Mục Lục
I.
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM: ...........................................................................2
II. PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM: ..................................................................2
III. LÍ THUYẾT THÍ NGHIỆM .........................................................................2
1. Lưu lượng kế màng chắn và Venturi ....................................................................... 2
2. Tổn thất năng lượng do sự chảy của ống dẫn .......................................................... 3
IV. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM: ............................................................................5
V. PHÚC TRÌNH ...................................................................................................6
5.1. Kết quả số liệu thí nghiệm .................................................................................... 6
5.2. Tính hệ số màng chắn và Venturi ......................................................................... 8
5.3. Tính thừa số ma sát trong ống dẫn ....................................................................... 9
5.4. Tính chiều dài tương đương của van: ................................................................. 11
5.5. Đồ thị .................................................................................................................. 12
5.6. Bàn luận .............................................................................................................. 13
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: ..........................................................................14
1
BÀI 1: MẠCH LƢU CHẤT
I.
MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
Khảo sát sự chảy của nước ở phòng thí nghiệm cùng với một hệ thống ống dẫn có
đường kính khác nhau và có chứa lưu lượng kế màng chắn, Venturi cùng các bộ phận nối
ống như cút, van chữ T nhằm xác định:
Thí nghiệm 1: Trắc định hệ số lưu lượng kế màng chắn C
m
và Venturi CV
theo chế độ chảy ( Re ).
Thí nghiệm 2: Hệ số ma sát f theo chế độ chảy ( Re ) cho ống dẫn.
Thí nghiệm 3: Đặc tuyến van, xác định chiều dài tương đương (Ltđ ).
II.
PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM:
Thí nghiệm 1: Cho dòng chảy lưu chất qua thiết bị có gắn lưu lượng kế màng chắn
và Venturi. Đọc tổn thất cột áp ứng với từng lưu lượng dòng chảy và từng lưu lượng kế.
Thí nghiệm 2: Cho dòng chảy lưu chất qua màng ống và lần lượt qua ống. Chỉnh
van để lần lượt thay đổi lưu lượng dòng chảy, đọc tổn thất cột áp của màng chắn và ống.
Lặp lại thí nghiệm với từng ống có đướng kính khác nhau.
Thí nghiệm 3: Cho dòng chảy lưu chất qua màng chắn và van. Ứng với từng độ
mở của van, đọc tổn thất cột áp qua màng và van.
III.
LÍ THUYẾT THÍ NGHIỆM
1. Lƣu lƣợng kế màng chắn và Venturi
Nguyên tắc của hai dụng cụ này là đo lưu lượng dựa trên cơ sở của sự chênh lệch
áp suất do có sự giảm tiết diện đột ngột của dòng lưu chất khi chảy qua chúng.
Hai dụng cụ này có cấu tạo như nhau:
2
Vận tốc trung bình được tính từ công thức tổng kê năng lượng:
C: Hệ số màng chắn và Venturi, phụ thuộc vào chế độ chảy (Re).
∆P: Độ giảm áp suất qua màng chắn hay Venturi, N/m2.
Β= d2 / d1 , tỉ số đường kính cổ Venturi hay đường kính lỗ màng chắn trên đường kính.
Gia tốc trọng trường g=9,81 m/s2.
Do đó lưu lượng qua màng chắn hay Venturi: Q = V2A2 = V1A1
2. Tổn thất năng lƣợng do sự chảy của ống dẫn
Khi lưu chất chảy trong ống, có sự mất mát năng lượng do ma sát ở thành ống. Xét
trường hợp ống tròn đều nằm ngang.
Phương trình Bernoulli cho ta:
(P) (V 2 )
Z H 0
f
g
2g
3
(V 2 )
0 va Z 0
Vì
2g
H
f
(P)
g
Hf: thủy dầu tồn thất ma sát trong ống, m
Tổn thất năng lượng này liên hệ với thừa số ma sát bằng phương trình
Darceyweisbach:
Lv 2
H f
f
2gD
Trong đó:
L: chiều dài ống, m
D: Đường kính ống, m
f: hệ số ma sát, vô thứ nguyên
a)Trong chế độ chảy tầng:
Tổn thất ma sát được tính theo công thức sau:
H
f
32V
gD 2
Hệ số ma sát f có thể tính theo công thức của Hagen – Poiseuille:
f
64
64
DV Re
b)Đối với sự chả rối:
Hệ số ma sát f tùy thuộc vào Re và độ nhám tương đối của ống ( ) . Độ nhám
D
tương đối của ống là tỉ số giữa độ nhám thành ε trên đường kính ống D.
Người ta có thể tính f từ một số phương trình thực nghiệm như phương trình
Nikuradse, hay để thuận tiện người ta sử dung giản đồ f theo Re và ( ) ( giản đồ
D
Moody).
