Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Chẩn Đoán, Điều Trị Và Dự Phòng MERS CoV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 35 trang )

CHẨN ĐOÁN, ĐiỀU TRỊ VÀ
DỰ PHÒNG MERS CoV
Pgs.Ts. Nguyễn Văn Kính
Bv BNĐ TW


TÌNH HÌNH DỊCH


Bệnh lưu hành chủ yếu tại vùng
Trung Đông (85% ca bệnh được ghi
nhận).



Đến nay theo WHO: 1271 mắc/
453 tử vong tại 26 nước:
o

Ca bệnh tại chỗ (9 nước): Ả

Rập Xê Út, Tiểu Vương
quốc Ả rập thống nhất
(UAE),
Qatar,
Oman,
Jordan, Kuwait, Yemen,
Lebanon, Iran.
o

Ca bệnh xâm nhập (18


nước): Anh, Pháp, Tunisia,

Italy, Hy Lạp, Tây Ban Nha,
Ai Cập, Mỹ,
Hà Lan,
Algeria, Áo, Thổ Nhĩ Kỳ,
Đức, Philippines, Malaysia,
Hàn Quốc, Trung Quốc,
Thái lan.


Tình hình dịch bệnh MERS-CoV
Toàn thế giới
(đến ngày 25/6/2015)
Quốc gia

27

Số mắc

1.352

Số tử vong

479

Hàn Quốc
(đến ngày 25/6/2015)
Số mắc


179

Số tử vong

27


Chuỗi lây truyền tại Hàn Quốc

Ca 35 tham dự
hội thảo

Ở tại Trung Đông: 13/4-3/5
Trở về Hàn Quốc:

4/5

Khởi phát:

11/5

Chẩn đoán, cách ly:20/5


Các chùm ca bệnh tại Hàn Quốc

Các
Cácca
cabệnh
bệnhchủ

chủyếu
yếutập
tậptrung
trungtại
tại99cơ
cơsở
sởyytế,
tế,nhiều
nhiềunhất
nhấtlàlàbệnh
bệnhviện
việnSamsung
Samsung
/>

Đánh giá của WHO (17/6/2015)
Một số yếu tố góp phần làm cho dịch bệnh tại Hàn Quốc

 MERS –CoV là một bệnh mới với nhân viên y tế và người dân Hàn
Quốc.
 Các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện chưa thực hiện tốt.
 Tình trạng tiếp xúc gần và trong thời gian dài với người bệnh MERSCoV tại bệnh viện
 Người dân có thói quen đi khám tại nhiều cơ sở y tế khi có bệnh hoặc
được chuyển viện nhiều lần
 Phong tục khi đau ốm có nhiều người thân, bạn bè, các thành viên gia
đình đến thăm, chăm sóc người bệnh tại bệnh viện làm cho lây nhiễm
thế hệ hai giữa những người có tiếp xúc


Mers CoV



Cấu trúc virut MERS-CoV

+ S (Spike glycoprotein)

+ N (Nucleocapsid phosphoprotein)

+ M (Membrane glycoprotein)

+ E (Small envelope glycoprotein)


Cấu trúc virut MERS-CoV

+ Vùng gen màu tím là vùng gen điều hòa
+ Vùng gen màu đỏ mã hóa cho một số protein không cấu trúc


CORONAVIRUS
• Cornavirus được phân chia thành 4 chi:
– Chi Alphacorronavirus: có những chủng NL63, 229E
gây cảm lạnh ở người, ngoài ra còn một số chủng
gây bệnh ở dơi, lợn.
– Chi Betacoronavirus (Coronavirrus chuột): Có những
chủng HKU1, OC43 gây cảm lạnh ở người, Virus
SARS gây bệnh ở cầy hương, chuột truyền sang
người và virus MERS-Cov gây bệnh ở dơi, truyền
sang lạc đà và người. Ngoài ra còn nhiều chủng gây
bệnh ở gặm nhấm và dơi.

– Chi Gammacoronavirus (Cororonavirus chim) có một
số chủng gây bệnh ở chim, gia cầm, cá voi.
– Chi Deltacoronavirus: Gây bệnh ở một số loài chim
hoang dã


Virut Corona phân lập trên lạc
đà tại Trung đông, 2013 ( vùng
gen ORF)

Dòng Betacoronavirus bao
gồm:

•Virut phân lập từ lạc đà
(UAE) nhánh A
•Virut phân lập từ người
( HCoV-OC43) nhánh A.
•Virut phân lập từ người
( SARS-CoV)- nhánh B
•Virut phân lập từ người
( MERS-CoV) – nhánh C
•Virut phân lập từ dơi :nhánh
A,B,C, D.


