THEO DÕI – CHĂM SÓC
BỆNH NHÂN SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE
BỆNH VIỆN LÊ LỢI
ĐẠI CƯƠNG SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE
Là bệnh truyền nhiễm gây dịch do virus
Dengue gây nên.
Trung gian truyền bệnh chủ yếu là muỗi
Aedes Aegypti.
Bệnh xảy ra quanh năm và thường gia tăng
vào mùa mưa.
Gặp ở cả trẻ em và người lớn.
DiỄN BiẾN LÂM SÀNG SXH-D
Lâm Sàng
Cận lâm sàng
GĐ Sốt
(N1-3)
Sốt cao đột ngột liên tục
Nhức đầu, chán ăn buồn nôn
Da xung huyết
Đau cơ khớp, đau hố mắt
Nghiệm pháp dây thắt (+), xuất
huyết da niêm
Hct bình thường
TC bình thường hay
giảm
Bạch cầu thường
giảm
GĐ
nguy
hiểm
(N3-7)
Có Thể có các biểu hiện:
Sốc
Xuất huyết nặng
Suy tạng
HCt tăng cao,TC giảm
nặng
RLĐM,
AST,ALT tăng
SÂ,XQ: TDMP, TDMB
GĐ hối
phục
Hết sốt, toàn trạng tốt
Huyết động ổn, Tiểu nhiều
Mạch chậm
Suy tim, phù phổi nếu có quá tải
Hct giảm hay bình
thường
BC tăng về bính
thường
TC dần về bình
thường
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT
XUẤT HUYẾT DENGUE
Theo Tổ Chức Y Tế Thế Giới- 2009
Được chia làm 3 mức độ:
Sốt xuất huyết Dengue.
Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo
Sốt xuất huyết Dengue nặng :
a.Thoát huyết tương nặng Sốc
b.Xuất huyết nặng.
c.Suy tạng.
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE(t1)
Sốt xuất huyết Dengue:
Sốt cao liên tục từ 2-7 ngày và có ít nhất 2
trong các dấu hiệu:
+ Xuất huyết
+ Đau đầu, chán ăn, buồn nôn
+ Da xung huyết, phát ban
+ Đau cơ, khớp, nhức mắt.
HCT bình thường hoặc tăng.
TC bình thường hoặc giảm nhẹ.
BC thường giảm
1.
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE (t2)
2. Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo:
Thường vào N4-5, nên chú ý từ N3-6
Bao gồm các triệu chứng LS của SXH Dengue
kèm theo 1trong các dấu hiệu cảnh báo sau:
Li bì, lừ đừ, bứt rứt
Đau bụng, ói nhiều
Gan to và đau(tăng so với các ngày trước)
Tiểu ít
Nhiệt độ hạ đột ngột, tay chân mát lạnh
Thời gian hồi phục màu da > 2 giây
XH niêm mạc, XHTH nhiều và đột ngột
HCT tăng(so với lần đo trước >10%) hoặc tăng quá
cao
TC giảm nhanh chóng
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE (t3)
3.Sốt xuất huyết Dengue nặng:
3.1 .Sốc SXH Dengue:
_Tình trạng thoát huyết tương nặng dẫn đến
SỐC giảm thể tích, ứ dịch khoang màng
bụng,màng phổi.
_ M nhanh nhẹ, HA tụt hoặc kẹp
_Vật vã,bứt rứt, li bì
_Đầu chi,da lạnh ẩm
_Tiểu ít
+Sốc SXH Dengue
+Sốc SXH Dengue nặng
PHÂN LOẠI CÁC MỨC ĐỘ SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE (t4)
3.2. Xuất huyết nặng:
_Chảy máu cam nặng,rong kinh nặng, xuất
huyết trong cơ và phần mềm.
_Xuất huyết tiêu hóa và nội tạng.
3.3. Suy tạng nặng:
_Suy gan cấp
_Suy thận cấp.
_Rối loạn tri giác(SXH thể não)
_Viêm cơ tim,suy tim.