4
Ngoài sự mất mát năng do ma sát trong ống dẫn nói trên, ta còn có sự mất mát
năng lượng do trở lực cục bộ, ví dụ: do sự thay đổi tiết diện chảy, hay do sự thay đổi tiết
diện van.
Trong trường hợp này ta có công thức tính trở lực cục bộ như sau:
td v 2
2 gD
Pcb f
(1)
Với td : chiều dài tương đương của cút , van,… Chiều dài tương đương được định nghĩa
như chiều dài của một đoạn ống thẳng có cùng tổn thất năng lượng tại van, cút trong điều
kiện như nhau.
Trở lực này bằng thế năng riêng tiêu tốn để thắng trở lực do bộ phận ta đang xét gây ra:
Pcb
v2
2g
(2)
So sánh hai vế của công thức (1) và (2) ta có:
f
Từ đó ta có:
IV.
td
td
D
D
f
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
-Một hệ thống ống dẫn và van có kích thước khác nhau, lắp đặt như trong tài liệu hướng
dẫn
-Bơm
-Đồng hồ đo
-Số liệu kích thước 4 ống dẫn bằng inox:
Loại ống
A
B
C
D
Đường kính ngoài (mm)
34
26,5
21,5
16,5
Đường kính trong (mm)
29
22
17
13,5
Độ nhám e = 0.000005
5
Màng chắn :
lối vào : 40 mm
đường kính trong: 17 mm
Venturi
lối vào : 40 mm
đường kính trong: 17 mm
:
PHÚC TRÌNH
V.
5.1. Kết quả số liệu thí nghiệm
Thí nghiệm 1:
STT
Chế
độ
mở
W (lit)
t (s)
∆pm
(cm H2O)
∆pv
(cm H2O)
∆pm (N/m2)
∆pv (N/m2)
1
HT
40
84
30.0
19.0
2942.0
1863.3
2
¾
40
86
28.0
18.0
2745.9
1765.2
3
½
40
94
24.0
16.0
2353.6
1569.1
4
¼
40
246
4.0
2.5
392.3
245.2
Thí nghiệm 2:
Ống A
STT
Chế độ mở
∆pm
(cm H2O)
∆pv
(cm H2O)
∆p ống A
(cm H2O)
∆pm
(N/m2)
∆pv
(N/m2)
1
HT
24.0
16.0
2.7
2353.6
1569.1
2
¾
22.0
15.0
2.5
2157.5
1471.0
3
½
20.5
13.0
1.8
2010.4
1274.9
4
¼
5.0
3.0
0.5
490.3
294.2
6
Ống B
STT
Chế độ mở
∆pm
(cm H2O)
∆pv
(cm H2O)
∆p ống A
(cm H2O)
∆pm
(N/m2)
∆pv
(N/m2)
1
HT
22.0
14.5
10.0
2157.5
1422.0
2
¾
21.0
13.5
9.5
2059.4
1323.9
3
½
14.0
8.5
6.3
1372.9
833.6
4
¼
4.0
2.5
1.5
392.3
245.2
Ống C
STT
Chế độ mở
∆pm
(cm H2O)
∆pv
(cm H2O)
∆p ống A
(cm H2O)
∆pm
(N/m2)
∆pv
(N/m2)
1
HT
19.0
12.0
35.5
1863.3
1176.8
2
¾
16.5
10.5
31.0
1618.1
1029.7
3
½
8.5
5.0
16.5
833.6
490.3
4
¼
1.5
0.8
2.5
147.1
78.5
Ống D
STT
Chế độ mở
∆pm
(cm H2O)
∆pv
(cm H2O)
∆p ống A
(cm H2O)
∆pm
(N/m2)
∆pv
(N/m2)
1
HT
12.0
7.5
55.0
1176.8
735.5
2
¾
10.0
5.8
46.5
980.7
568.8
3
½
3.5
2.0
16.0
343.2
196.1
4
¼
0.3
0.1
1.0
29.4
9.8
7
Thí nghiệm 3: Van 6 mở hoàn toàn
Chế
∆pm
∆pv
STT độ mở
(cm H2O) (cm H2O)
van 5
∆pvan
(cm H2O)
∆pm
(N/m2)
∆pv
(N/m2)
∆pvan
(N/m2)
1
HT
24.0
15.0
6.5
2353.6
1471.0
637.4
2
¾
23.0
14.0
11.0
2255.5
1372.9
1078.7
3
½
22.5
13.5
21.5
2206.5
1323.9
2108.4
4
¼
19.5
12.5
87.5
1912.3
1225.8
8580.8
5.2. Tính hệ số màng chắn và Venturi
Ở nhiệt độ 30oC
-
Khối lượng riêng của nước: = 996.5 kg/m3
-
Độ nhớt của nước: μ = 0.7978*10-3 N.s/m2
-
