Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Chuyên Đề Chăm Sóc Người Bệnh Chuyên Khoa Nhi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.28 KB, 32 trang )


Chuyên đề:
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
CHUYÊN KHOA NHI


THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
BN: PHẠM LƯƠNG CHẤN H 4 tuổi
 Địa chỉ : Khối 2- Thị trấn Hương KhêHà Tĩnh
 Vào viện: 04h45 phút ngày 26/08/2013
 Lý do vào viện : Suy hô hấp- Hôn mê.



TIỀN SỬ
Viêm Amidal tái phát nhiều lần, quá
phát.
 Không có tiền sử dị ứng thuốc và
thức ăn.



BỆNH SỬ


Bệnh nhân được chỉ định mổ cắt Amidal tại bệnh viện
đa khoa tỉnh. Lúc 8 giờ 45 phút ngày 23/08/2013 khi tiêm
thuốc gây mê trẻ xuất hiện tím tái, ngừng tim được
chẩn đoán sốc phản vệ cấp cứu tại chỗ, sau khoảng 510 phút tim đập trở lại. Sau đó được theo dõi tích cực
duy trì vận mạch, thở máy, khoảng 10 giờ sau bệnh
nhân tỉnh dần. Tuy nhiên chỉ sau đó vài giờ bệnh nhân


yếu dần đi và hôn mê sâu.Ngày 25/08/2013 được
chuyển đến khoa Nhi BV Bạch Mai


NHẬN ĐỊNH LÚC VÀO VIỆN
Toàn trạng:
 Hôn mê sâu, cấu véo không đáp ứng


Đồng tử: 3mmđều 2 bên. PXAS kém



Dấu hiệu sinh tồn: Mạch quay nhanh nhỏ
khó bắt. Nhịp tim nhanh :190-200 lần
/phút. Huyết áp: 90/60mmHg. Nhiệt độ
3802. SpO2: 85-89%(đang thở oxy gọng
mũi). Bệnh nhân có rối loạn nhịp thở, nhịp
thở chậm 5-10l/p.



Cân nặng: 15 kg.


XỬ TRÍ BAN ĐẦU


Bóp bóng.




Đặt nội khí quản.



Thở máy.



Đặt monitoring theo dõi.



Lấy máu làm khí máu và các xn cơ bản.



Đặt đường truyền TM ngoại vi.



Thực hiện thuốc theo y lệnh.



Đặt sonde dạ dày.


CHẨN ĐOÁN Y KHOA


SHOCK PHẢN VỆ PHA 2
SUY HÔ HẤP - HÔN MÊ


NhËn ®Þnh ®iÒu d­ìng
(nb ĐIỀU TRỊ NGÀY THỨ 5)

-

* Toàn trạng:
Bệnh nhân hôn mê sâu: Thở hoàn toàn
theo máy , không có nhịp tự thở.

-

Niêm mạc hồng, da khô sạch, không
loét, không có dấu hiệu viêm da, không
xuất huyết, không phù.

-

Nhiệt độ: 37o8, Sp02: 99%.

-

Cân nặng: 15 kg


NhËn ®Þnh ®iÒu d­ìng

1. Thần kinh:
 Hôn mê sâu.
 Không co giật
 Duỗi cứng tứ chi
 Cấu véo đáp ứng kém.
 Đồng tử: 3mm đều 2 bên, PXAS rất kém


NhËn ®Þnh ®iÒu d­ìng








2. Hô hấp:
Lồng ngực 2 bên cân đối.
Trẻ thở hoàn toàn theo máy qua NKQ.
Không có nhịp tự thở.
Không có phản xạ ho
Thông khí đều 2 bên.
Xuất tiết nhiều đờm dãi, đờm trắng quánh dính.
Ống NKQ thông thoáng.


NhËn ®Þnh ®iÒu d­ìng
3. Tuần hoàn:






Mạch nhanh đều: 130 l/phút.
HA: 140/100mm Hg (chưa dùng thuốc
hạ áp)
Đang truyền qua catheter ngoại vi cẳng
tay trái.


NhËn ®Þnh ®iÒu d­ìng






4. Tiêu hóa:
Bụng mềm, không chướng.
Nuôi dưỡng qua sonde dạ dày theo y
lệnh 200ml/bữa x 6 bữa/ngày (chế độ
HP01 của bệnh viện)
Ăn tiêu, dịch dạ dày trong, số lượng ít.
Đại tiện:1 lần/ ngày, phân vàng mềm.


