Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

Ứng dụng phương pháp phân tích rủi ro và lý thuyết độ tin cậy để xác định mức bảo đảm an toàn cho hệ thống kiểm soát ngập lụt vùng hạ du sông đồng nai sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.83 MB, 221 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUÂN BẢO

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ
LÝ THUYẾT ĐỘ TIN CẬY ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC BẢO ĐẢM
AN TOÀN CHO HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NGẬP LỤT
VÙNG HẠ DU SÔNG ĐỒNG NAI – SÀI GÒN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUÂN BẢO

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ
LÝ THUYẾT ĐỘ TIN CẬY ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC BẢO ĐẢM
AN TOÀN CHO HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NGẬP LỤT
VÙNG HẠ DU SÔNG ĐỒNG NAI – SÀI GÒN

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trin
̀ h thủy
Mã số: 62-58-02-02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. MAI VĂN CÔNG
2. GS.TS. FRANZ NESTMANN

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án
Chữ ký

Lê Xuân Bảo

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án tiến sĩ “Ứng dụng phương pháp phân tích rủi ro và lý
thuyết độ tin cậy để xác định mức bảo đảm an toàn cho hệ thống kiểm soát ngập lụt vùng
hạ du sông Đồng Nai – Sài Gòn”, tác giả đã nhận được quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện
về mọi mặt của các cơ quan, đơn vị, các nhà khoa học, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt
của các thầy trong Ban Giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi, tới Phòng Đào tạo Đại học
và Sau đại học, Khoa Công trình, Bộ môn Thủy công, và cơ quan công tác Viện Thủy Lợi
và Môi trường và Cơ sở 2 - Trường Đại học Thủy Lợi;

Trân trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị hữu quan đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá
trình thu thập các thông tin, tài liệu tham khảo khi thực hiện luận án;
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các nhà khoa học đã quan tâm, chia sẻ, đóng
góp và bổ sung nhiều thông tin bổ ích thông qua các hoạt động khoa học liên quan đến
luận án trong suốt quá trình thực hiện;
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cố GS.TS. Nguyễn Văn Mạo, người đã gợi
ý cho tác giả định hướng khoa học và hướng dẫn các hoạt động nghiên cứu ban đầu của
luận án;
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Văn Công và GS.TS.
Franz Nestmann đã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án
này;
Và sau cùng, tác giả ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm, động viên, chia sẻ và tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt quá
trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Lê Xuân Bảo

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................xi
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC ĐẠI LƯỢNG ...............................................................xv
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu ...............................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................4
5. Phương pháp tiếp cận và nghiên cứu ...................................................................4
6. Cấu trúc luận án ...................................................................................................5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU MỨC BẢO ĐẢM AN TOÀN HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NGẬP LỤT VÙNG HẠ DU SÔNG ĐỒNG NAI – SÀI GÒN .7
1.1 Tổng quan ngập lụt vùng hạ du sông Đồng Nai-Sài Gòn ...................................7
1.1.1 Hiện trạng ngập lụt ................................................................................................... 7
1.1.2

Hiện trạng quản lý ngập lụt vùng hạ du sông ĐN-SG và khu vực TP.HCM .... 13

1.2 Luận giải vấn đề nghiên cứu .............................................................................18
1.3 Tổng quan phương pháp phân tích rủi ro và lý thuyết độ tin cậy .....................19
1.3.1 Phương pháp phân tích rủi ro và Lý thuyết độ tin cậy ......................................... 19
1.3.2

Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phương pháp PTRR & LTĐTC cho hệ thống

KSNL trên thế giới............................................................................................................... 21
1.3.3

Tình hình nghiên cứu và ứng dụng phương pháp PTRR & LTĐTC phân tích an

toàn cho hệ thống KSNL tại Việt Nam và vùng hạ du lưu vực ĐN-SG.......................... 22
1.4 Kết luận Chương 1.............................................................................................26
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI RO
VÀ LÝ THUYẾT ĐỘ TIN CẬY ..................................................................................27
2.1 Phân tích rủi ro ..................................................................................................27

2.1.1 Phương pháp phân tích rủi ro ................................................................................ 27
2.1.2

Phân tích rủi roc ho hệ thống KSNL..................................................................... 30

2.1.3

Giá trị rủi ro chấp nhận của hệ thống KSNL ........................................................ 30

