Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Đại cương nghiên cứu khoa học y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 35 trang )

Gs. Trương Việt Dũng
1
Nêu
được
khái
niệm

tầm
quan
trọng
của
1
.
Nêu
được
khái
niệm

tầm
quan
trọng
của
nghiên cứu khoa học
2
Nêu
yêu
cầu
đối
với
một
đề


cương
nghiên
cứu
2
.
Nêu
yêu
cầu
đối
với
một
đề
cương
nghiên
cứu
khoa họcvàluậnvăn, luậnán
3. Mô tả các bướctron
g
q
uá trình
p
hát triểnm

t đề
g
q
p

cương nghiên cứu
4. Trình bày đượccấutrúccơ bảncủamột đề


cương nghiên cứu khoa họcvàđ

cương luận
văn, luậnántronglĩnh vựcy học

đ
hữ
ê


ột
l ậ
ă
5.

u
đ
ượcn
hữ
ng y
ê
uc

uc

am
ột
l
u


nv
ă
ncao
họcvàluậnántiếnsỹ y học
Một

khái
iệ
h
Một
s

khái
n
iệ
mc
h
ung :
` - Khoa họclàmộthệ thống những trí thứcvề thế giới
khách
quan
.

bao
gồm
các
quy
luật


sự
vận
động
của
khách
quan
.


bao
gồm
các
quy
luật

sự
vận
động
của
tế giớivậtchất, tự nhiên, xã hộivàtư duy.
` Tri thức thông thường: là kinh nghiệm, những hiểubiết

con
người
thu
nhận
được
thông
qua
lao

động
không

con

người
thu
nhận
được
thông
qua

lao
động
,
không
chỉ ra đượcbảnchất, quy luậtcủasự vậtvàhiệntượng ,là
xuất phát điểmcủa tri thức khoa học.
` Tri thức khoa học: là kếtquả củahoạt động khoa học, kết
quả của quá trình nhậnthứcthế giới khách quan có mục
đích

kế
hoạch

phương
pháp
với
các
công

cụ
đích
,

kế
hoạch
,

phương
pháp
với
các
công
cụ
nghiên cứu và do những người làm khoa họcthựchiện. Là
sảnphẩmtrítuệ của con người.
` Nhìn chung, nghiên cứu khoa học ( NCKH) là hoạt
động nhằm làm rõ sự vật , hiện tượng về bản chất
ậ độ àlậthihốikiể át h ặ
, sự v

n
độ
ng v
à
quy
l
u
ật
c

hi
p
hối
,
kiể
m so
át

h
o

c
cải tạo sự vật, hiện tượng đó thông qua mô tả,
hâ tí h
(để hậ thứ iảithí hbả hấtá
p

n

c
h
(để
n
hậ
n
thứ
c, g
iải

thí

c
h

bả
n c
hất
c
á
c
quy luật của các sự vật và hiện tượng) và can
thiệp
(làm thay đổi hay kiểm soát sự vậtvàhiện
thiệp
(làm

thay

đổi

hay

kiểm

soát

sự

vật




hiện

tượng).
` + Nghiên cứucơ bản: chủ yếu là các nghiên cứu
trong
phòng
thí
nghiệm
,
cũng


tả
,
chứng
minh
trong
phòng
thí
nghiệm
,

cũng


tả
,

chứng

minh

và thực nghiệm trên các mô hình . Nghiên cứucóthể
ở tầm phân tử, tế bào và có thể là các nghiên cứusử
dụng
sinh
vật
thí
nghiệm
các



quan
của
dụng
sinh
vật
thí
nghiệm
,
các



quan
của
ngườinhưng chưaphải trên cơ thể người.
` + Nghiên cứu ứng dụng: vậndụng các quy luật
đ

hát
hiệ
hiê

bả
để
đi

á
đ
ượcp
hát
hiệ
n qua ng
hiê
nc

ucơ
bả
n
để
đi

mc
á
c
giải pháp và nguyên lý củagiải pháp. Nghiên cứu trên
quy mô nhỏ.

