Tải bản đầy đủ (.ppt) (104 trang)

Chuyên đề PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 104 trang )

Pháp luật về đấu thầu
sử dụng vốn nhà nước











Chuyên đề 1
Chuyên đề 2
Chuyên đề 3
Chuyên đề 4
Chuyên đề 5
Chuyên đề 6
Chuyên đề 7
Chuyên đề 8
Chuyên đề 9
Chuyên đề 10

Tổng quan về đấu thầu
Phương pháp đấu thầu
Hợp đồng
Kế họach đấu thầu
Sơ tuyển nhà thầu
Đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Đấu thầu dịch vụ tư vấn


Quy trình lựa chọn khác
Quản lý họat động đấu thầu
Tình huống trong đấu thầu

Biên soạn: Nguyễn Xuân Đào
Nguyên Phó cục trưởng Cục QLĐT Bộ KH&ĐT

Hà Nội, tháng 9/2013
1


Chuyờn 1

tổng quan về đấu thầu

Các nội dung chính :

I. Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành
II. Khái niệm về đấu thầu
III. Các quy định cơ bản của Pháp luật đấu thầu

2


I. Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành


Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11
Ngày Quốc hội thông qua 29/11/2005 (hiệu lực 1/4/2006) :
Luật bao gồm 6 chương, 77 điều :

Chương I
Những quy định chung
Chương II
Lựa chọn nhà thầu (4 mục) : (1) Hình thức lựa chọn nhà thầu;
(2) Quy định chung về đấu thầu; (3) Trình tự thực hiện đấu thầu;
(4) Huỷ đấu thầu và loại bỏ HSDT
Chương III Hợp đồng
Chương IV Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu
Chương V
Quản lý hoạt động đấu thầu
Chương VI Điều khoản thi hành
Luật sửa đổi số 38/2009/QH12
Ngày Quốc hội thông qua 19/6/2009 (hiệu lực 1/8/2009)
Luật gồm 7 điều về sửa đổi, bổ sung 5 luật (Luật XD, Luật ĐT, DN, Đất đai và Nhà ở)


Tại Điều 2 có sửa đổi bổ sung liên quan đến 21 điều thuộc 5 chương của Luật Đấu thầu
bao gồm các nội dung chính sau : (1) Đảm bảo cạnh tranh trong đấu thầu, (2) Chỉ
định thầu, (3) Phân cấp trong đấu thầu, (4) Xử lý vi phạm pháp
3 luật trong đấu thầu


I. Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành


Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Luật XD
Ngày Chính phủ thông qua : 15/10/2009
Ngày có hiệu lực : 1/12/2009 thay thế Nghị định số 58/NĐ-CP ngày 5/5/2008
Ngh nh cú 13 Chng 77 iu (nh N 58/CP) :




















Chng I
Chng II
Chng III
Chng IV
Chng V
Chng VI
Chng VII
Chng VIII
Chng IX
Chng X
Chng XI
Chng XII

Chng XIII

Nhng quy nh chung
K hoch u thu
S tuyn nh thu
u thu rng rói v hn ch i vi gúi thu dch v t vn
u thu rng rói v hn ch i vi gúi thu mua sm hng húa, xõy lp
Ch nh thu
Cỏc hỡnh thc la chn khỏc
Quy nh v hp ng
Phõn cp trỏch nhim thm nh, phờ duyt trong u thu
Gii quyt kin ngh trong u thu
X lý vi phm phỏp lut v u thu
Cỏc vn khỏc
iu khon thi hnh

Nghị định 68/2012/NĐ-CP Sửa đổi mt s iu ca Ngh nh 85/2009/N-CP
Ngày Chính phủ thông qua : 12/9/2012 ; Ngày có hiệu lực : 1/11/2012
Quyết định 50/2012/QĐ-TTg hướng dẫn thực hiện Ngh nh 68/2012/N-CP
Ngày ký ban hành : 9/11/2012 ; Ngày có hiệu lực : 1/1/2013
Chỉ thị 494/CT-TTg ngày 20/4/2010 của TTCP (Bộ KH&ĐT hướng dẫn thực hiện tại
văn bản 3081/BKH-QLĐT, 11/5/2010) về sử dụng vật tư, hàng hóa trong nước
4 lý gói thầu EPC
Chỉ thị 734/CT-TTg ngày 17/5/2011 của TTCP về chấn chỉnh quản


I. Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành


Hướng dẫn thi hành Nghị định 85/CP của Bộ KH&ĐT


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.