2.1.4

Đánh giá rủi ro ........................................................................................................ 31
iii


2.1.5

Ra quyết định dựa trên kết quả phân tích rủi ro ................................................... 31

2.2 Phân tích độ tin cậy cho một cơ chế sự cố ........................................................31
2.2.1 Khái niệm cơ chế sự cố .......................................................................................... 31
2.2.2

Phân tích độ tin cậy một cơ chế sự cố theo Cấp độ II bằng phương pháp FORM
................................................................................................................................. 36

2.2.3

Phân tích độ tin cậy một cơ chế sự cố theo bài toán Cấp độ III- Mô phỏng ngẫu


nhiên Monte-Carlo ............................................................................................................... 40
2.3 Phân tích độ tin cậy của hệ thống ......................................................................42
2.3.1 Khái niệm Hệ thống ............................................................................................... 42
2.3.2

Các hệ thống liên kết cơ bản.................................................................................. 43

2.3.3

Phân tích hệ thống .................................................................................................. 44

2.4 Kết luận chương 2 .............................................................................................47
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG PTRR & LTĐTC CHO
HỆ THỐNG KSNL VÙ NG HẠ DU SÔNG CHỊU ẢNH HƯỞNG KẾT HỢP CỦA
THỦY TRIỀU VÀ LŨ ..................................................................................................49
3.1 Hệ thống kiểm soát ngập lụt đa thành phần tại vùng hạ du sông chịu ảnh hưởng
kết hợp của thủy triều và lũ .......................................................................................49
3.2 Phân tích rủi ro xác định mức bảo đảm an toàn tối ưu cho hệ thống KSNL .....50
3.3 Phân tích độ tin cậy hệ thống công trình KSNL................................................53
3.3.1 Phân tích độ tin cậy hệ thống công trình KSNL .................................................. 53
3.3.2

Các bước phân tích độ tin cậy cho hệ thống công trình KSNL........................... 54

3.3.3

Phân tích thống kê các số liệu cơ bản ................................................................... 56

3.3.4


Phân tích độ tin cậy cho công trình cống dạng trụ đỡ .......................................... 57

3.3.5

Phân tích độ tin cậy cho công trình đê bao ........................................................... 62

3.3.6

Phân tích độ tin cậy cho công trình kè tường đứng.............................................. 67

3.4 Phân tích rủi ro cho vùng được bảo vệ ..............................................................69
3.4.1 Xây dựng bản đồ ngập lụt ...................................................................................... 69
3.4.2

Thiết lập hàm thiệt hại............................................................................................ 70

3.4.3

Thiết lập bản đồ thiệt hại........................................................................................ 72

3.4.4

Phân tích xác định giá trị rủi ro, thiết lập đường cong rủi ro và bản đồ rủi ro.... 73

3.5 Các phần mềm hỗ trợ phân tích độ tin cậy ........................................................73
3.5.1 Phần mềm BestFit .................................................................................................. 73
3.5.2

Phần mềm Vap ....................................................................................................... 74


3.5.3

Phần mềm OpenFTA ............................................................................................. 75
iv


3.6 Kết luận Chương 3.............................................................................................75
CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ LÝ
THUYẾT ĐỘ TIN CẬY XÁC ĐỊNH MỨC ĐẢM BẢO AN TOÀN HỢP LÝ CHO
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NGẬP LỤT KHU VỰC TP.HCM ....................................77
4.1 Mô tả hệ thống công trình kiểm soát ngập lụt và thiết lập biên phân tích ........77
4.2 Phân tích độ tin cậy cống Phú Định ..................................................................80
4.2.1 Mô tả cống Phú Định và thiết lập sơ đồ cây sự cố ............................................... 80
4.2.2

Cơ chế sự cố do nước tràn qua cống ..................................................................... 81

4.2.3

Cơ chế sự cố do mất khả năng chịu tải dưới khối móng quy ước....................... 83

4.2.4

Cơ chế mất ổn định cống Phú Định do mất khả năng chịu tải trọng đứng của cọc
................................................................................................................................. 85

4.2.5

Cơ chế sự cố do khả năng chịu tải trọng ngang của cọc ...................................... 87


4.2.6

Cơ chế sự cố do mất ổn định thấm qua nền cống ................................................ 88