Á

` + Nghiên cứutri

nkhai:
Á
pdụng các kếtquả nghiên
cứu ứng dụng trong thựctế phụcvụ trựctiếpcho
phòng
bệnh
khám
chữa
bệnh

phục
hồi
chức
năng
phòng
bệnh
,
khám
chữa
bệnh

phục
hồi
chức
năng
.
Nghiên cứu triển khai áp dụng trên quy mô rộng rãi.
`

Sự giao thoa giữa các ngành chuyên ngành
`
Sự

giao

thoa

giữa

các

ngành
,
chuyên

ngành

trong một ngành , giữa khoa học tự nhiên với
khoa họcxãhội đã mang lạinhững thành quả rất
khoa

học



hội

đã


mang

lại

những

thành

quả

rất

to lớn, thậm chí khó lường , góp phần phục vụ đời
sống con người
sống

con

người
.
` Sự giao thoa đó đã đi đến những tên gọi mới
như
khoa họcsự sống
và dần thay thế cho những
như

khoa

học


sự

sống


dần

thay

thế

cho

những

tên gọi trước đây.
`
Sự đóng khung giữa nghiên cứucơ bảnvà
`
Sự

đóng

khung

giữa

nghiên

cứu




bản



nghiên cứu ứng dụng đã lui dần.
(1)
Nghiên
cứu
lâm
sàng
:
(1)

Nghiên
cứu
lâm
sàng
:
` Đây là phương pháp nghiên cứukinhđiểnnhất. Tìm
ra
phương
pháp
tốt
hơn
hay
tốt
nhất

hoặc
phát
hiện
ra
phương
pháp
tốt
hơn
hay

tốt
nhất
hoặc
phát
hiện
những bấthợplý, những sai lầm, những rủi ro trong
chẩn đoán và điềutr

để tiế
p
t

cn
g
hiên cứusauđó.

p

g
` Thử nghiệm lâm sàng các thuốcmới, thiếtbị y tế mới

để đánh
g
iá hiệuquả và đolườn
g
mức độ an toàn là
g
g
mộtdạng khá đặcbiệtcủa nghiên cứu lâm sàng do đó
đượckiểm soát khá nghiêm ngặt theo các chuẩnmực

GCP
c

a
GCP
.
(2) Nghiên cứu thực nghiệm:
` Nhiều trường hợp người ta không thể nghiên cứu

bệnh tật cũng như thử nghiệm lâm sàng thu

c
mới hay thiết bị y tế mới trực tiếp trên con người

vì các lý do khác nhau, người ta ph

i nghiên cứu
trong phòng thí nghiệm: trên súc vật thí nghiệm (
i
i)hặ t hò thí hiệ khô ử

i
n-v
i
vo
)

h
o

c
t
rong p

ng
thí
ng
hiệ
m
khô
ng s


dụng súc vật - thường gọi là trong ống nghiệm (
in
itro)
in
-v
itro)
(3) Nghiên cứucộng đồng:


` Thường sử dụng phương pháp dịch t

họcvày
xã hộihọc.
N ời
hiê


d
á
kiế
thứ
h
`
N

ời
ng
hiê
nc

us

d
ụng c
á
c
kiế
n
thứ

cy
h
ọc,
dịch tễ họcvàkinhtế -xãhộihọc để tìm hiểu tình
hình
sức
khoẻ
của
một
hay
nhiều
quần
thể
người
hình
sức
khoẻ
của
một
hay

nhiều
quần
thể
người
,
cộng đồng, địaphương, vào mộthoặcnhững giai
đo

nthời

g
ian khác nhau
,
ha
y
tìm các bằn
g

g
,y
g
chứng giải thích cho tình trạng đóhoặc/và thử
nghiệm các giải pháp can thiệpnhằmcảithiện
h
iải
ết

đề
tồ
t i


kh ẻ

h
ay g
iải
quy
ết
v


n
đề
tồ
n
t

i
c

as

c
kh
o

c

ng
đồng.
(4)
Kết
hợp
hai
hoặc
cả
ba
cách
tiếp
cận

(4)

