Gs. Trương Việt Dũng
1
Nêu
được
khái
niệm
và
tầm
quan
trọng
của
1
.
Nêu
được
khái
niệm
và
tầm
quan
trọng
của
nghiên cứu khoa học
2
Nêu
yêu
cầu
đối
với
một
đề
cương
nghiên
cứu
2
.
Nêu
yêu
cầu
đối
với
một
đề
cương
nghiên
cứu
khoa họcvàluậnvăn, luậnán
3. Mô tả các bướctron
g
q
uá trình
p
hát triểnm
ộ
t đề
g
q
p
ộ
cương nghiên cứu
4. Trình bày đượccấutrúccơ bảncủamột đề
ề
cương nghiên cứu khoa họcvàđ
ề
cương luận
văn, luậnántronglĩnh vựcy học
Nê
đ
hữ
ê
ầ
ủ
ột
l ậ
ă
5.
Nê
u
đ
ượcn
hữ
ng y
ê
uc
ầ
uc
ủ
am
ột
l
u
ậ
nv
ă
ncao
họcvàluậnántiếnsỹ y học
Một
ố
khái
iệ
h
Một
s
ố
khái
n
iệ
mc
h
ung :
` - Khoa họclàmộthệ thống những trí thứcvề thế giới
khách
quan
.
Nó
bao
gồm
các
quy
luật
và
sự
vận
động
của
khách
quan
.
Nó
bao
gồm
các
quy
luật
và
sự
vận
động
của
tế giớivậtchất, tự nhiên, xã hộivàtư duy.
` Tri thức thông thường: là kinh nghiệm, những hiểubiết
mà
con
người
thu
nhận
được
thông
qua
lao
động
không
mà
con
người
thu
nhận
được
thông
qua
lao
động
,
không
chỉ ra đượcbảnchất, quy luậtcủasự vậtvàhiệntượng ,là
xuất phát điểmcủa tri thức khoa học.
` Tri thức khoa học: là kếtquả củahoạt động khoa học, kết
quả của quá trình nhậnthứcthế giới khách quan có mục
đích
có
kế
hoạch
có
phương
pháp
với
các
công
cụ
đích
,
có
kế
hoạch
,
có
phương
pháp
với
các
công
cụ
nghiên cứu và do những người làm khoa họcthựchiện. Là
sảnphẩmtrítuệ của con người.
` Nhìn chung, nghiên cứu khoa học ( NCKH) là hoạt
động nhằm làm rõ sự vật , hiện tượng về bản chất
ậ độ àlậthihốikiể át h ặ
, sự v
ậ
n
độ
ng v
à
quy
l
u
ật
c
hi
p
hối
,
kiể
m so
át
h
o
ặ
c
cải tạo sự vật, hiện tượng đó thông qua mô tả,
hâ tí h
(để hậ thứ iảithí hbả hấtá
p
hâ
n
tí
c
h
(để
n
hậ
n
thứ
c, g
iải
thí
c
h
bả
n c
hất
c
á
c
quy luật của các sự vật và hiện tượng) và can
thiệp
(làm thay đổi hay kiểm soát sự vậtvàhiện
thiệp
(làm
thay
đổi
hay
kiểm
soát
sự
vật
và
hiện
tượng).
` + Nghiên cứucơ bản: chủ yếu là các nghiên cứu
trong
phòng
thí
nghiệm
,
cũng
có
mô
tả
,
chứng
minh
trong
phòng
thí
nghiệm
,
cũng
có
mô
tả
,
chứng
minh
và thực nghiệm trên các mô hình . Nghiên cứucóthể
ở tầm phân tử, tế bào và có thể là các nghiên cứusử
dụng
sinh
vật
thí
nghiệm
các
mô
và
cơ
quan
của
dụng
sinh
vật
thí
nghiệm
,
các
mô
và
cơ
quan
của
ngườinhưng chưaphải trên cơ thể người.
` + Nghiên cứu ứng dụng: vậndụng các quy luật
đ
hát
hiệ
hiê
ứ
bả
để
đi
tì
á
đ
ượcp
hát
hiệ
n qua ng
hiê
nc
ứ
ucơ
bả
n
để
đi
tì
mc
á
c
giải pháp và nguyên lý củagiải pháp. Nghiên cứu trên
quy mô nhỏ.