4.2.7

Tổng hợp xác suất sự cố cống Phú Định .............................................................. 90

4.3 Phân tích độ tin cậy công trình đê bao sông Cần Giuộc....................................93
4.3.1 Mô tả công trình đê bao sông Cần Giuộc và thiết lập sơ đồ cây sự cố ............... 93
4.3.2

Cơ chế chảy tràn đỉnh đê........................................................................................ 94

4.3.3

Cơ chế sự cố do mất ổn định trượt mái ................................................................. 95

4.3.4

Cơ chế sự cố do lún thân và nền đê vượt giá trị lún tới hạn ................................ 96

4.3.5

Cơ chế hư hỏng do xói ngầm đẩy trồi ................................................................... 97

4.3.6

Cơ chế mất ổn định thấm cục bộ ........................................................................... 97


4.3.7

Tổng hợp xác suất sự cố của đê bao sông Cần Giuộc ......................................... 99

4.4 Phân tích độ tin cậy kè tường đứng bảo vệ bờ sông Sài Gòn ..........................100
4.4.1 Mô tả hệ thống kè tường đứng và thiết lập cây sự cố ........................................ 100
4.4.2

Cơ chế nước tràn đỉnh kè ..................................................................................... 102

4.4.3

Cơ chế sự cố do mất ổn định trượt sâu................................................................ 103

4.4.4

Cơ chế sự cố do mất khả năng chịu tải đứng của cọc ........................................ 105

4.4.5

Cơ chế sự cố do mất khả năng chịu tải ngang của cọc ...................................... 105

4.4.6

Tổng hợp độ tin cậy kè sông Sài Gòn ................................................................. 106

4.5 Tổng hợp xác suất sự cố của hệ thống công trình KSNL khu vực IA1-3,
Tp.HCM ...................................................................................................................107
4.6 Xây dựng hàm đầu tư cho hệ thống công trình KSNL ....................................108
4.7 Xây dựng đường cong rủi ro do ngập lụt cho vùng được bảo vệ ....................110

4.7.1 Mô phỏng ngập lụt và thiết lập bản đồ ngập lụt (theo các kịch bản tần suất) .. 110
v


4.7.2

Bản đồ sử dụng đất ............................................................................................... 111

4.7.3

Xây dựng hàm thiệt hại ........................................................................................ 112

4.7.4

Thiệt hại vùng được bảo vệ ................................................................................. 115

4.7.5

Xác định rủi ro ngập lụt ....................................................................................... 115

4.8 Xác định Mức bảo đảm an toàn tối ưu hệ thống KSNL ..................................116
4.9 Đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro cho hệ thống KSNL khu vực TP.HCM ..118
4.10 Kết luận chương 4 ...........................................................................................118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................121
1
Kết quả đạt được của Luận án .........................................................................121
2
Những đóng góp mới của Luận án ..................................................................122
3
Tồn tại và hướng phát triển .............................................................................122

4
Kiến nghị .........................................................................................................123
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................127
PHỤ LỤC ....................................................................................................................132

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Vị trí Tp.HCM và lưu vực sông ĐN-SG [2] ..........................................................1
Hình 2: Các vùng chống ngập theo QH1547 [7] - Giai đoạn 1 .......................................2
Hình 3: Sơ đồ hệ thống KSNL ........................................................................................4
Hình 1.1: Ngập vùng hạ du sông ĐN-SG năm 2050 trong trường hợp không có công
trình KSNL [13]...............................................................................................................8
Hình 1.2: Mực nước triều lớn nhất năm tại trạm Phú An trong giai đoạn 1983 - 2014 .......9
Hình 1.3: Một số hình ảnh ngập lụt tại Tp.HCM sau mỗi cơn mưa hoặc triều cường ....9
Hình 1.4: Biểu đồ quan hệ diện tích và cao độ của Tp.HCM .......................................10
Hình 1.5: Dự báo tốc độ lún nền (m) trong thời kỳ từ năm 2005 đến năm 2050 với mức
độ khai thác nước ngầm hiện trạng ở năm 2007 [15] ....................................................12
Hình 1.6: Bản đồ phân vùng tiêu thoát nước Tp.HCM .................................................15
Hình 1.7: Quy hoạch hệ thống đê biển Vũng Tàu - Gò Công .......................................17
Hình 1.8: Mô hình chương trình “XtremRisK” [31] .....................................................23
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý phân tích rủi ro [33] ...........................................................29
Hình 2.2: Các bước cơ bản trong phân tích rủi ro [33] .................................................29
Hình 2.3: Phân bố xác suất của hàm Z [33] ..................................................................32
Hình 2.4: Định nghĩa biên sự cố [33] ...........................................................................32
Hình 2.5: Quan hệ giữa hàm tải trọng S và hàm sức chịu tải R [33] .............................33
Hình 2.6: Miền tính toán tích phân của hàm fR,S(R.S) [33] ........................................34
Hình 2.7: Đường đẳng mật độ xác suất của hàm kết hợp fR(X1)fS(X2) [33] .............34