Gia tốc trọng trường: g = 9,81 m/s2
-
Trọng lượng riêng của nước: γ = ρ.g = 996.5*9.81 = 9775.67 N/m3
Công thức tính lưu lượng:
, lít/s
-
Ta có:
Pm Pm .98
.100 , cmH2O
g
g
-
Ta có:
Pv Pv .98
.100 , cmH2O
g
g
-
Vận tốc qua màng chắn và venturi: V =
4Q
, m/s
d 2
(với d = 17 mm: đường kính lỗ của venturi và màng chắn)
-
Công thức tính chuẩn số Reynolds: Re =
-
Hệ số của màng chắn:
Cm = V
-
(1 4 )
2 gPm
Hệ số của venturi:
Cv = V
(1 4 )
2 gPv
8
Vd
Tỉ số giữa đường kính cổ venturi hay lỗ màng chắn trên đường kính ống:
=17/40 = 0.425
W
(lit)
t (s)
Q
(lit/s)
(cm H2O)
(cm H2O)
HT
40
84
0.476
30.0951
¾
40
86
0.465
½
40
94
¼
40
246
Độ mở
Re
Cm
Cv
19.0602
44570
0.850
1.068
28.0887
18.0571
43534
0.859
1.071
0.426
24.0761
16.0507
39829
0.849
1.040
0.163
4.0127
2.5079
15219
0.794
1.005
Độ
mở
(cm H2O)
(cm H2O)
(cm H2O)
HT
30.0951
19.0602
¾
28.0887
½
¼
Q (lit/s)
V
(m/s)
11.035
0.476
2.099
18.0571
10.032
0.465
2.050
24.0761
16.0507
8.025
0.426
1.876
4.0127
2.5079
1.505
0.163
0.717
5.3. Tính thừa số ma sát trong ống dẫn
Ống A:
Dùng số liệu ở thí nghiệm 2 ta thực hiện các phép tính sau:
Vận tốc: V =
4Q
, cm/s ( với d=29mm: đường kính trong của ống A).
d 2
Thừa số ma sát trong ống A: f =
P 2 gd
( với L=1.5m: chiều dài của ống A).
g LV 2
Tính tương tự như trên cho các độ mở khác nhau của ống A ta được kết quả thể hiện
trong bảng số liệu sau:
9
Chế độ
mở
P
( cm H2O)
g
Pm
( cm H2O)
g
HT
8.025
24.076
0.4187
¾
7.022
22.070
½
7.524
¼
2.006
Q (lít/s) V(cm/s)
f
Re
63.42
0.07568
22973
0.3967
60.08
0.07379
21763
20.565
0.3681
55.75
0.09182
20194
5.016
0.1755
26.58
0.10775
9627
Thực hiện phép tính tương tự như tính cho ống A với việc sử dụng số liệu đo
được cho từng ống B, C, D trong thí nghiệm 2 và đường kính trong ống B,C, D lần lượt
là: 22mm, 17mm, 13.5mm, chiều dài ống B, C, D là 1.5m thì ta tính được kết quả như
sau:
Ống B:
Chế độ
mở
P
( cm H2O)
g
Pm
( cm H2O)
g
HT
7.524
22.070
0.3918
¾
7.524
21.067
½
5.517
¼
1.505
Q (lít/s) V(cm/s)
f
Re
103.13
0.0204
28339
0.376
98.96
0.0221
27193
14.044
0.2843
74.83
0.0284
20564
4.013
0.1644
43.28
0.0231
11892
Ống C:
Chế độ
mở
P
( cm H2O)
g
Pm
( cm H2O)
g
Q (lít/s)
V(cm/s)
f
Re
HT
7.022
19.060
0.3491
153.88
0.0066
32675
¾
6.019
16.552
0.3191
140.67
0.0068
29869
½
3.511
8.527
0.2165
95.41
0.0086
20259
¼
0.702
1.505
0.1325
58.41
0.0046
12404
10
Ống D:
Chế độ
mở
P
( cm H2O)
g
Pm
( cm H2O)
g
HT
4.514
12.038
0.2623
¾
4.213
10.032
½
1.505
¼
0.201
Q (lít/s) V(cm/s)
f
Re
183.32
0.0024
30913
0.2335
163.19
0.0028
27518
3.511
0.1565
109.39
0.0022
18446
0.301
0.1183
82.71
0.0005
13946
5.4. Tính chiều dài tƣơng đƣơng của van:
Vân tốc: V =
4Q
, cm/s ( với d=40mm: đường kính trong của ống).