ể
Á
` + Nghiên cứutri
ể
nkhai:
Á
pdụng các kếtquả nghiên
cứu ứng dụng trong thựctế phụcvụ trựctiếpcho
phòng
bệnh
khám
chữa
bệnh
và
phục
hồi
chức
năng
phòng
bệnh
,
khám
chữa
bệnh
và
phục
hồi
chức
năng
.
Nghiên cứu triển khai áp dụng trên quy mô rộng rãi.
`
Sự giao thoa giữa các ngành chuyên ngành
`
Sự
giao
thoa
giữa
các
ngành
,
chuyên
ngành
trong một ngành , giữa khoa học tự nhiên với
khoa họcxãhội đã mang lạinhững thành quả rất
khoa
học
xã
hội
đã
mang
lại
những
thành
quả
rất
to lớn, thậm chí khó lường , góp phần phục vụ đời
sống con người
sống
con
người
.
` Sự giao thoa đó đã đi đến những tên gọi mới
như
khoa họcsự sống
và dần thay thế cho những
như
khoa
học
sự
sống
và
dần
thay
thế
cho
những
tên gọi trước đây.
`
Sự đóng khung giữa nghiên cứucơ bảnvà
`
Sự
đóng
khung
giữa
nghiên
cứu
cơ
bản
và
nghiên cứu ứng dụng đã lui dần.
(1)
Nghiên
cứu
lâm
sàng
:
(1)
Nghiên
cứu
lâm
sàng
:
` Đây là phương pháp nghiên cứukinhđiểnnhất. Tìm
ra
phương
pháp
tốt
hơn
hay
tốt
nhất
hoặc
phát
hiện
ra
phương
pháp
tốt
hơn
hay
tốt
nhất
hoặc
phát
hiện
những bấthợplý, những sai lầm, những rủi ro trong
chẩn đoán và điềutr
ị
để tiế
p
t
ụ
cn
g
hiên cứusauđó.
ị
p
ụ
g
` Thử nghiệm lâm sàng các thuốcmới, thiếtbị y tế mới
để đánh
g
iá hiệuquả và đolườn
g
mức độ an toàn là
g
g
mộtdạng khá đặcbiệtcủa nghiên cứu lâm sàng do đó
đượckiểm soát khá nghiêm ngặt theo các chuẩnmực
ủ
GCP
c
ủ
a
GCP
.
(2) Nghiên cứu thực nghiệm:
` Nhiều trường hợp người ta không thể nghiên cứu
ố
bệnh tật cũng như thử nghiệm lâm sàng thu
ố
c
mới hay thiết bị y tế mới trực tiếp trên con người
ả
vì các lý do khác nhau, người ta ph
ả
i nghiên cứu
trong phòng thí nghiệm: trên súc vật thí nghiệm (
i
i)hặ t hò thí hiệ khô ử
i
n-v
i
vo
)
h
o
ặ
c
t
rong p
hò
ng
thí
ng
hiệ
m
khô
ng s
ử
dụng súc vật - thường gọi là trong ống nghiệm (
in
itro)
in
-v
itro)
(3) Nghiên cứucộng đồng:
ễ
` Thường sử dụng phương pháp dịch t
ễ
họcvày
xã hộihọc.
N ời
hiê
ứ
ử
d
á
kiế
thứ
h
`
N
gư
ời
ng
hiê
nc
ứ
us
ử
d
ụng c
á
c
kiế
n
thứ
cy
h
ọc,
dịch tễ họcvàkinhtế -xãhộihọc để tìm hiểu tình
hình
sức
khoẻ
của
một
hay
nhiều
quần
thể
người
hình
sức
khoẻ
của
một
hay
nhiều
quần
thể
người
,
cộng đồng, địaphương, vào mộthoặcnhững giai
đo
ạ
nthời
g
ian khác nhau
,
ha
y
tìm các bằn
g
ạ
g
,y
g
chứng giải thích cho tình trạng đóhoặc/và thử
nghiệm các giải pháp can thiệpnhằmcảithiện
h
iải
ết
ấ
đề
tồ
t i
ủ
ứ
kh ẻ
ộ
h
ay g
iải
quy
ết
v
ấ
n
đề
tồ
n
t
ạ
i
c
ủ
as
ứ
c
kh
o
ẻ
c
ộ
ng
đồng.