SỐT XUẤT HUYẾT
MỘT BỆNH NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI
SỐC, TRỤY MẠCH
XUẤT HUYẾT Ồ ẠT
TỬ VONG
SUY TẠNG
SỐT XUẤT HUYẾT
MỘT BỆNH NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI
PHÁT HIỆN SỚM
HẠN CHẾ TỬ VONG
CHĂM SÓC ĐÚNG
THEO DÕI SÁT
CHĂM SÓC - THEO DÕI BỆNH
NHÂN SXH-D
THEO DÕI GIAI ĐOẠN DIỄN TIẾN BỆNH
GĐ Sốt
GĐ Nặng
GĐ phục hồi
Sốt cao
Viremia
SỐC
BLEEDING
BLEEDING
XUẤT HUYẾT
XUẤT HUYẾT
1
2
3
4
5
SUY HÔ HẤP
6
7
8
9
Diễn biến bệnh sốt xuất huyết
Sốt cao: 2-7 ngày, Viremia 5 ngày (2-12 ngày)
Ngày
THEO DÕI GIAI ĐỌAN DiỄN TiẾN BỆNH
Đánh giá &
theo dõi:
SXH-N1-3
(GĐ Sốt)
DHST,
lượng
nước xuất
nhập
-Lúc
SXH-N4-5
(GĐ nguy hiểm)
SXH-N6-7
(GĐ hồi phục)
Mục tiêu cần đạt
nhập viện, -Mỗi 1-3 giờ
mỗi 6 giờ
-DH cảnh báo
-DH xuất huyết
-DH xuất huyết
-Nước tiểu 24g Dấu hiệu quá tải
-Chú ý cân BN
-Nước tiểu/24g
-Vòng bụng.
( số lần đi tiểu/6
giờ).
-Lượng nước
xuất nhập.
-Mỗi
6-12 giờ
-Nước XN/24h
-DH xuất huyết
-DH quá tải
-Giữ
Xét nghiệm
-Lúc
nhập viện
-Hct,TC/ngày
-Theo y lệnh
-Tùy
diễn biến, có
thể từ 4-24g
-Theo y lệnh
-Hct,
TC/ngày
-Theo y lệnh
- Hct, TC trở về
trị số bình
thường
Báo ngay
bác sĩ
-DH cảnh báo
-DH xuất huyết
-Hct tăng cao
-DH
-DH
- Can thiệp sớm
các biến chứng
xảy ra
cảnh báo
-DH xuất huyết
-Biến đổi Hct, TC
quá tải
-DH xuất huyết
-DH nhiễm
vững sinh
hiệu
-Phát hiện sớm
DH nặng, biến
chứng của bệnh
A.Chăm sóc & theo dõi BN
SXH-D
Điều trị tại nhà:( Đd có vai trò truyền thông)
Nên làm gì?
Nghỉ ngơi tại giường
Uống nhiều nước:nước trái cây, oresol, nước đun sôi để
nguội,..
Ăn thức ăn loãng dễ tiêu hóa, đủ chất dinh dưỡng.
Điều trị triệu chứng: hạ sốt, cầm máu tại chỗ
Theo dõi chặt chẽ phát hiện các dấu hiệu cảnh báo: ói,
đau bụng, chảy máu, lừ đừ, bỏ ăn, …
Đến ngay CSYT khi có các dấu hiệu trên.
Nên tránh gì?
Không nên dùng các loại thuốc aspirin
Không kiêng ăn, nhịn uống
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D
Đối với BN được nhập viện:
Theo dõi lâm sàng:
Sinh hiệu: mạch, HA, nhịp thở, NĐ, vòng bụng,
cân nặng BN lúc nhập viện. Đo HA bằng ống
nghe, chú ý M: tần số, cường độ.
Theo dõi nước tiểu /24h
Toàn trạng: tỉnh tươi, hay lừ đừ, bứt rứt.
Đau bụng, ói, tiêu chảy, ăn uống, dấu mất nước
TD M, HA/6 giờ hoặc sát hơn nếu có dấu hiệu
cảnh báo.
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D
Theo dõi lâm sàng:
Dấu XH:
Dưới da: bầm máu dưới da, khối máu tụ
Niêm mạc: mũi, chân răng, ói máu hay dịch nâu, tiêu
phân đen (như bã cà phê)
Xét nghiệm:
Hct tại giường: 1-2 lần/ngày hoặc nhiều lần hơn tùy
trường hợp
Đường huyết tại giường: BN ói nhiều lần, ăn uống kém,
HA kẹp
Ghi nhận tất cả các thông số trên vào phiếu chăm sóc điều
dưỡng. Báo BS khi có diễn tiến bất thường.
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D
Chăm sóc:
Mặc quần áo mỏng, nằm nơi thoáng mát
Hạ sốt:
Phương pháp vật lý: lau mát(lau ấm): kiên trì, trẻ nhỏ
cần lưu ý sốt cao co giật
Hạ sốt uống hoặc nhét hậu môn: paracetamol liều 1015mg/kg/lần, có thể lặp lại sau 4-6h nếu còn sốt.