d 2
Thừa số ma sát trong ống A: f =
Chuẩn số Reynolds : Re =
P 2 gd
( với L=1.5m: chiều dài của ống ).
g LV 2
Vd
Chiều dài tương đương là: le =
d
f
( với = 0.04 ứng với trường hợp ống mở hoàn toàn, d= 40mm: đường kính ống )
Dùng số liệu đo được trong thí nghiêm 3 và trở lực theo độ mở của van khi van 5 mở ¾ ;
½ ¼ lần lượt là: =0,26; =2,06, =17 rồi thực hiện tính toán tương tự như trên cho các
độ mở khác nhau của van 5 , kết quả tính toán thu được thể hiện trong bảng sau:
Pvan
g
Pm
g
HT
( cm H2O)
6.521
¾
Độ
mở
V (cm/s)
( cm H2O)
24.076
Q
(lít)
0.4091
61.96
11.035
23.073
0.3932
½
21.568
22.571
¼
87.777
19.562
f
Re
le
0.0196
0.0300
22444
0.053
59.56
0.0181
0.0549
21574
0.189
0.3853
58.36
0.0174
0.1118
21139
0.737
0.357
54.08
0.0149
0.5300
19589
1.283
11
5.5. Đồ thị
3.1 Lưu lượng Q đối với hiệu số thủy dầu áp suất
và
qua màng chắn và ống
venturi.
12.000
∆𝐏/𝛒𝐠, cm H2O
10.000
8.000
6.000
4.000
2.000
0.000
0.000
0.050
0.100
0.150
0.200
0.250
0.300
0.350
0.400
0.450
0.500
Q, lit/s
3.2 Hệ số lưu lượng kế Cm và Cv theo Re
1.200
1.000
Hệ số C
0.800
0.600
Cm theo Re
Cv theo Re
0.400
0.200
0.000
0
10000
20000
30000
Hệ số Re
12
40000
50000
3.3 Thừa số ma sát theo Re
0.12000
Hệ số ma sát f
0.10000
0.08000
Ống A
0.06000
Ống B
Ống C
0.04000
Ống D
0.02000
0.00000
0
5000
10000
15000
20000
Hệ số Re
5.6. Bàn luận
Nhận xét các giản đồ và so sánh kết quả
a) Thí nghiệm 1:
So sánh Cm và Cv :
-
Ta có:
-
Hệ số của màng chắn:
Cm = V
-
(1 4 )
2 gPm
Hệ số của venturi:
Cv = V
(1 4 )
2 gPv
13
25000
30000
35000
Theo lý thuyết, với đường kính lỗ và đường kính màng bằng nhau nên V qua màng
chắn và venturi bằng nhau và β của màng chắn và venturi bằng nhau. Do đó C tỉ lệ
nghịch với ∆P.
Màng chắn và Venturi có cấu tạo khác nhau. Màng chắn thay đổi kích thước đột
ngột hơn nên áp suất lớn hơn venture => Cm < Cv.
Dựa vào kết quả ta thấy được kết luận Cm < Cv là đúng.
Giản đồ biểu diễn Q với hiệu số thủy dầu áp suất
và
qua ống venturi và màng
chắn:
+ Độ chênh lệch áp suất tăng ứng với một giá trị Q,
qua màng lớn hơn qua venturi
-
thì tổn thất năng lượng
Sự phụ thuộc của Cm và Cv theo Re: Re tăng kéo theo ∆P nên C tăng hay giảm phụ
thuộc vào mức độ tăng nhiều hay ít của Re và ∆P do theo phương trình hệ số lưu
lượng tỉ lệ thuận với vận tốc dòng chảy và tỉ lệ nghịch với ∆P
-
So sánh lưu lượng kế màng và venture: Từ kết quả thí nghiệm ta nhận thấy ∆Pm > ∆Pv
do đó nên sử dụng lưu lượng kế Venturi sẽ cho kết quả chính xác hơn
b) Thí nghiệm 3:
Chiều dài tương đương càng bé khi khi độ mở van càng lớn do khả năng cản trở
dòng chảy càng nhỏ. Từ kết quả thí nghiệm ta nhận thấy chiều dài tương đương nhỏ nhất
khi van mở hoàn toàn.
VI.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Lê Song Giang – Nguyễn Thị Phương,“ Cơ lưu chất “
[2] Trần Hùng Dũng – Nguyễn Văn Lục – Vũ Bá Minh – Hoàng Minh Nam,”Các
quá trình và thiết bị công nghệ hoá chất và thực phẩm”,tập 1 “ các quá trình cơ
học”,quyển 2, Nhà xuất bản đại học quốc gia TPHCM.
[3] />
14
VII. PHỤ LỤC
15