(4)
Kết
hợp
hai
hoặc
cả
ba
cách
tiếp
cận
(4)
Kết
hợp
hai
hoặc
cả
ba
cách
tiếp
cận
`
Giúp
hiểu
biết
ngày
càng
đầy
đủ
hơn
các
kiến
`
Giúp
hiểu
biết
ngày
càng
đầy
đủ
hơn
các
kiến
thức đãcóvề y họccủa nhân loại
`
Phát
hiện
những
quy
luật
về
sức
khỏe
và
bệnh
tật
`
Phát
hiện
những
quy
luật
về
sức
khỏe
và
bệnh
tật
mà trước đóchưabiết
`
Đ
ề xuất các bi
ệ
n
p
há
p
ha
y
k
ỹ
thu
ậ
tmớitron
g
d
ự
ệ
pp
y
ỹ
ậ
g
ự
phòng , khám bệnh, chữabệnh và phụchồichức
năngchocáthể và cho công đồng
ầ
` Góp ph
ầ
ntăng cường sứckhỏe cho cá nhân và
cộng đồng, cảithiệnchấtlượng sống.
Gó
hầ
tă
ờ
ồ
l
ời
h
`
Gó
pp
hầ
n
tă
ng cư
ờ
ng ngu
ồ
n
l
ực con ngư
ời
c
h
o
phát triểnkinhtế và xã hội.
![]()
1
Xác
định
vấn
đề
liên
quan
đến
lĩnh
vực
chuyên
môn
1
.
Xác
định
vấn
đề
liên
quan
đến
lĩnh
vực
chuyên
môn
sẽđược nghiên cứu. Những gì cầnbiếtmàtachưa
biết
?
biết
?
2. Thu thập( tổng quan) các thông tin có liên quan đến
chủđền
g
hiên cứu. Vấn đề n
g
hiên cứulà
g
ì.
g
g
g
Các kiếnthức khoa họcvàthựctiễn có liên quan.
Nhữn
g
n
g
hiên cứutrước đâ
y
của chính tác
g
iả và
g
g
y
g
củacáctácgiả khác nhau, ở các thời gian khác
nhau, đốitượng nghiên cứu hay địa điểm nghiên cứu
khá
h
để
h ẩ
bị
h
iệ
l
h
đề
ài
khá
cn
h
au …
để
c
h
u
ẩ
n
bị
c
h
ov
iệ
c
l
ựac
h
ọn
đề
t
ài
.
3. Lựachọn đề tài nghiên cứu:
`
Xác
định
tính
cấp
thiết
của
vấn
đề
chủ
đề
nghiên
`
Xác
định
tính
cấp
thiết
của
vấn
đề
,
chủ
đề
nghiên
cứu.
`
Xác
đinh
các
giả
thuyết
nghiên
cứu
phạm
vi hay
`
Xác
đinh
các
giả
thuyết
nghiên
cứu
,
phạm
vi
hay
giớihạncủa nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu
`
Đặ
t tên cho đề tài n
g
hiên cứu
ặ
g
` Xác định mục tiêu nghiên cứu
` Xác đ
ị
nh các n
ộ
i dun
g
n
g
hiên cứu để th
ự
chi
ệ
n
ị
ộ
g
g
ự
ệ
các mụctiêuđã đề ra
` Xác định đốitượng , phương pháp nghiên cứu
tương ứng vớicácmụctiêuvànội dung nghiên
cứu
4. Thiếtkếđềcương nghiên cứu: theo các quy định của
Bộ GD&ĐT cũng như các yêu cầu riêng đốivớiluậnvăn,
l ậ
á
àh
l
u
ậ
n
á
nng
à
n
h
y
5. Lậpkế hoạch :
` Kế ho
ạ
ch về tiến đ
ộ
th
ự
chi
ệ
n các n
ộ
i dun
g
n
g
hiên cứu
ế
ầ
ạ
ộ
ự
ệ
ộ
g
g
theo thời gian, với các dự ki
ế
n đ
ầ
uratương ứng. Bên
cạnh kế hoạch thực hiên các nội dung nghiên cứu, còn có
kế ho
ạ
ch chuẩnb
ị
và hoàn thi
ệ
nk
ỹ
thu
ậ
ttrước khi triển
ể
ế
ế
ạ
ị
ệ
ỹ
ậ
khai, k
ể
cả nghiên cứuthử, k
ế
hoạch giám sát, k
ế
hoạch
nhậpvàsử lý số liệu, kế hoạch phân tích và viết báo cáo,
kế hoạch hoàn thành bảnthảovàđưa ra trình bà
y
thôn
g
ố
ồ
y
g
qua s
ố
liệu ở bộ môn cũng như báo cáo trướchội đ
ồ
ng cơ
sở và hội đồng cấptrường, cấpBộ.