Hình 2.8: Số lượng mẫu yêu cầu N không phụ thuộc vào số biến của hàm Z ..............42
Hình 2.9: Sơ đồ cây sự cố của hệ thống nối tiếp và song song .....................................43
Hình 2.10: Sơ đồ minh họa cây sự cố của một hệ thống KSNL điển hình ...................45
Hình 2.11: Minh họa gán xác suất xảy ra sự cố của hệ thống nối tiếp có các thành phần
độc lập............................................................................................................................46
Hình 3.1: Sơ họa hệ thống KSNL tổng quát .................................................................49
Hình 3.2: Tối ưu MBĐAT theo quan điểm kinh tế .......................................................53
Hình 3.3: Sơ đồ cây sự cố hệ thống KSNL điển hình ...................................................54
Hình 3.4 Sơ đồ cây sự cố cống dang trụ đỡ...................................................................59
Hình 3.5: Sơ đồ cây sự cố đê bao ..................................................................................63
Hình 3.6 Cơ chế xói ngầm và đẩy trồi ...........................................................................65
Hình 3.7: Cây sự cố của kè tường đứng ........................................................................67
Hình 3.8: Sơ đồ phương pháp đánh giá thiệt lại do ngập lụt .........................................73
Hình 4.1: Phạm vi vùng IA1-3 ......................................................................................77
Hình 4.2: Sơ đồ cây cố hệ thống KSNL vùng nghiên cứu ............................................78
Hình 4.3: Sơ đồ cây sự cố của hệ thống chống ngập xét theo các thành phần..............78
Hình 4.4: Vị trí xây dựng cống Phú Định .....................................................................80
Hình 4.5: Sơ đồ kết cấu cống Phú Định ........................................................................81
vii


Hình 4.6: Sơ đồ cây sự cố cống Phú Định.....................................................................82
Hình 4.7: Xác suất xảy ra sự cố với cống Phú Định .....................................................91
Hình 4.8: Đê bao Cần Giuộc quanh khu vực thành phố Hồ Chí Minh .........................93
Hình 4.9: Các xác suất của sự cố đối với đê bao Cần Giuộc ........................................99
Hình 4.10: Phối cảnh kè sông ......................................................................................101
Hình 4.11: Tuyến kè tường đứng sông Sài Gòn ..........................................................101
Hình 4.12: Cây sự cố kè sông Sài Gòn ........................................................................102
Hình 4.13: Hàm phân bố ngẫu nhiên của hệ số an toàn SF .........................................104
Hình 4.14: Xác suất sự cố kè sông Sài Gòn ................................................................107

Hình 4.15: Xác suất sự cố các thành phần và của toàn hệ thống KSNL .....................109
Hình 4.16: Đường cong đầu tư (I) hệ thống công trình KSNL khu vực IA1-3...........109
Hình 4.17: Bản đồ số hoá độ cao vùng dự án ..............................................................110
Hình 4.18: Bản đồ ngập tương ứng với mực nước 2m (bên trái) và 3m (bên phải)....111
Hình 4.19: Bản đồ quy hoạch SDĐ 2025 ...................................................................112
Hình 4.20: Bản đồ quy hoạch SDĐ 2100 ....................................................................112
Hình 4.21: Hàm thiệt hại thiệt hại với các loại hình sử dụng đất theo giá trị thiệt hại .......114
Hình 4.22: Hàm thiệt hại thiệt hại với các loại hình sử dụng đất theo tỷ lệ thiệt hại..........114
Hình 4.23: Bản đồ thiệt hại ứng với hiện trạng sử dụng đất năm 2010, ứng với các mức
ngập khác nhau ............................................................................................................115
Hình 4.24: Tổng hợp giá trị thiệt theo hiện trạng và quy hoạch sử dụng cho vùng được
bảo vệ ...........................................................................................................................115
Hình 4.25: Rủi ro do ngập của vùng nghiên cứu tương ứng với các KB1, KB2, KB3
.....................................................................................................................................116
Hình 4.26: Đường cong Tổng chi phí (Ctot) của hệ thộng KSNL vùng TP.HCM theo
các KB1, KB2 & KB3. ................................................................................................116
Hình 4.27: Mức đảm bảo an toàn tối ưu hệ thống theo KB1- 1/5 năm .......................117
Hình 4.28: Mức đảm bảo an toàn tối ưu hệ thống theo KB2- 1/100 năm ...................117
Hình 4.29: Mức đảm bảo an toàn tối ưu hệ thống theo KB3- 1/500 năm ...................117

