệ
Nc bệnh chứng
Nc thử nghiệm lâm sàng
Nc cắt ngang
59. Quy mô và mức độ trầm trọng của vấn đề nc là yếu tố
Tính khả thi
Tính xác hợp
Tính ứng dụng
Tính cấp thiết
60. Sai số ngẫu nhiên là sai số xảy ra khi giá trị quan sát khác với giá trị
thực do

Biến thiên mẫu
Dao động của biến số
Thay đổi cỡ mẫu
Công cụ quan sát
61. Sai số xảy ra do người phỏng vấn là loại
Sai số ngẫu nhiên
Sai số hệ thống


Yếu tố nhiễu
Yếu tố tác động
62. Câu hỏi mở là loại câu hỏi:
Ít sử dụng trong thiết kế bộ câu hỏi
Không có sẵn các lựa chọn
Thuận tiện cho việc phân tích
Tất cả sai
63. Chọn câu sai về thảo luận nhóm có trọng tâm
Thu được nhiều thông tin hơn
Số lượng tham gia thảo luận không lớn hơn 6 người
Phải có người điều hành và thư ký
Thông tin có thể ghi chép hoặc ghi âm
64. . Trong một xét nghiệm phát hiện bệnh ung thư cổ tử cung người ta
nhận thấy rằng trong 100 người xét nghiệm là (+) có 90 người thật sự là
ung thư cổ tử cung. Trong 210 người xét nghiệm (-) có 20 người mắc
ung thư cổ tử cung. Độ đặc hiệu của xét nghiệm này là:
90/(90+10)
90/(90+20)
190/(190+10)
190/(190+20)




×