Kết
hợp
hai
hoặc
cả
ba
cách
tiếp
cận
`
Giúp
hiểu
biết
ngày
càng
đầy
đủ
hơn
các
kiến
`
Giúp
hiểu
biết
ngày
càng
đầy
đủ

hơn
các
kiến
thức đãcóvề y họccủa nhân loại
`
Phát
hiện
những
quy
luật
về
sức
khỏe

bệnh
tật
`
Phát
hiện
những
quy
luật
về
sức
khỏe

bệnh
tật
mà trước đóchưabiết
`

Đ
ề xuất các bi

n
p

p
ha
y
k

thu

tmớitron
g
d


pp
y


g

phòng , khám bệnh, chữabệnh và phụchồichức
năngchocáthể và cho công đồng

` Góp ph

ntăng cường sứckhỏe cho cá nhân và

cộng đồng, cảithiệnchấtlượng sống.

hầ



l
ời
h
`

pp
hầ
n

ng cư

ng ngu

n
l
ực con ngư
ời
c
h
o
phát triểnkinhtế và xã hội.
1
Xác

định
vấn
đề
liên
quan
đến
lĩnh
vực
chuyên
môn
1
.
Xác
định
vấn
đề
liên
quan
đến
lĩnh
vực
chuyên
môn
sẽđược nghiên cứu. Những gì cầnbiếtmàtachưa
biết
?
biết
?
2. Thu thập( tổng quan) các thông tin có liên quan đến
chủđền

g
hiên cứu. Vấn đề n
g
hiên cứulà
g
ì.
g
g
g
Các kiếnthức khoa họcvàthựctiễn có liên quan.
Nhữn
g
n
g
hiên cứutrước đâ
y
của chính tác
g
iả và
g
g
y
g
củacáctácgiả khác nhau, ở các thời gian khác
nhau, đốitượng nghiên cứu hay địa điểm nghiên cứu
khá
h
để
h ẩ
bị

h
iệ
l
h
đề
ài
khá
cn
h
au …
để
c
h
u

n
bị
c
h
ov
iệ
c
l
ựac
h
ọn
đề
t
ài
.

3. Lựachọn đề tài nghiên cứu:
`
Xác
định
tính
cấp
thiết
của
vấn
đề
chủ
đề
nghiên
`
Xác
định
tính
cấp
thiết
của
vấn
đề
,
chủ
đề
nghiên
cứu.
`
Xác
đinh

các
giả
thuyết
nghiên
cứu
phạm
vi hay
`
Xác
đinh
các
giả
thuyết
nghiên
cứu
,
phạm
vi

hay

giớihạncủa nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu
`
Đặ
t tên cho đề tài n
g
hiên cứu

g
` Xác định mục tiêu nghiên cứu

` Xác đ

nh các n

i dun
g
n
g
hiên cứu để th

chi

n


g
g


các mụctiêuđã đề ra
` Xác định đốitượng , phương pháp nghiên cứu
tương ứng vớicácmụctiêuvànội dung nghiên
cứu
4. Thiếtkếđềcương nghiên cứu: theo các quy định của
Bộ GD&ĐT cũng như các yêu cầu riêng đốivớiluậnvăn,
l ậ
á
àh
l
u


n
á
nng
à
n
h
y
5. Lậpkế hoạch :
` Kế ho

ch về tiến đ

th

chi

n các n

i dun
g
n
g
hiên cứu
ế







g
g
theo thời gian, với các dự ki
ế
n đ

uratương ứng. Bên
cạnh kế hoạch thực hiên các nội dung nghiên cứu, còn có
kế ho

ch chuẩnb

và hoàn thi

nk

thu

ttrước khi triển

ế
ế





khai, k


cả nghiên cứuthử, k
ế
hoạch giám sát, k
ế
hoạch
nhậpvàsử lý số liệu, kế hoạch phân tích và viết báo cáo,
kế hoạch hoàn thành bảnthảovàđưa ra trình bà
y
thôn
g