Thông tư 01/2010/QĐ-BKH, 06/01/2010 (Mẫu HSMT XL)
Thông tư 02/2010/TT-BKH, 19/01/2010 (Mẫu HSMT XL quy mô nhỏ)
Thông tư 03/2010/TT-BKH, 27/01/2010 (Mẫu HSMST XL)
Thông tư 04/2010/TT-BKH, 01/02/2010 (Mẫu HSYC chỉ định thầu XL)
Thông tư 05/2010/TT-BKH, 10/02/2010 (Mẫu HSMT MSHH)
Thông tư 06/2010/TT-BKH, 9/3/2010 (Mẫu HSMT DVTV)
Thông tư 08/2010/TT-BKH, 21/4/2010 (Mẫu BC thẩm định KQĐT)
Thông tư 09/2010/TT-BKH, 21/4/2010 (Mẫu BC đánh giá HSDT MSHH, XL)
Thông tư 10/2010/TT-BKH, 13/5/2010 (Quy nh v o to u thu)
Thông tư 11/2010/TT-BKH, 27/5/2010 ( Mu HSYC cho hng cnh tranh)
Thông tư 15/2010/TT-BKH, 29/6/2010 (Mẫu BC đánh giá HSDT đối với TV)
Thông tư 17/2010/TT-BKH, 22/7/2010 (Quy định đấu thầu điện tử thí điểm)

Thông tư 20/2010/TTLT-BKH-BTC, 21/9/2010 (Quy định đăng Báo đấu thầu)
Thông tư 21/2010/TT-BKH, 28/10/2010 (Mu BC thm nh HSMT, HSYC)
Thông tư 01/2011/TT-BKHĐT, 04/01/2011 (Quy định kiểm tra về đấu thầu)

5 TV)
Thông tư 09/2011/TT-BKHĐT, 07/9/2011 (Mẫu HSYC chỉ định thầu


I. Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành


Các văn bản hướng dẫn khác

1. Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTB&XH, 10/6/2010 (Quy định về tiền lư
ơng tư vấn trong nước)

2. Thông tư số 03/2009/TT-BKH, 16/04/2009 (Lựa chọn nhà đầu tư có sử
dụng đất)

3. Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT, 27/01/2011 (Hướng dẫn thực hiện
lựa chọn nhà đầu tư dự án BOT, BTO, BT theo NĐ 108/2009/NĐ-CP)

4. Thông tư 13/2006/TT-BTM, 29/11/2006 (Thủ tục XNK HH đối với nhà
thầu trúng thầu) (cần ban hành lại)

5. Thông tư 68/2012/TT-BTC, 26/4/2012 (Quy nh Mua sm thng
xuyờn ca c quan nh nnc)

6. Thông tư 01/2012/TTLT-BYT-BTC, 19/01/2012 (Mua thuốc chữa bệnh)
6



II.
II Khái niệm về đấu thầu
Các thuật ngữ về đấu thầu
1. Luật Đấu thầu (Điều 4) có 39 thuật ngữ
(1) Đấu thầu
(4) Người có th quyền
(7) Nhà thầu phụ
(10) Giá dự thầu
(13) Giá trúng thầu

(2) Vốn Nhà nước
(5) BMT
(8) Gói thầu
(11) Giá đánh giá
(14) Giá ký hợp đồng

(3) Đấu thầu trong nước/QT
(6) Nhà thầu chính
(9) Giá gói thầu
(12) Giá đề nghị trúng thầu
(15) Thẩm định đấu thầu