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thống kê tình trạng ngập lụt khu vực Tp.HCM một số năm...........................9
Bảng 2.1: Các loại cổng liên kết trong sơ đồ cây sự cố, kí hiệu và ý nghĩa ..................45
Bảng 2.2: Ký hiệu của các sự cố/sự kiện trong sơ đồ cây sự cố ...................................46
Bảng 3.1 Ví dụ về Ma trận sự cố ...................................................................................56
Bảng 4.1: Thống kê các công trình KSNL ....................................................................79
Bảng 4.2: Các đặc trưng thống kê của các biến ngẫu nhiên trong hàm tin cậy Z .........82

Bảng 4.3: Xác suất xảy ra sự cố của cơ chế nước tràn đỉnh cống .................................83
Bảng 4.4: Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các tham số .......................83
Bảng 4.5: Các đặc trưng thống kê của các BNN trong hàm tin cậy Z ..........................84
Bảng 4.6 Xác suất xảy ra sự cố của cơ chế sự cố do khả năng chịu tải dưới KMQU...84
Bảng 4.7 Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các tham số ........................85
Bảng 4.8: Các đặc trưng thống kê của các BNN trong hàm tin cậy Z ...............................86
Bảng 4.9 Xác suất xảy ra sự cố do chịu tải trọng đứng của cọc ....................................86
Bảng 4.10 Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các tham số ......................87
Bảng 4.11: Các đặc trưng thống kê của các biến ngẫu nhiên trong hàm tin cậy Z .......88
Bảng 4.12: Xác suất xảy ra sự cố do tải trọng ngang........................................................88
Bảng 4.13 Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các tham số ...........................89
Bảng 4.14 Các đặc trưng thống kê của các biến ngẫu nhiên trong hàm tin cậy Z ........89
Bảng 4.15 Xác suất thấm qua nền cống theo các phương pháp tính .............................89
Bảng 4.16 Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các biến ............................89
Bảng 4.17: Hệ số ảnh hưởng của các cơ chế sự cố đến an toàn hệ thống cống Phú Định ..91
Bảng 4.18: Hệ số ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên đến an toàn hệ thống cống
Phú Định .......................................................................................................................92
Bảng 4.19: Qui mô kích thước cơ bản của đê bao sông Cần Giuộc ..............................93
Bảng 4.20: Các biến ngẫu nhiên của cơ chế chảy tràn đỉnh đê .....................................94
Bảng 4.21: Xác suất sự cố của cơ chế chảy tràn ...........................................................95
Bảng 4.22 Bảng các hệ số ảnh hưởng đến cơ chế chảy tràn ........................................95
Bảng 4.23 Chỉ tiêu các lớp đất trong tính toán ổn định tổng thể đê bao Cần Giuộc .....95
Bảng 4.24: Tóm tắt kết quả phân tích ổn định mái đê...................................................96
Bảng 4.25: Xác suất sự cố lún nền đê và các hệ số ảnh hưởng .....................................96
Bảng 4.26: Hệ số ảnh hưởng và tọa độ điểm thiết kế cơ chế lún nền đê ......................96
Bảng 4.27 Các biến ngẫu nhiên cơ chế xói ngầm và đẩy trồi .......................................97
Bảng 4.28 Xác suất xảy ra sự cố cơ chế xói ngầm và đẩy trồi .........................................97
Bảng 4.29: Hệ số ảnh hưởng của cơ chế ngầm và đẩy trồi .............................................98
Bảng 4.30: Các biến ngẫu nhiên cơ chế mất ổn định do thấm ......................................98
Bảng 4.31: Xác suất sự cố mất ổn định thấm ................................................................98