Không dùng Aspirin vì nguy cơ XHTH
TD nhiệt độ mỗi 6h, TD mỗi 15ph trong quá trình lau
mát.
Lưu ý: hạ sốt đột ngột N4-5 báo động sốc
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D
Chăm sóc:
Bù nước bằng đường uống
Khuyến khích cho BN uống nước
Uống từ từ để tránh bị ói
Nước uống: ORS, nước trái cây, sữa, nước đun sôi
để nguội, …
Dinh dưỡng: thức ăn dễ tiêu hóa, ăn mỗi lần một
ít, tránh thức ăn hay nước uống có màu nâu
đỏ(khó phân biệt XHTH)
Truyền dịch: khi có y lệnh, chú ý điều chỉnh tốc độ
dịch truyền chính xác.
B.Chăm sóc & theo dõi BN Sốc
SXH-D
Làm sao để phát hiện sốc sớm?
Dấu hiệu cảnh báo:Thường vào N3-6
Li bì, lừ đừ, bứt rứt
Đau bụng, ói nhiều
Gan to và đau(tăng so với các ngày trước)
Tiểu ít
Nhiệt độ hạ đột ngột, tay chân mát lạnh
Thời gian hồi phục màu da > 2 giây
XH niêm mạc, XHTH nhiều và đột ngột
HCT tăng(so với lần đo trước) hoặc tăng quá cao
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXHD
BN nên được nằm ở nơi thuận lợi cho việc chống sốc
(phòng săn sóc đặc biệt,… có các phương tiện chống
sốc)
1.
Nằm đầu phẳng
Lấy sinh hiệu, đánh giá thời gian phục hồi
màu da
Thở oxy ẩm. Duy trì SpO2>90%. Nếu có
mèche mũi thở oxy qua mask.
Lập một đường truyền vững vàng(kim
luồn).
2.
3.
4.
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXHD
Theo dõi bệnh nhân:
5.
M, HA thật sát mỗi 30ph-1g cho đến khi HA ổn, M
Mạch rõ / ít nhất 4 giờ. độ ấm chi.
Chú ý cường độ mạch.
Vòng bụng.
Tốc độ truyền dịch phải thật chính xác(dùng máy
đếm giọt)
TD nước tiểu mỗi giờ.Chú ý số lần đi tiểu, nước
tiểu trong 6h đầu khi vào sốc,
Tính lượng nước xuất – nhập mỗi 8h, mỗi 24h
Tổng trạng chung: bứt rứt, không yên hoặc ngủ
yên, thở êm.
Chăm sóc & theo dõi BN SXH-D
6.
Hct tại giường: 1h, 2h, 4h hoặc 6h sau khi
chống sốc, tùy diễn biến bệnh hoặc theo y
lệnh BS Báo BS
Đường huyết tại giường: khi vào sốc và mỗi
khi tái sốc và theo Y lệnh.
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXHD
Đối với BN có dùng vận mạch:
6.
Mạch HA mỗi 15ph khi dùng vận mạch, tăng liều
cho đến khi tạm ổn / 2 g
Mắc monitor theo dõi , M, HA, nhịp tim
Khi truyền tránh thoát mạch hoại tử tại chỗ
Không dùng chung đường truyền vận mạch với
dd bicarbonate
Bảo đảm tốc độ chính xác.
Chăm sóc & theo dõi BN sốc
SXH-D
Đánh giá bệnh nhân sốc?
Sốc
Tri giác: bứt rứt
Chi: lạnh, ẩm, CRT>2s
Mạch: nhanh, nhẹ, khó
bắt
HA: kẹp, tụt, = 0
Nước tiểu:<0.5ml/kg/h
Ra Sốc
Tri giác: tỉnh, nằm yên
Chi: ấm, CRT<2s
Mạch: rõ, chậm theo
tuổi
HA: bình thường
Nước tiểu: >0.5ml/kg/h
Chăm sóc & theo dõi BN Sốc SXH-D
Tránh tai biến dư dịch, quá tải dịch truyền
Thực hiện chính xác tốc độ dịch truyền theo y
lệnh. Chú ý vòng bụng, kiểu thở và nhịp thở.
Thường xuyên theo dõi tốc độ truyền dịch
Theo dõi sát mạch, HA, nước xuất nhập.
Theo dõi dấu hiệu quá tải: khó thở, TM cổ nổi
Theo dõi CVP(5-12 cm H20)