y
g
qua s

liệu ở bộ môn cũng như báo cáo trướchội đ

ng cơ
sở và hội đồng cấptrường, cấpBộ.
` Kế ho

ch nhân l

c: ai chủ trì
,
ai
p
hốih
ợp

,
ai là
g
iám sát


,
p
ợp
,
g
viên; kế hoạch tậphuấn nghiên cứuviên….
` Kế hoạch kinh phí và các phương tiện, vậttư cần cung cấp
Hoàn
Xem
Hoàn
thiện
đề
Khởi
thảo
xét,
điều
đề
cương
Khởi
thảo
đề cươn
g
điều
chỉnh

g

` Cho tớinaychưacómộtchu

nmựcnàochínhthức
quy định quy mô nào là đề tài tiếnsỹ,thạcsỹ, chuyên
khoa
cấp
hai
hay
bác
sỹ
nội
trú
chuyên
đề
tốt
nghiệp
khoa
cấp
hai
hay
bác
sỹ
nội
trú
,
chuyên
đề
tốt

nghiệp
của sinh viên
`
Một
đề
tài
tiến
sỹ
phải

khả
năng
suy
rộng
áp
dụng
`
Một
đề
tài
tiến
sỹ
phải

khả
năng
suy
rộng
,
áp

dụng
kếtquả cho mộtlĩnh vực chuyên môn, không thể chỉở
quy

bệnh
viện
,
phòng
thí
nghiệm
(
đối
với
nghiên
quy

bệnh
viện
,
phòng
thí
nghiệm
(
đối
với
nghiên
cứu lâm sàng và thựcnghiệm) hay ở một địabànnhỏ
hơnmột huyện(đốivới nghiên cứucộng đồng).
` Một đề tài thạcsỹ thường có mụctiêumô tả và phân
tích

1
Tên
đề
tài
:
viết
đủ
gọn
phản
ánh
được
mục
tiêu
1
.
Tên
đề
tài
:
viết
đủ
gọn
,
phản
ánh
được
mục
tiêu
nghiên cứu và không dài quá 35 chữ.Tênđề tài nên
bao

gồm
địa
điểm

thời
gian
nghiên
cứu
.
Khác
với
bao
gồm
địa
điểm

thời
gian
nghiên
cứu
.
Khác
với
mụctiêu,tênđề tài thường không bắt đầubằng động
từ.
2. Đặtvấn đề:phảinêutómtắt đượccơ sở khoa học
và tính cấpthiết hay tính thựctế ,giả thuyết nghiên


cứuhoặc

/
và các câu hỏi nghiên cứuchínhđ

d

n
dắttớimục tiêu nghiên cứu. Thông thường, phần đặt

đề
iết
ă
h
khú
hiết
khô
á
2
v

n
đề
v
iết
gọn,v
ă
np
h
ong
khú
cc

hiết
,
khô
ng qu
á
2
trang.
3
Mục
tiêu
nghiên
cứu
:
Không
nhất
thiết
phải

mục
tiêu
3
.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
:

Không
nhất

thiết
phải

mục
tiêu
tổng quát rồimới đếnmụctiêucụ thể. Thường có 2 đến3
mục tiêu cho một đề cương. Mụctiêubắt đầubằng một
động
từ

thể
bao
gồm
đối
tượng
hay
địa
điểm
thời
gian
động
từ
,

thể
bao
gồm
đối
tượng
hay


địa
điểm
,
thời
gian
nghiên cứu.
4. Tổn
g
q
uan : là tổn
g
q
uan nhữn
g
côn
g
trình khoa h

c liên
g
q
g
q
g
g

quan đến đề tài nghiên cứucũng như lý thuyết và tình hình
thựctếđặt ra yêu cầucấpthiếtphải nghiên cứu. Tổng
quan