Bảng 4.32: Ảnh hưởng của biến ngẫu nhiên đến cơ chế mất ổn định thấm .......................98

ix


Bảng 4.33: Hệ số ảnh hưởng của các cơ chế sự cố đến an toàn hệ thống cống Phú Định
.....................................................................................................................................100
Bảng 4.34: Qui mô kích thước cơ bản của công trình kè tường đứng ........................102
Bảng 4.35: Biến ngẫu nhiên của cơ chế sự cố nước tràn ............................................103
Bảng 4.36: Xác suất sự cố của cơ chế nước tràn đỉnh cống ........................................103
Bảng 4.37: Tóm tắt kết quả phân tích ổn định mái dốc...............................................104
Bảng 4.38: Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các tham số ...................104
Bảng 4.39: Các biến ngẫu nhiên sự cố do mất khả năng chịu tải đứng cọc ................105
Bảng 4.40: Xác suất xảy ra sự cố của cơ chế do khả năng chịu tải đứng của cọc ......105
Bảng 4.41: Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các tham số ...................105
Bảng 4.42 Biến ngẫu nhiên cơ chế sự cố do khả năng chịu tải ngang của cọc ...........106
Bảng 4.43 Xác suất sự cố của cơ chế do khả năng chịu tải ngang của cọc .................106
Bảng 4.44 Tọa độ điểm thiết kế và mức độ ảnh hưởng của các tham số ....................106
Bảng 4.45: Tổng hợp kết quả phân tích an toàn hệ thống công trình KSNL khu vực
IA1-3 ............................................................................................................................108
Bảng 4.46: Thiệt hại lớn nhất cho 1 đơn vị sử dụng đất .............................................113

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Danh mục các từ viết tắt
BĐKH-NBD

Biến Đổi Khí Hậu - Nước Biển Dâng


CDF

Cumulative Distribution Function - Hàm phân phối lũy tích

DF

Damage Function - Hàm Thiệt Hại

DM

Damage Map - Bản đồ thiệt hại

ĐN-SG

Đồng Nai - Sài Gòn

ĐTC

Độ Tin Cậy

PTRR<ĐTC

Phân Tích Rủi Ro và lý thuyết độ tin cậy

FORM

First Order Reliability Method - Phương pháp độ tin cậy bậc một

KSNL


Kiểm Soát Ngập Lụt

MBĐAT

Mức Bảo Đảm An Toàn

MCS

Phương pháp mô phỏng Monte Carlo

PDF

Probability Density Function - Hàm mật độ xác suất

QH752

Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước Tp. Hồ Chí Minh đến năm
2020 (Quyết định số 752/QĐ-TTg, ngày 19/6/2001)

QH1547

Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí
Minh (Quyết định số 1547/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 10 năm 2008)

TCAT

Tiêu chuẩn an toàn

TTGH


Trạng Thái Giới Hạn

TTCN

Trung Tâm điều hành chương trình Chống Ngập nước Tp.HCM

xi


2. Các thuật ngữ
“Bản đồ ngâ ̣p lu ̣t” là bản đồ thể hiện chiều sâu ngập lụt của vùng được bảo vệ;
“Bản đồ thiệt hại” là bản đồ thể hiện mức độ thiệt hại của vùng được bảo vệ;
“Công trình” là các thành phần độc lập trong hệ thống được xây dựng kết nối với nhau
tạo thành hệ thống công trình KSNL. Trong nghiên cứu này công trình được xem xét gồm
các công trình: cống, đê và kè;
“Chỉ số độ tin cậy 𝛽” là chỉ số phản ánh mức độ an toàn của một thành phần hay một hệ
thống;
“Cơ chế sự cố” là quá trình dẫn đến sự cố của một hạng mục công trình, có thể được diễn
toán thông qua hàm TTGH;
“Hàm trạng thái giới hạn”: “Hàm tin cậy” là dạng mô phỏng toán học của một cơ chế
sự cố
“Hàm thiệt hại” là quan hệ phản ánh sự thay đổi mức độ thiệt hại theo chiều sâu ngập
lụt. Hàm thiệt hại nếu trình bày dưới dạng đồ thị còn được gọi là đường cong thiệt hại;
“Hạng mục” là các thành phần độc lập được xây dựng kết nối với nhau tạo thành một
công trình. VD, Trong nghiên cứu này công trình cống gồm các hạng mục: trụ cống, bản
đáy, cửa van...
“Hệ thống” là một nhóm các thành phần hoặc quá trình có chung mục đích, chức năng;
“Hệ thống công trình KSNL” là hệ thống công trình có mục đích KSNL có thể gồm đê,
kè và cống điều tiết có chức năng ngăn nước tràn vào vùng được bảo vệ và tiêu thoát nước