2. Nghị định 85/CP (Điều 2) có 11 thuật ngữ
(1) Sử dụng vốn nhà nước
(2) Hồ sơ yêu cầu
(3) Hồ sơ đề xuất
(4) Kết quả lựa chọn nhà thầu
(5) Vi phạm pháp luật về đấu thầu

(6) Tham gia đấu thầu
(7) Gói thầu lựa chọn tổng thầu
(8) Thời gian có hiệu lực của HSDT
(9) Thời gian có hiệu lực của BĐDT (10) B/c đầu tư, B/c DAĐT
(11) Danh sách ngắn

7


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
1. Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu (Điều 1 LĐT) là các gói
thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc Dự án sau :
a)
Dự án sử dụng từ 30% vốn NN trở lên so với TMĐT cho mục
tiêu đầu tư phát triển : (i) DA xây dựng mới, nâng cấp mở
rộng; (ii) DA mua sắm tài sản / thiết bị không cần lắp đặt;
(iii) DA quy hoạch vùng, ngành, đô thị, nông thôn; (iv) DA
nghiên cứu khoa học, công nghệ, hỗ trợ Kỹ thuật
b)
Dự án sử dụng vốn NN để mua sắm tài sản để duy trì hoạt
động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức - đoàn
thể, đơn vị vũ trang nhân dân
c)
Dự án sử dụng vốn NN để mua sắm tài sản nhằm phục vụ
cải tạo sửa chữa lớn thiết bị, dây chuyền sản xuất, công
trình nhà xưởng đã đầu tư của DNNN
8


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu

2. Quy định áp dụng Luật Đấu thầu
a) Đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu (Điều 2 LĐT)

Đối tượng bắt buộc là các tổ chức cá nhân trực tiếp tham
gia hoạt động đấu thầu sử dụng vốn NN và các tổ chức cá
nhân liên quan thuộc phạm vi đièu chỉnh của Luật Đấu thầu
Tổ chức cá nhân khác tuỳ chọn
b) á p dụng Luật Đấu thầu và pháp luật khác (Điều 3 LĐT)

Mọi họat động đấu thầu thuc phm vi iu chnh phải tuân
thủ Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan

Trường hợp có đặc thù về đấu thầu quy định ở luật khác thì
áp dụng theo quy định của luật đó

Trường hợp sử dụng ODA thực hiện lựa chọn nhà thầu theo
điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế
9



Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
3. Đăng tải thông tin về đấu thầu (Điều 5 LĐT, Đ 7 NĐ85, TT 20/TTLT-BKHBTC)
a) Phương tiện đăng tải :

Báo Đấu thầu và Website về đấu thầu tại

Các phương tiện thông tin đại chúng khác (chỉ đăng lại)
b) Nội dung đăng tải trên báo Đấu thầu :


Kế hoạch đấu thầu (chỉ áp dụng DA có TMĐT 5 tỷ đ)

Thông báo mời sơ tuyển, mời quan tâm, mời thầu (mọi trường hợp)

Thông báo mời chào hàng cạnh tranh (gói thầu có giá 500 triệu đ)

Danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu (mọi trường hợp)

Kết quả lựa chọn nhà thầu (gói thầu có giá 2 tỷ đ)

Thông tin về DA BOT, BTO, BT, đầu tư có sử dụng đất (mọi trường hợp)

Xử lý vi phạm pháp luật đấu thầu, văn bản QPPL hiện hành
c) Chi phí đăng tải trên báo Đấu thầu :

Thông báo mời thầu : 200.000đ/3kỳ/gói (mời chào hàng 100.000đ/3kỳ/gói)