cũng

thể
bao
gồm
một
số
phương
pháp
nghiên
quan
cũng

thể
bao
gồm
một
số
phương
pháp
nghiên
cứumàcáctácgiả khác đãsử dụng có liên quan đến đề
tài để từđólựachọnphương pháp nghiên cứucholuận
ăn
l ận
án
của
mình
Tổng
qan

cần
đợc
trích
dẫn
từ
v
ăn
,
l
u
ận
án
của
mình
.
Tổng
q
u
an
cần
đ
ư
ợc
trích
dẫn
từ
các tài liệu tham khảo.
5. Đốitượng và phương pháp nghiên cứu:
` Cần nêu rõ đốivớitừn
g

m

ctiêuđốitư

n
g
là ai
,
tiêu
g

ợ g
,
chuẩnchọnvàloạitrừ, quy trình chọn
` Cỡ mẫu cho toàn bộ nghiên cứucũng như cho các
tiê
à
h
á

h
ế
ó
ê

mục
tiê
uv
à
c

h
oc
á
cn

mp
h
ụ n
ế
uc
ó
y
ê
uc

u.
` Về phương pháp nghiên cứu, cần nêu thiếtkế
nghiên
cứu
tương
ứng
cho
các
mục
tiêu

các
kỹ
nghiên
cứu

tương
ứng
cho
các
mục
tiêu

các
kỹ
thuậtthuthập thông tin hay số liệu,
` Các biếnsố và các chỉ số tươn
g
ứn
g
vớitừn
g
m

c
g
g
g

tiêu hoặcnội dung nghiên cứu.
` Các phương án sử lý số liệu
ế

` Những hạnch
ế
của nghiên cứu

` Khung logic
`
Thường
ít
được
chú
ý
trong
các
đề
cương
khiến
`
Thường
ít
được
chú
ý
trong
các
đề
cương
,
khiến
cho người đọc không biết tác giảđãchuẩnbị
thực
hiện
các
nội
dung

nghiên
cứu
ra
sao
kiểm
thực
hiện
các
nội
dung
nghiên
cứu
ra
sao
,
kiểm
sóat chấtlượng nghiên cứu ( quality control : QC)

đảm
bảo
chất
lượng
(
quality
assurance
:
QA)

đảm
bảo

chất
lượng
(
quality
assurance
:
QA)
như thế nào.
`
Các
Quy
trình
này
phải
viết
ra
trong
đề
cương
`
Các
Quy
trình
này
phải
viết
ra
trong
đề
cương

.
7. Kế hoạch nghiên cứu: Gồmkế hoạch tiến độ, kế
hoạch
nhân
lực
kế
hoạch
sử
dụng
vật

máy
móc
hoạch
nhân
lực
,
kế
hoạch
sử
dụng
vật

máy
móc
thiếtbị nghiên cứu, kế hoạch tài chính.
8
Dự
kiến
các

kết
quả
nghiên
cứu
:
thể
hiện
bằng
hệ
8
.
Dự
kiến
các
kết
quả
nghiên
cứu
:

thể
hiện
bằng
hệ
thống các bảng trống ( bảng chưacósố liệu) cùng các
p

p
tính thốn
g

kê sinh họccầnthiết.
pp
g
9. Dự kiếnbàn luận : Nên bám sát mụctiêu, nội dung
và các kếtquả dự kiến để đưaracácdự kiến bàn
luận
10.Dự kiếnkếtluận: Kếtluậnphải bám sát mục tiêu.
11.Tài liệuthamkhảo : Khi làm đề cương có thể chưa
đủ tài liệu tham khảo, vì vậychỉđưaracáctàiliệu
hí h
c

n
h
.
12
Các phụ lục:
gồm các công cụ nghiên cứunhư
12
.
Các

phụ

lục:

gồm

các


công

cụ

nghiên

cứu

như

bộ câu hỏi, bảng kiểm và các bệnh án nghiên cứu
( CRF) các hồ sơ về thuốc hay thiếtbị nghiên
(

