Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

KẾT QUẢ ĐẶT MẠCH MÁU NHÂN TẠO BẰNG PTFE ĐỂ CHẠY THẬN NHÂN TẠO TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.49 KB, 26 trang )

KẾT QUẢ ĐĂĂT MẠCH MÁU NHÂN TẠO BẰNG
PTFE ĐỂ CHẠY THÂĂN NHÂN TẠO TẠI BÊĂNH
VIÊĂN NHÂN DÂN 115

Trương Hoàng Minh
& tââp thể khoa ngoại niêâu-ghép thâân








ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬN


ĐĂĂT VẤN ĐÊ
• STM: suy giảm từ từ không thể hồi phục được
chức năng bài tiết cũng như nôâi tiết của thâân
• Số BN STM giai đoạn cuối ngày một gia tăng
(TG và VN)
• VN: 3 mô thức (CTNT, TPPM,Ghép thận)
CTNT vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất


ĐĂĂT VẤN ĐÊ


• CTNT: FAV kinh điển (Cimino-Brescia)
• Tuy nhiên:
BN tiểu đường
Hệ TM nông kém phát triển
Đã tạo FAV kinh điển nhưng TM xơ chai do
chích..
Graft


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Tổng quát: Đánh giá hiêâu quả của pp đăât mạch
máu nhân tạo (Graft) trong điều trị suy thâân
mãn/ chạy thâân nhân tạo chu kỳ tại bêânh viêân
Nhân Dân 115.
• Chuyên biệt:
+ Tỷ lệ thành công.
+ Tỷ lệ các TB và BC của pp đặt Graft


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tượng: các BN có chỉ định CTNT chu kỳ
nhưng không thể thực hiêân được FAV kinh điển
hay có làm nhưng thất bại.
• Phương pháp nghiên cứu:
+ PP: tiền cứu mô tả các trường hợp lâm sàng
+ Phương tiêân nghiên cứu:
Các bn có chỉ định đăât Graft được chuẩn bị
như môât cuôâc mổ thông thường.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Kỹ thuật mổ:
- Vô cảm: tê TC, tê đám rối cánh tay
- Kỹ thuật:
a/ Kiểu đăât Graft dạng thẳng
b/ Kiểu đăât Graft dạng quai


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Theo dõi sau mổ:
* Tai biến sớm sau mổ: phù nề chi nơi đăât Graft,
chảy máu, nhiễm trùng,tắc miêâng nối.
- Đánh giá kết quả:
* Thời gian sử dụng Graft
* Chất lượng Graft: Lưu lượng của Graft
* Tuổi thọ của Graft
* Các tai biến-biến chứng của Graft


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
KẾT QUẢ
Từ 5-2008 đến 5-2012: 33 bn
Tuổi trung bình: 66,2t (27-87t)

10 bn
(30,3%)
23 bn
(69,7%)



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
Các bệnh kết hợp
Bêânh kết hợp
Không có bêânh kết hợp

Số BN

%
2

6,06

19

57,58

1

3,03

THA, Tiểu đường

11

33,33

Tổng số

33


100.0

THA
THA,TD,Lupus


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• TG CTNT trung bình: 2,21năm (0,5-7năm)
• Số lần mổ FAV kinh điển trung bình là:2,88 lần(15lần) thất bại.
• 2/33 bn: mổ capd thất bại
• 9/33 bn: mổ đặt Graft kiểu quai thất bại (nơi khác
tới) [1/9 bn mổ 3 lần]


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
Nguyên nhân mổ FAV thất bại
Nguyên nhân mổ FAV thất bại
Nguyên nhân tĩnh mạch
Xơ trai TM do chích
Thrombus/Graft kiểu quai
Anevris đm
Tổng cộng

Số BN
22
2
7
2
33


%
66,67
6,06
21,11
6,06
100


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
+ Vị trí:: 24/33 BN (72,7%) đăât ở cánh tay T
9/33 BN (27,3%) đăât ở cánh tay P.
+ Kích thước graft
Kích thước graft
0,4 cm x 40 cm

Số BN

%
10

30,30

21

63,64

0,6 cm x 40 cm

1


3,03

Đầu nhỏ-đầu to

1

3,03

11

100.0

0,5 cm x 40

Tổng côâng


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Vô cảm:

16 bn
(48,5%)

17 bn
(51,5%)