Thông báo lựa chọn nhà đầu tư (BOT, BTO, BT) : 300.000đ/3kỳ/gói

TBMT, mời sơ tuyển, mời nộp quan tâm i vi ODA: 400.000đ/3kỳ/gói

10


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
4. Chuyên nghiệp hóa hoạt động đấu thầu (Điều 9 LĐT)
a) Hệ thống thống tổ chức đấu thầu
Chủ đầu tư có đủ nhân sự đáp ứng thì tự mình làm BMT: Thông
qua BQLDA, Tổ chuyên gia đấu thầu hoặc Bộ phận nghiệp vụ
liên quan

Chủ đầu tư không đủ nhân sự hoặc nhân sự không đáp ứng làm
BMT. Lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu
chuyên nghiệp có đủ năng lực và kinh nghiệm thay mình làm
BMT song vẫn phải chịu trách nhiệm về quá trình lựa chọn nhà
thầu
b) Điều kiện cá nhân tham gia BMT / tổ chuyên gia đấu thầu
am hiểu pháp luật về đấu thầu (có chứng chỉ theo yêu cầu)
có kiến thức về QLDA
có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu
có trình độ ngoại ngữ phù hợp
có tối thiểu 3 năm công tác trong lĩnh vực liên 11
quan


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
5. Điều kiện tham gia đấu thầu (Điều 10 LĐT)
1)

Có tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7 LĐT (nhà thầu
là tổ chức) hoặc Điều 8 LĐT (nhà thầu là cá nhân)

2)

Chỉ được tham gia trong một HSDT đối với một gói thầu
với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh dự thầu.
Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận, quy
định rõ người đứng đầu, trách nhiệm chung và riêng của
từng thành viên

3)


Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo / thư mời thầu

4)

Bảo đảm yêu cầu cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định
tại Khoản 2 Điều 2 LSĐ và Điều 3 NĐ 85/CP
12


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
6. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
a) Nhà thầu là tổ chức (Điều 7 LĐT) có tư cách hợp lệ với điều kiện sau:
1)
Có giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc có
quyết định thành lập (đối với nhà thầu trong nước); Có đăng ký
họat động do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi nhà thầu
mang quốc tịch cấp (đối với nhà thầu nước ngoài)
2)
Hạch toán kinh tế độc lập
3)
Không bị kết luận có tình hình tài chính không lành mạnh, phá
sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá
trình giải thể
b) Nhà thầu là cá nhân (Điều 8 LĐT) có tư cách hợp lệ với đ. kiện sau:
1)
Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật của
nước mà cá nhân đó là công dân
2)
ăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù

hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp
3)
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
13


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
7. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
a) Các yêu cầu về bảo đảm cạnh tranh đối với nhà thầu (K 2 Điều 2 LSĐ)

Độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý

Độc lập về tài chính
b) Lộ trình thực hiện bảo đảm cạnh tranh (Điều 3 NĐ 85/CP)
(1) Giữa nhà thầu với TV lập HSMT / XT; Nhà thầu thực hiện HĐ với TVGS

Độc lập về tổ chức : (1) Họat động theo Luật DN; hoặc (2) Không cùng một
cơ quan, đơn vị trực tiếp ra Quyết định thành lập

Độc lập về tài chính : Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau
(2) Giữa nhà thầu tham gia đấu thầu với chủ đầu tư

Nhà thầu họat động theo LDN, không có cổ phần hoặc vốn góp trên 50%
của nhau

Nhà thầu là đơn vị sự nghiệp : Không cùng thuộc một cơ quan, đơn vị trực
tiếp ra QĐ thành lập, phải tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính

Nhà thầu là DNNN thuộc diện phải chuyển đổi theo LDN : Không có cổ
phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau kể từ thời gian quy định phải

chuyển đổi

Nhà thầu là DNNN thuộc diện Nhà nước phải nắm giữ phần vốn chi phối :
14
theo quy định riêng của TTCP