CRF)
,
các

hồ



về

thuốc

hay

thiết


bị

nghiên

cứu, các quy trình chuẩn cho nghiên cứu và cho
sử lý các tình huống bấtlợixảy ra các phiếu
sử



các

tình

huống

bất

lợi

xảy

ra
,
các

phiếu

thông báo cho đối tượng nghiên cứu, các minh
chứng về sự chấpnhậncủanơitiến hành nghiên

chứng

về

sự

chấp

nhận

của

nơi

tiến

hành

nghiên

cứu, những hợp đồng . . . .
Kiể
á
hấ
l
hiê
`
Kiể
mso
á

tc
hấ
t
l
ượng ng
hiê
n
cứu
(
QC)
:
bao
gồm
các
biện
pháp

các
cứu
(
QC)
:
bao
gồm
các
biện
pháp

các
bướcthựchiện trong quá trình tiến hành nghiên

cứu để đảmbảochấtlư

n
g
củacácsố li

u, thôn
g
ợ g

g
tin thu được theo đúng các yêu cầutừ các quy
trình chuẩn ( standard operating procedure –
SOP)
th
hiệ
từ
iệ
từ
ô
đ
hiê
SOP)
th
ực
hiệ
n
từ
ng v
iệ

c,
từ
ng c
ô
ng
đ
oạnng
hiê
n
cứu. Nếu trong nghiên cứu không viếtracácSOP

tập
huấn
để
những
thành
viên
trong
nhóm

tập
huấn
để
những
thành
viên
trong
nhóm
nghiên cứuthực hành thống nhấtnhư nhau thì sẽ
khôn

g
đảmbảochấtlư

n
g
.
g
ợ g

` Giám sát
/
Đ
ảmbảoch

tlượng (
QA)
:
QA)

:

là mộthệ thống các hoạt động giám sát , hỗ trợ
nhằmxácđịnh các biện pháp kiểm soát chấtlượng
(QC)

được
thực
hiện
đúng


đủ
hay
không
Đây

(QC)


được
thực
hiện
đúng

đủ
hay

không
.
Đây

nhiệmvụ củachủ nhiệm đề tài và bộ phận/phòng
quản lý khoa họccủacơ sở nghiên cứu, hoặc nhà tài
t
ế

hiê

thử
hiệ


à
à

t
rợ n
ế
u

ng
hiê
nc

u
thử
ng
hiệ
m

ms
à
ng v
à
c

a
giáo viên hướng dẫn.
Đơn
vị
quản


điểm
nghiên
cứu
(
SMO
).
Đơn
vị
quản

điểm
nghiên
cứu
(

SMO
).
` Khi phát hiệnnhững vấn đề không tuân thủ trong
nghiên cứu, những nguyên nhân cũng được nêu ra và
giải
pháp
khắc
phục
nhằm
tăng
cường
chất
lượng
giải
pháp

khắc
phục
nhằm
tăng
cường
chất
lượng
nghiên cứu
` Theo dõi tiến độ nghiên cứu:


ế
Nh

cnh

nghiên cứuviênthựchiện theo ti
ế
n độ.
Việc theo dõi có thể gián tiếpdựa trên báo cáo định
kỳ

ý

h

ửi

h



th
kỳ

ng qu
ý
c

a
h
ọcv

ng
ửi
v

c
h
og

ov

n
th
eo
mẫu báo cáo đãchuẩnbị trước.
Mẫu
báo
cáo
này


thể
bao
gồm
cả
những
sự
cố
Mẫu
báo
cáo
này

thể
bao
gồm
cả
những
sự
cố
không mong muốn ( trong nghiên cứu lâm sàng ở các
mức
độ
khác
nhau
:
không
trầm
trọng


trầm
trọng

mức
độ
khác
nhau
:

không
trầm
trọng

trầm
trọng
AE và SAE cùng với các biện pháp xử trí các sự cố

y
theo SOP
)

y
)
. Thanh tra đượcthựchiệnbởi các thanh tra viên và
các nhà chuyên môn đượcmời.

×