ra ngoài;
“Hệ thống KSNL” là hệ thống công trình KSNL và vùng được nó bảo vệ.
“Hệ thống nối tiếp” là hệ thống gồm các thành phần con được liên kết với nhau sao cho
sự cố của bất cứ một thành phần con nào thuộc hệ thống sẽ dẫn đến sự cố hệ thống;
“Hệ thống song song” là hệ thống có các thành phần con được liên kết với nhau sao cho
khi tất cả các thành phần con gặp sự cố mới dẫn đến sự cố của hệ thống;

xii


“Hiểm họa” (hazard): Một hiện tượng/sự kiện vật lý hoặc hoạt động con người có nguy
cơ gây ra mất mát về người hoặc thương vong, thiệt hại tài sản, gián đoạn kinh tế và xã
hội hoặc suy thoái môi trường [1];
“Mức bảo đảm an toàn (MBĐAT)” là giới hạn trên của xác suất xảy ra sự cố hệ thống
của hệ thống công trình. MBĐAT cho một hệ thống nào đó chính là độ tin cậy yêu cầu
của hệ thống đó. MBĐAT dùng làm căn cứ để thiết kế (đối với hệ thống mới) và duy tu
sửa chữa nâng cấp (đối với hệ thống đã tồn tại);
“MBĐAT kinh tế” là MBĐAT được xác định từ phân tích rủi ro kinh tế.
“MBĐAT tối ưu” là MBĐAT kinh tế tương ứng với chi phí thấp nhất thông qua phân
tích rủi ro.
“MBĐAT hợp lý” là MBĐAT đề nghị cho một hệ thống KSNL sau khi điều chỉnh
MBĐAT tối ưu do các yêu cầu khác.
“Mức độ dễ bị tổn thương” (Vulnerability): Mô tả đặc tính và hoàn cảnh của một hệ
thống, một cộng đồng hoặc tài sản mà làm cho nó dễ bị tác hại bởi một hiểm họa [1];
“Tần suất thiết kế” là tần suất xảy ra tải trọng thiết kế (như lưu lượng hoặc mực nước
thiết kế công trình) được xác định theo các quy phạm thiết kế công trình thủy lợi hiện
hành;
“TCAT” là giá trị tần suất thiết kế theo tiêu chuẩn hiện hành hoặc MBĐAT được xác
định bằng phương pháp PTRR<ĐTC của một hệ thống KSNL sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.

“Rủi ro” (Risk) là khả năng xảy ra một sự cố không mong muốn đem lại hậu quả xấu.
Rủi ro được xác định bằng hàm số của xác suất xảy ra sự cố và hậu quả do sự cố đó gây
ra;
“Rủi ro được chấp nhận” là rủi ro tương ứng với TCAT được xác định bằng phương
pháp PTRR<ĐTC của của hệ thống KSNL. MBĐAT tương ứng với rủi ro được chấp
nhận là MBĐAT hợp lý.

xiii


“Xác suất sự cố - Pf” là khả năng xảy ra sự cố của một cơ chế sự cố, một thành phần
công trình hay toàn bộ công trình. Quan hệ giữa xác suất sự cố với chỉ số độ tin cậy 𝛽
theo hàm số: Pf = Φ(-𝛽);
“Xác suất an toàn” là giá trị xác suất bù của xác suất sự cố: Ps=1-Pf ;
“Vùng được bảo vệ” là vùng được bảo vệ bởi hệ thống công trình KSNL. Trong trường
hợp hệ thống công trình KSNL gặp sự cố, vùng được bảo vệ sẽ bị ngập lụt.