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
8. Các hành vi bị cấm (Điều 12 LĐT, K3 Điều 2 LSĐ)
Đưa nhận hoặc đòi hỏi dẫn đến hành động thiếu trung thực, không
khách quan trong việc quyết định lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực
hiện hợp đồng
2)
Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động/can thiệp/báo cáo sai
3)
Cấu kết thông đồng giữa các bên trong đấu thầu
4)
Vừa đánh giá HSDT vừa thẩm định trong cùng một gói thầu
5)
Nêu yêu cầu về thương hiệu hoặc nguồn gốc hàng hóa trong HSMT
6)
Tham gia đấu thầu gói thầu do mình làm BMT
7)
Chia dự án thành các gói thầu trái quy định (Điều 6, khoản 4)
8)
Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp cho gói
thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn (trừ gói thầu EPC)
9)
Tiết lộ tài liệu, thông tin trong quá trình đấu thầu
10) Sắp đặt để cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con

đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột tham gia đấu thầu mà
mình làm bên mời thầu, xét thầu, thẩm định, phê duyệt kết quả đấu
thầu
15
1)


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
8. Các hành vi bị cấm (Điều 12 LĐT, K3 Điều 2 LSĐ)
11)
12)
13)
14)
15)
16)
17)
18)
19)

Làm trái quy định về quản lý vốn, gây khó khăn trong giải ngân
Dàn xếp thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu, nhà thầu thi công
và tư vấn giám sát hoặc với cơ quan nghiệm thu
Đứng tên tham gia đấu thầu gói thầu thuộc dự án do cơ quan mình
đã công tác trong thời hạn 1 năm kể từ khi thôi việc
Cho nhà thầu khác sử dụng tư cách của mình hoặc chuyển nhượng
thầu
Lợi dụng kiến nghị để cản trở quá trình đấu thầu, ký kết HĐ
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là đấu thầu rộng rãi
khi không đủ điều kiện
Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định

Bên mời thầu không bán HSMT cho nhà thầu theo quy định
Sử dụng lao động nước ngòai không đúng quy định

16


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
9. Điều kiện đấu thầu quốc tế (Điều 13 LĐT)
a) Các trường hợp được tổ chức đấu thầu quốc tế :

Gói thầu thuộc Dự án ODA có quy định của nhà tài trợ

Gói thầu MSHH mà HH đó ở trong nước chưa đủ khả năng sản
xuất

Gói thầu mà nhà thầu trong nước không đáp ứng hoặc đã đấu
thầu trong nước nhưng không chọn được nhà thầu trúng thầu
b) Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài :

Không bắt buộc nhà thầu nước ngoài phải liên danh hoặc cam
kết sử dụng thầu phụ trong nước khi tham gia u thu quc
t ti VN. Trường hợp HSDT có cam kết liên danh hoặc sử
dụng thầu phụ VN nhưng khi trúng thầu nhà thầu nước ngoài
không thực hiện đúng cam kết nói trên thì sẽ bị loại

Nhà thầu nước ngòai trúng thầu phải thực hiện theo quy định
của Chính phủ Việt Nam về quản lý nhà thầu nước ngòai

17



Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
10. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế và đồng tiền dự thầu
1) Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế
a) Nguyên tắc ưu đãi (Điều 14 LĐT)

Nhà thầu trong nước là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại
VN theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư

Nhà thầu trong nước tham gia liên danh đảm nhận công việc có giá trị >
50% gói thầu TV, XL hoặc EPC

Nhà thầu tham gia gói thầu cung cấp HH mà HH đó có chi phí sản xuất
trong nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên
b) Mức ưu đãi (Đ 4 NĐ 85) : (i) TV cộng 7,5% điểm vào tổng số điểm, (ii)
MSHH cộng tối đa 15% giá trị NK vào giá đánh giá của nhà thầu không
được ưu đãi, (iii) XL cộng 7,5% giá dự thầu vào giá đánh giá của nhà thầu
không được ưu đãi
2) Đồng tiền dự thầu (Điều 15 LĐT)

Đồng tiền dự thầu được quy định trong HSMT theo nguyên tắc một đồng
tiền cho một khối lượng cụ thể

Việc quy đổi về một đồng tiền để so sánh trong quá trình đánh giá HSDT
căn cứ theo tỷ giá giữa VNĐ và đồng ngọai tệ trong HSMT