Virut Corona phân lập trên
lạc đà tại Trung đông,
2013 ( vùng gen S)
Dòng Betacoronavirus bao gồm:
• Virut phân lập từ lạc đà (UAE) –

nhánn A
• Virut phân lập từ người
( HCoV-OC43) nhánh A.
• Virut phân lập từ người
( SARS-CoV) – nhánh B
• Virut phân lập từ người
( MERS-CoV)- nhánh C
• Virut phân lập từ dơi : Nhánh B,
C,D


Chu kỳ nhân lên của Coronavirus


NGUỒN VÀ ĐƯỜNG LÂY
MERS-CoV là bệnh viêm đường hô hấp do vi rút corona mới lần
đầu tiên được phát hiện tại Ả Rập Xê Út vào 9/2012.
1.Nguồn và ổ chứa:
- Chưa có hiểu biết đầy đủ nhưng theo phân tích Gen, có nguồn
gốc từ dơi.
-Ổ chứa: đến nay, xác định ổ chứa chính là lạc đà
2. Đường lây truyền và thơi gian ủ bệnh:
 Từ động vật


Dơi – lạc đà



Lạc đà – người qua tiếp xúc (chưa rõ)


Từ người sang người


Tiếp xúc gần với người bị nhiễm (chăm sóc, sống cùng,
sử dụng sản phẩm thịt…).

Thời gian ủ bệnh: 2-14 ngày.
3. Khối cảm thụ: tất cả mọi người, nguy cơ cao là những người
già, có bệnh mãn tính…


Qua tieáp xuùc

Qua không khí trong trường
hợp có làm thủ thuật tạo khí
dung


CÁC THỦ THUẬT CÓ NGUY CƠ TẠO KHÍ DUNG












Đặt nội khí quản, dùng thuốc và soi phế quản
Khí dung thuốc và làm ẩm
Nội
Hút dịch ở đường thở
Chăm sóc người bệnh mở khí quản
Vật lý trị liệu lồng ngực
Hút dịch mũi hầu
Thông khí áp lực dương qua mask mặt (BiPAP, CPAP)
Thủ thuật trong nha khoa như sử dụng tay khoan, chọc
xoang, trám răng, lấy cao răng.
– Thông khí tần số cao dao động.
– Những thủ thuật cấp cứu khác.
– Phẫu tích bệnh phẩm nhu mô phổi sau tử vong


BỆNH SINH

- Xâm nhập vào đường hô hấp
- Các protein S của MERS-Cov gắn với thụ thể DPP4 (CD 26)
trên bề mặt tế bào biểu mô phế quản của người, giúp chúng
xâm nhập vào cơ thể vật chủ.
- Gây nhiễm các đại thực bào và bạch cầu đơn nhân, kích thích
lympho bào giải phóng các cytokin (IL 12, TL 8, IFN-γ) và
chemokine (IP-10 / CXCL-10, MCP-1 / CCL-2, MIP-1α / CCL-3,
RANTES / CCL-5) khởi phát quá trình viêm và gây tổn thương
các phủ tạng.
- Do thụ thể DPP4 có mặt ở nhiều lọai tế bào phế nang, thận,
ruột, tế bào gan và cả tương bào nên MERS-Cov còn gây tổn
thương nhiều tạng khác, đặc biệt là thận.

- Ngoài các cytokine kể trên, còn có sự gia tăng của chemotactic
protein-1 (MCP-1) và interferon-gamma-cảm ứng protein-10
(IP-10) làm ức chế tăng sinh của các tế bào dòng tủy, dẫn đến
giảm bạch cầu.


LÂM SÀNG MERS-CoV
• Ủ bệnh: 2-14 ngày
• Khởi phát: Sốt, ho, ớn lạnh, đau họng, đau cơ khớp, khó
thở và biểu hiện viêm phổi
• 1/3 số bệnh nhân có nôn và tiêu chảy hoặc bị suy thận cấp
• ½ ca có viêm phổi và 10% diễn biến thành ARDS
• CTM: Giảm bạch cầu lympho
• X quang phổi thấy hình ảnh viêm phổi hoặc ARDS


X quang phổi bệnh nhân nhiễm MERS-CoV


X quang phổi bệnh nhân
nhiễm MERS-CoV


Chẩn Đoán
• Ca bệnh nghi ngờ:
– Đi du lịch tới vùng dịch tễ hoặc sốg trong
vùng có dịch trong vòng 2 tuần rồi quay về
– Có tiếp xúc gần với ca bệnh xác định/có thể
– Có biểu hiện nhiễm trùng hô hấp cấp: sốt trên
38 độ C, ho, khó thở, X quang có viêm phổi

với mức độ khác nhau
– Không lý giải được các căn nguyên gây viêm
phổi khác


Chẩn Đoán
• Ca bệnh có thể:
– Có tiếp xúc gần với bệnh nhân(người chăm
sóc…)
– Có biểu hiện lâm sàng nhưng không lấy được
bệnh phẩm xét nghiệm
– Không lý giải được các căn nguyên gây viêm
phổi khác


Chẩn Đoán
• Ca bệnh xác định:
– Có bệnh cảnh lâm sàng và yếu tố dịch tễ
– Real time RT- PCR dương tính với MERSCoV


Chẩn đoán phân biệt
• Cúm nặng
• Viêm phổi không điển hình
• Nhiễm trùng huyết gây suy thận và suy hô
hấp
• Bệnh tay chân miệng gây suy thận và suy
hô hấp



Điều trị
• Nguyên tắc:
– Các ca nghi ngờ/có thể phải được nhập viện
để làm xét nghiệm khẳng định
– Các ca bệnh đều phải điều trị cách ly
– Chưa có thuốc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng
và hồi sinh cấp cứ là quan trọng


×