` Kế ho
ạ
ch nhân l
ự
c: ai chủ trì
,
ai
p
hốih
ợp
,
ai là
g
iám sát
ạ
ự
,
p
ợp
,
g
viên; kế hoạch tậphuấn nghiên cứuviên….
` Kế hoạch kinh phí và các phương tiện, vậttư cần cung cấp
Hoàn
Xem
Hoàn
thiện
đề
Khởi
thảo
xét,
điều
đề
cương
Khởi
thảo
đề cươn
g
điều
chỉnh
g
ẩ
` Cho tớinaychưacómộtchu
ẩ
nmựcnàochínhthức
quy định quy mô nào là đề tài tiếnsỹ,thạcsỹ, chuyên
khoa
cấp
hai
hay
bác
sỹ
nội
trú
chuyên
đề
tốt
nghiệp
khoa
cấp
hai
hay
bác
sỹ
nội
trú
,
chuyên
đề
tốt
nghiệp
của sinh viên
`
Một
đề
tài
tiến
sỹ
phải
có
khả
năng
suy
rộng
áp
dụng
`
Một
đề
tài
tiến
sỹ
phải
có
khả
năng
suy
rộng
,
áp
dụng
kếtquả cho mộtlĩnh vực chuyên môn, không thể chỉở
quy
mô
bệnh
viện
,
phòng
thí
nghiệm
(
đối
với
nghiên
quy
mô
bệnh
viện
,
phòng
thí
nghiệm
(
đối
với
nghiên
cứu lâm sàng và thựcnghiệm) hay ở một địabànnhỏ
hơnmột huyện(đốivới nghiên cứucộng đồng).
` Một đề tài thạcsỹ thường có mụctiêumô tả và phân
tích
1
Tên
đề
tài
:
viết
đủ
gọn
phản
ánh
được
mục
tiêu
1
.
Tên
đề
tài
:
viết
đủ
gọn
,
phản
ánh
được
mục
tiêu
nghiên cứu và không dài quá 35 chữ.Tênđề tài nên
bao
gồm
địa
điểm
và
thời
gian
nghiên
cứu
.
Khác
với
bao
gồm
địa
điểm
và
thời
gian
nghiên
cứu
.
Khác
với
mụctiêu,tênđề tài thường không bắt đầubằng động
từ.
2. Đặtvấn đề:phảinêutómtắt đượccơ sở khoa học
và tính cấpthiết hay tính thựctế ,giả thuyết nghiên
ể
ẫ
cứuhoặc
/
và các câu hỏi nghiên cứuchínhđ
ể
d
ẫ
n
dắttớimục tiêu nghiên cứu. Thông thường, phần đặt
ấ
đề
iết
ă
h
khú
hiết
khô
á
2
v
ấ
n
đề
v
iết
gọn,v
ă
np
h
ong
khú
cc
hiết
,
khô
ng qu
á
2
trang.
3
Mục
tiêu
nghiên
cứu
:
Không
nhất
thiết
phải
có
mục
tiêu
3
.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
:
Không
nhất
thiết
phải
có
mục
tiêu
tổng quát rồimới đếnmụctiêucụ thể. Thường có 2 đến3
mục tiêu cho một đề cương. Mụctiêubắt đầubằng một
động
từ
có
thể
bao
gồm
đối
tượng
hay
địa
điểm
thời
gian
động
từ
,
có
thể
bao
gồm
đối
tượng
hay
địa
điểm
,
thời
gian
nghiên cứu.