• 100% BN làm graft kiểu thẳng
• 100% BN chất liệu polytetrafluoroethylene (PTFE)



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
TB

Ngắn nhất

Lâu nhất

TG mổ

94,85(p) 75 phút

125 phút

TG nằm viện

2,57 (d)

7 ngày

TG sử dụng

26,73(d) 21 ngày

32 ngày

Lưu lượng

668,18

500 ml/p


900 ml/p

-1bn (9m)
-2bn (2y)

30/33 ( 4y)

Tuổi thọ

1 ngày


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Tai biến-biến chứng
Biến chứng sau mổ
Không có biến chứng
Phù nề cánh tay
Tắc miêâng nối
Nhiễm trùng vết mổ
Tổng côâng

Số BN

%
9

27,27

23


69,70

0

00.0

1

3,03

33

100.0


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
BÀN LUẬN
• Chỉ định: rộng rãi tại Mỹ
Việt nam:theo Đỗ Kim Quế ( 22 bn đăât
graft ở 3 bêânh viêân (Chợ Rẫy, Thống nhất, Bưu
điêân 2) từ 3-2003 đến 9-2005
FAV kinh điển: sử dụng lâu, ít BC, rẻ tiền
Khi FAV không thực hiện
graft


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Kỹ thuâât đăât graft:
+ 100% các cas là graft kiểu thẳng, 1 đầu nối với

đm cánh tay, đầu còn lại với tm nền ở sát hố
nách.
+ Lý thuyết: nối với đm quay là tốt nhất vì giảm
nguy cơ hc cướp máu
+ Các bn trên: 31/33 cas có THA,TĐ nên đm
quay rất nhỏ,không phù hợp kích thước.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Về tm: chọn tm nền ở sát hố nách vì
+ Kích thước
+ Hồi lưu
• Về dạng graft:
+ Dạng quai:
Dễ làm, 1 vết rạch da nhưng dễ gập góc do
vậy dễ tắc
9/33 cas đã làm graf quai thất bại
+ Dạng thẳng:
Khó làm hơn, 2 vết rạch da nhưng hồi lưu dễ
dàng hơn
100% bn là làm dạng thẳng


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Vô cảm:
+ Tê tc: phù nề khó tìm tm, đơn giản (16/33 bn),
thời gian mổ lâu hơn.
+ Tê đám rối: dễ tìm tm, đòi hỏi kt gây tê (17/33
bn), thời gian mổ nhanh hơn
Không có sự khác biệt về tỷ lệ thành công

và thời gian mổ (p> 0,05)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Chất liệu graft:
+ 100% bn PTFE
+ Các loại graft:
+ Dacron, tm cảnh bò, tm người chết não


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Tuổi thọ graft:
+ Ngắn hơn so với mm tự thân (70-80% sau 1
năm).
+ 1/33 bn có tuổi thọ 9 tháng,2/33 bn (2 năm). Mổ
thấy tắc ở vị trí nối đm do tăng sản nội mạc (phù
hợp với y văn)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
• Hiệu quả của graft:
+ Thời gian sử dụng graft sớm hơn FAV
+ Thời gian tb: 26,73 ngày với lưu lượng 668,18
ml/p phù hợp để CTNT
+ Thời gian nằm hậu phẫu ngắn
• Tai biến và biến chứng
+ Phản ứng mô tại chỗ với graft
nề tc có thể
do viêm, thoát dịch qua thành graft



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUÂĂN
+ Phù nề tc
tự khỏi, dùng kháng viêm
+ Nếu không dung nạp
lấy bỏ và phải sử
dụng tm hiển hay làm FAV với tm nền sau đó
làm nông hóa ở thì 2 (0/33 bn)
+ Thuyên tắc: chỗ nối đm,tm, chỗ chọc kim
+ Phình giả: chỗ chọc kim
+ Nhiễm trùng:Munda (25%) do vệ sinh
James: tắc,nt,phình giả ở graft> FAV, tắc sớm ở
FAV> Graft


KẾT LUẬN
• Đặt graft bằng PTFE được chỉ định trong trường
hợp thất bại với FAV kinh điển
• Đây là pp dễ và sớm sử dụng, lưu lượng máu
phù hợp để CTNT.
• Vô cảm đơn giản, thủ thuâât an toàn, ít biến
chứng, có thể thực hiêân được ở các bêânh viêân
có khoa CTNT.


×