Các lọai chi phí trong nước phải bằng VNĐ

18



Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
11. Ngôn ngữ và Chi phí trong đấu thầu
a) Ngôn ngữ trong đấu thầu (Điều 16 LĐT)

Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu bao gồm : HSMT, HSDT và các tài liệu
trao đổi giữa BMT và nhà thầu

Ngôn ngữ đấu thầu trong nước : tiếng Việt

Ngôn ngữ đấu thầu quốc tế : tiếng Việt, tiếng Anh được áp dụng theo một
trong 2 cách sau :
(1) HSMT và HSDT bằng tiếng Anh,
(2) HSMT bằng tiếng Việt & tiếng Anh, HSDT bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh

b) Chi phí trong đấu thầu (Điều 17 LĐT, Điều 6 NĐ 85CP)

Chi phí chuẩn bị HSDT / tham gia đấu thầu : Nhà thầu chịu trách nhiệm

Chi phí về quá trình lựa chọn nhà thầu : được xác định trong TMĐT / TDT

Hồ sơ mời thầu : Bán cho nhà thầu (1) Đấu thầu trong nước 1 triệu đồng
(bao gồm cả thuế); (2) Đấu thầu quốc tế theo thông lệ

19


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
12. Điều kiện phát hành HSMT (Điều 25 LĐT)


1) Kế hoạch đấu thầu được Người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại
Điều 6 LĐT, cụ thể là :

Trường hợp đủ điều kiện có thể phê duyệt đồng thời KHĐT với quyết
định đầu tư, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư

KHĐT phải lập cho toàn bộ dự án, trường hợp chưa đủ điều kiện có thể
lập KHĐT cho một số gói thầu để thực hiện trước

Nội dung của từng gói thầu gồm : (1) Tên gói thầu, (2) Giá gói thầu, (3)
Nguồn vốn, (4) Hình thức lựa chọn và phương thức đấu thầu, (5) Thời
gian lựa chọn nhà thầu, (6) Hình thức HĐ, (7) Thời gian thực hiện HĐ

Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ
thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ, quy mô hợp lý

Mỗi gói thầu chỉ có một HSMT, một HĐ. Trường hợp gói thầu gồm nhiều
phần độc lập thì thực hiện theo một hoặc nhiều HĐ
2) Hồ sơ mời thầu đã được Chủ đầu tư phê duyệt
3) Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời đ ã được đăng tải theo
quy định tại Điều 5 LĐT, Điều 7 của NĐ 85/CP, TT 20/2010/BKH-BTC

20


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
13. Bảo đảm dự thầu (Điều 27 LĐT; Điều 32 NĐ 85CP)












Phạm vi áp dụng : đấu thầu rộng rãi / hạn chế đối với MSHH, XL, EPC (đấu
thầu 2 giai đoạn : nộp trong giai đoạn 2)
Giá trị BĐDT theo một mức xác định không > 3% giá gói thầu (Qui mụ nh
= 1% )
Thời gian có hiệu lực của BĐ DT bằng HSDT + 30 ngày
Gia hạn hiệu lực HSDT đồng thời gia hạn hiệu lực BĐ DT
Nhà thầu Liên danh nộp BĐDT : (1) riêng rẽ ; (2) đại diện
BĐ DT trả lại nhà thầu không trúng thầu 30 ngày kể từ ngày
thông báo KQĐT hoặc được hoàn trả sau khi nộp BĐTHHĐ
BĐDT bị tịch thu khi : (1) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn
hiệu lực; (2) 30 ngày có thông báo trúng thầu không tiến hành hoặc từ
chối thương thảo, hoàn thiện HĐ hoặc từ chối ký HĐ; (3) Không nộp
BĐTHHĐ

21


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 55 LĐT)









Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp BĐTHHĐ
trước khi HĐ có hiệu lực (trừ TV và Tự thực hiện)
Giá trị BĐTHHĐ 10% giá HĐ, trường hợp đề phòng rủi
ro cao thì không được > 30 % giá HĐ và phải được ngư
ời có thẩm quyền cho phép (Qui mụ nh = 3% )
Thời gian hiệu lực của BĐTHHĐ kéo dài đến khi
chuyển sang nghĩa vụ bảo hành (nếu có)
Nhà thầu bị tịch thu BĐTHHĐ trong trường hợp từ chối
thực hiện HĐ sau khi HĐ có hiệu lực.
22


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
15. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
a) Tư vấn (Điều 37 LĐT) :

HSDT hợp lệ

Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm năng lực,
kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự

Điểm tổng hợp (KT+TC) cao nhất (tư vấn thông thường);
hoặc có điểm KT cao nhất (tư vấn có yêu cầu cao về kỹ
thuật)


Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu
b) MSHH, XL, EPC (Điều 38 LĐT) :

HSDT hợp lệ

Đáp ứng yêu cầu năng lực và kinh nghiệm

Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật

Giá đánh giá thấp nhất trên cùng một mặt bằng

Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói23thầu


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
16. Hủy đấu thầu, đền bù chi phí lọai bỏ HSDT
a) Huỷ đấu thầu (Điều 43 LĐT)

Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư

Có bằng chứng thông đồng giữa Bên mời thầu và nhà thầu

Tất cả HSDT về cơ bản không đáp ứng yêu cầu

Có bằng chứng thông đồng gữa tất cả các nhà thầu
b) Trách nhiệm tài chính khi hủy đấu thầu (Điều 44 LĐT)

Không do lỗi nhà thầu : BMT đền bù chi phí dự thầu theo chế độ, định
mức của Nhà nước (trừ trường hợp không có nhà thầu nào đáp ứng)


Do thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư : Do người có thẩm quyền quyết
định và lấy từ chi phí của Dự án

Do lỗi BMT : cá nhân BMT chịu trách nhiệm thanh tóan

Do BMT thông đồng với một hoặc một số nhà thầu thì cá nhân BMT
đền bù
c) Lọai bỏ HSDT (Điều 45 LĐT)

Không đáp ứng yêu cầu quan trọng của HSMT

Không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật

Có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự thầu (trừ TV)

Có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự24
thầu (trừ TV)


Iii. Các quy định cơ bản của pháp luật đấu thầu
17. Quy định về thời gian trong đấu thầu (Đ 31, 33 LĐT, Đ7- 8 NĐ85CP)
1)

2)

3)

4)
5)


6)

7)

8)
9)

Sơ tuyển nhà thầu : tối đa 30 ngày (trong nước) ; 45 ngày (quốc tế) kể từ
ngày phát hành HSMST đến khi có KQST
Thông báo mời thầu : tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành HSMT (gói
thầu quy mô nhỏ phát hành HSMT ngay khi TBMT)
Chuẩn bị HSDT : tối thiểu 15 ngày (đấu thầu trong nước) và 30 ngày
(đấu thầu quốc tế) kể từ phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu
Mở thầu : mở ngay sau thời điểm đóng thầu
Hiệu lực của HSDT : tối đa 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu. Trường
hợp cần gia hạn tối đa 30 ngày
Đánh giá HSDT : tối đa 45 ngày (trong nước) ; 60 ngày (quốc tế) kể từ
ngày mở thầu đến khi bên mời thầu trình báo cáo kết quả đấu thầu
Thẩm định kế hoạch đấu thầu, HSMT và kết quả lựa chọn nhà thầu : tối
đa là 20 ngày (riêng gói thầu thuộc thẩm quyền TTCP: 30 ngày)
Phê duyệt KHĐT, HSMT, HSYC, KQLCNT : tối đa 10 ngày
Thời hạn cung cấp thông tin đăng báo / website Đấu thầu : a) TBMST,
TBMT, TBNHSQT, TBMCH : 3 ngày làm việc; b) Các thông tin khác :
7 ngày.

25


×