4. Tổn
g
q
uan : là tổn
g
q
uan nhữn
g
côn
g
trình khoa h
ọ
c liên
g
q
g
q
g
g
ọ
quan đến đề tài nghiên cứucũng như lý thuyết và tình hình
thựctếđặt ra yêu cầucấpthiếtphải nghiên cứu. Tổng
quan
cũng
có
thể
bao
gồm
một
số
phương
pháp
nghiên
quan
cũng
có
thể
bao
gồm
một
số
phương
pháp
nghiên
cứumàcáctácgiả khác đãsử dụng có liên quan đến đề
tài để từđólựachọnphương pháp nghiên cứucholuận
ăn
l ận
án
của
mình
Tổng
qan
cần
đợc
trích
dẫn
từ
v
ăn
,
l
u
ận
án
của
mình
.
Tổng
q
u
an
cần
đ
ư
ợc
trích
dẫn
từ
các tài liệu tham khảo.
5. Đốitượng và phương pháp nghiên cứu:
` Cần nêu rõ đốivớitừn
g
m
ụ
ctiêuđốitư
ợ
n
g
là ai
,
tiêu
g
ụ
ợ g
,
chuẩnchọnvàloạitrừ, quy trình chọn
` Cỡ mẫu cho toàn bộ nghiên cứucũng như cho các
tiê
à
h
á
hó
h
ế
ó
ê
ầ
mục
tiê
uv
à
c
h
oc
á
cn
hó
mp
h
ụ n
ế
uc
ó
y
ê
uc
ầ
u.
` Về phương pháp nghiên cứu, cần nêu thiếtkế
nghiên
cứu
tương
ứng
cho
các
mục
tiêu
và
các
kỹ
nghiên
cứu
tương
ứng
cho
các
mục
tiêu
và
các
kỹ
thuậtthuthập thông tin hay số liệu,
` Các biếnsố và các chỉ số tươn
g
ứn
g
vớitừn
g
m
ụ
c
g
g
g
ụ
tiêu hoặcnội dung nghiên cứu.
` Các phương án sử lý số liệu
ế
ủ
` Những hạnch
ế
của nghiên cứu
` Khung logic
`
Thường
ít
được
chú
ý
trong
các
đề
cương
khiến
`
Thường
ít
được
chú
ý
trong
các
đề
cương
,
khiến
cho người đọc không biết tác giảđãchuẩnbị
thực
hiện
các
nội
dung
nghiên
cứu
ra
sao
kiểm
thực
hiện
các
nội
dung
nghiên
cứu
ra
sao
,
kiểm
sóat chấtlượng nghiên cứu ( quality control : QC)
và
đảm
bảo
chất
lượng
(
quality
assurance
:
QA)
và
đảm
bảo
chất
lượng
(
quality
assurance
:
QA)
như thế nào.
`
Các
Quy
trình
này
phải
viết
ra
trong
đề
cương
`
Các
Quy
trình
này
phải
viết
ra
trong
đề
cương
.
7. Kế hoạch nghiên cứu: Gồmkế hoạch tiến độ, kế
hoạch
nhân
lực
kế
hoạch
sử
dụng
vật
tư
máy
móc
hoạch
nhân
lực
,
kế
hoạch
sử
dụng
vật
tư
máy
móc
thiếtbị nghiên cứu, kế hoạch tài chính.
8
Dự
kiến
các
kết
quả
nghiên
cứu
:
thể
hiện
bằng
hệ
8
.
Dự
kiến
các
kết
quả
nghiên
cứu
:
thể
hiện
bằng
hệ
thống các bảng trống ( bảng chưacósố liệu) cùng các
p
hé
p
tính thốn
g
kê sinh họccầnthiết.
pp
g
9. Dự kiếnbàn luận : Nên bám sát mụctiêu, nội dung
và các kếtquả dự kiến để đưaracácdự kiến bàn
luận
10.Dự kiếnkếtluận: Kếtluậnphải bám sát mục tiêu.
11.Tài liệuthamkhảo : Khi làm đề cương có thể chưa
đủ tài liệu tham khảo, vì vậychỉđưaracáctàiliệu
hí h
c
hí
n
h
.
12
Các phụ lục:
gồm các công cụ nghiên cứunhư
12
.