NhËn ®Þnh ®iÒu d­ìng
5. Thận- tiết niệu:



Nước tiểu qua sonde dẫn lưu có màu vàng,
trong không có cặn, số lượng 1450ml/24 giờ.

6. Bilan dịch vào ra: ngày 28/8
Tổng dịch vào:1650 ml/24 giờ
Tổng dịch ra: 1450 ml/24 giờ

7. Các cơ quan khác:


Hiện tại chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lý.


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG
Cận lâm sàng:


CTM:Hồng cầu: 3,95 T/l. Bạch cầu:16.280
G/l. Tiểu Cầu : 244 G/l. Hematocrit:
0,4G/l. Huyết sắc tố: 130 g/l



SINH HÓA:

-

Glucose: 6,1 mmol/l - CRP : 1,5 mg/dl


-

Điện giải đồ: Na+ 141;

-

GOT: 68; GPT: 40; -Creatinin:86mmol/l

K+ 2,8;

Cl- 110


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG
Cận lâm sàng:
- Khí máu ĐM: (sau khi thở máy 30 phút)
pH: 7,409 pCO2: 32,2
pO2: 94,6 HCO3- : 19,9
- Tổng phân tích nước tiểu: bình thường.
- Cấy NKQ: Âm tính.


NHẬN ĐỊNH ĐIỀU DƯỠNG
Cận lâm sàng:
 KQ MRI sọ não (27/8): Tổn thương dạng
thiếu máu vỏ não và nhân xám 2 bên
 SA bụng: Hình ảnh hạch mạc treo ổ
bụng.
 Xq phổi tại giường: mờ 2 bên rốn phổi .



KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1. Đảm bảo hô hấp:
-

Tư thế người bệnh

-

Vỗ rung, hút đờm dãi

-

Theo dõi: da niêm mạc, tình trạng máy
thở.

2. Theo dõi tiến triển của bệnh.
-

DHST và tình trạng ý thức NB: 1h/lần

-

Bilan dịch vào – ra.


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
3. Thực hiện y lệnh điều trị:
-


Thuốc KS, hạ áp, bù điện giải, bổ não.

-

Xét nghiệm máu

-

TD tác dụng phụ của thuốc nếu có.

4. Đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho NB:
-

Chế độ HP01 6 bữa/ngày: 200ml/bữa

-

Theo dõi tình trạng tiêu hóa: dịch dạ dày


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
5. Phòng chống nhiễm khuẩn và phòng
ngừa các biến chứng.
6. Phục hồi chức năng
7.Tư vấn và giáo dục sức khỏe cho gia
đình NB


THỰC HIỆN CHĂM SÓC



ĐẢM BẢO HÔ HẤP







Cho NB nằm đầu cao 30º.
Vỗ rung 2 bên phổi trước khi hút 15 phút.
Hút đờm qua ống NKQ bằng hệ thống hút
kín, hút mũi miệng: SL đờm nhiều màu
trắng quánh.
Bệnh nhân thở đều theo máy.
Thay băng ống NKQ, kiểm tra mức cố
định NKQ, kiểm tra các bộ phận và hoạt
động của máy thở.


THEO DÕI TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH


Đo mạch, huyết áp, SpO2, TD ý thức: 1 giờ/lần
(ghi bảng TD người bệnh nặng cấp 1)



Nới rộng quần áo, chườm ấm vùng trán, bẹn.




Dịch vào: Dịch truyền:
Ăn qua sonde:



Dịch ra: Nước tiểu:



Cân nặng: 15kg


THỰC HIỆN Y LỆNH


Amikacin 500mg x 675 mg. TiêmTM chậm chia 3 lần
(8h30, 14h30, 20h30).



Cefozim 1g x 1500mg, Tiêm TMC chia 2
lần(8h30,14h30)



Cerebrolysin 10ml x 1 ống TMC (8h30)




Kaliclorid 10% x 1 ống + Nacl 0.9% 20ml, Tiêm TMC
qua BTĐ 100ml/h (do có hạ Kali máu)



Nifedipin 10mg x 1 viên (bơm qua sonde: 9h, 15h)



Lấy xét nghiệm khí máu, hóa sinh máu.


ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG





Bơm súp, sữa qua sonde: 6h,
9h,12h,15h,18h, 21h
Dịch dạ dày trong, số lượng ít.
Bụng mềm, không chướng.


×