Các
phụ
lục:
gồm
các
công
cụ
nghiên
cứu
như
bộ câu hỏi, bảng kiểm và các bệnh án nghiên cứu
( CRF) các hồ sơ về thuốc hay thiếtbị nghiên
(
CRF)
,
các
hồ
sơ
về
thuốc
hay
thiết
bị
nghiên
cứu, các quy trình chuẩn cho nghiên cứu và cho
sử lý các tình huống bấtlợixảy ra các phiếu
sử
lý
các
tình
huống
bất
lợi
xảy
ra
,
các
phiếu
thông báo cho đối tượng nghiên cứu, các minh
chứng về sự chấpnhậncủanơitiến hành nghiên
chứng
về
sự
chấp
nhận
của
nơi
tiến
hành
nghiên
cứu, những hợp đồng . . . .
Kiể
á
hấ
l
hiê
`
Kiể
mso
á
tc
hấ
t
l
ượng ng
hiê
n
cứu
(
QC)
:
bao
gồm
các
biện
pháp
và
các
cứu
(
QC)
:
bao
gồm
các
biện
pháp
và
các
bướcthựchiện trong quá trình tiến hành nghiên
cứu để đảmbảochấtlư
ợ
n
g
củacácsố li
ệ
u, thôn
g
ợ g
ệ
g
tin thu được theo đúng các yêu cầutừ các quy
trình chuẩn ( standard operating procedure –
SOP)
th
hiệ
từ
iệ
từ
ô
đ
hiê
SOP)
th
ực
hiệ
n
từ
ng v
iệ
c,
từ
ng c
ô
ng
đ
oạnng
hiê
n
cứu. Nếu trong nghiên cứu không viếtracácSOP
và
tập
huấn
để
những
thành
viên
trong
nhóm
và
tập
huấn
để
những
thành
viên
trong
nhóm
nghiên cứuthực hành thống nhấtnhư nhau thì sẽ
khôn
g
đảmbảochấtlư
ợ
n
g
.
g
ợ g
ấ
` Giám sát
/
Đ
ảmbảoch
ấ
tlượng (
QA)
:
QA)
:
là mộthệ thống các hoạt động giám sát , hỗ trợ
nhằmxácđịnh các biện pháp kiểm soát chấtlượng
(QC)
có
được
thực
hiện
đúng
và
đủ
hay
không
Đây
là
(QC)
có
được
thực
hiện
đúng
và
đủ
hay
không
.
Đây
là
nhiệmvụ củachủ nhiệm đề tài và bộ phận/phòng
quản lý khoa họccủacơ sở nghiên cứu, hoặc nhà tài
t
ế
là
hiê
ứ
thử
hiệ
lâ
à
à
ủ
t
rợ n
ế
u
là
ng
hiê
nc
ứ
u
thử
ng
hiệ
m
lâ
ms
à
ng v
à
c
ủ
a
giáo viên hướng dẫn.
Đơn
vị
quản
lý
điểm
nghiên
cứu
(
SMO
).
Đơn
vị
quản
lý
điểm
nghiên
cứu
(
SMO
).
` Khi phát hiệnnhững vấn đề không tuân thủ trong
nghiên cứu, những nguyên nhân cũng được nêu ra và
giải
pháp
khắc
phục
nhằm
tăng
cường
chất
lượng
giải
pháp
khắc
phục
nhằm
tăng
cường
chất
lượng
nghiên cứu
` Theo dõi tiến độ nghiên cứu:
ắ
ở
ế
Nh
ắ
cnh
ở
nghiên cứuviênthựchiện theo ti
ế
n độ.
Việc theo dõi có thể gián tiếpdựa trên báo cáo định
kỳ
hà
ý
ủ
h
iê
ửi
ề
h
iá
iê
th
kỳ
hà
ng qu
ý
c
ủ
a
h
ọcv
iê
ng
ửi
v
ề
c
h
og
iá
ov
iê
n
th
eo
mẫu báo cáo đãchuẩnbị trước.
Mẫu
báo
cáo
này
có
thể
bao
gồm
cả
những
sự
cố
Mẫu
báo
cáo
này
có
thể
bao
gồm
cả
những
sự
cố
không mong muốn ( trong nghiên cứu lâm sàng ở các
mức
độ
khác
nhau
:
không
trầm
trọng
và
trầm
trọng
–
mức
độ
khác
nhau
:
không
trầm
trọng
và
trầm
trọng
AE và SAE cùng với các biện pháp xử trí các sự cố
nà
y
theo SOP
)
y
)
. Thanh tra đượcthựchiệnbởi các thanh tra viên và
các nhà chuyên môn đượcmời.