xiv


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC ĐẠI LƯỢNG
[S]

Độ lún cho phép của công trình

[SF]

Hệ số an toàn ổn định trượt cho phép

∆H


Chênh lệch cột nước áp lực

α

Góc giữa mái đê phía đồng với mặt đất tự nhiên

β

Giá trị độ tin cậy

ρc

Dung trọng bão hòa của đất

ρw

Dung trọng của nước

A,B, D

Hệ số điều kiện làm việc phụ thuộc vào góc ma sát trong đất nền

c = cB

Tiêu chí Blight

CPf

Chi phí đầu tư xây dựng mới hoặc, nâng cấp hệ thống hệ thống KSNL


Ctot

Tổng chi phí của hệ thống

D

Thiệt hại kinh tế tiềm t trong vùng được bảo vệ khi hệ thống bị sự cố

dh

Chiều sâu nước trung bình trước đê hoặc kè

d

Độ sâu lớp đất mặt nền có hệ số thấm nhỏ (sét)

∆h

Chiều cao nước dềnh do gió

Di

Thiê ̣t ha ̣i kinh tế tại ô lưới thứ i trong vùng được bảo vệ khi hệ thống
bị sự cố

E(D)

Kỳ vọng thiệt hại kinh tế khả dĩ;


E(M)

Kỳ vọng chi phí duy tu bảo dưỡng khả dĩ hàng năm;

e1i

Hệ số rỗng của lớp đất thứ i trước khi gia tải

e2i

Hệ số rỗng của lớp đất thứ i sau khi gia tải

F

Diện tích đáy hố móng (m2)

xv


fj(hi)
g
đ

ɣk

Giá tri ̣thiê ̣t ha ̣i của ô lưới thứ i, ứng với độ ngập sâu h của đối tượng
thiệt hại thứ j; xác định được từ đường cong thiệt hại thành phần
gia tốc trọng trường
Trọng lượng đất tại đáy móng quy ước
Trọng lượng riêng khô của đất nền


n

Trọng lượng riêng của nước

tb

Trọng lượng riêng trung bình của đất trong khối móng quy ước

hA

Cột nước thấm tại điểm A dưới đáy móng

hi

Chiều dày lớp đất tính lún thứ i

I

Chi phí đầu tư hệ thống kiểm soát ngập lụt

J0

Gradient dòng thấm

Jx

Mô men quán tính theo phương x

Jy


Mô men quán tính theo phương y

L

Đà gió dung tính chiều cao nước dềnh và sóng

MNmax

Mực nước lớn nhất xuất hiện trước cống hoặc trước đê bao

Mx

Tổng moment uốn lên đáy móng theo phương trục x

My

Tổng moment uốn lên đáy móng theo phương trục y

N

Tổng tải trọng đứng lên đáy móng

n

Số cọc dưới đáy móng

Nc

Trọng lượng bản thân cọc


Nt

Tải trọng tác dụng lên cọc theo phương đứng

Pf

Xác suất xảy ra sự cố của hệ thống

PV(MPf)

Chi phí quản lý vận hành (M) trong thời gian tuổi thọ công trình quy
về giá trị hiện tại

xvi


PV(Pf.D)

Giá trị rủi ro kinh tế do lũ gây ra ứng với xác suất Pf được quy về
hiện tại;

Q

Lực ngang tác dụng lên đáy hố móng

Qc

Sức chịu lực ngang của 1 cọc


R

Độ bền hay sức kháng

RPi

Rủi ro tiềm tàng (trực tiếp, gián tiếp, các giá trị quy được về giá trị
kinh tế)

r

Tỷ lệ lãi suất hiệu quả

Rbên

Sức chịu tải bên của cọc theo đất nền

Rmũi

Sức chịu tải mũi của cọc theo đất nền

S

Tải trọng hay khả năng gây hư hỏng.

SF

Hệ số an toàn ổn định của mái dốc

T


Thời đoạn quy hoạch (tuổi thọ công trình), tính bằng năm

t

Chiều dày tầng thấm

vw

Vận tốc gió được xác định từ số liệu thực đo

xd

yd

Khoảng cách từ tâm hàng cọc chịu nén lớn nhất theo phương x đến
tâm đài
Khoảng cách từ tâm hàng cọc chịu nén lớn nhất theo phương y đến
tâm đài

Z

Hàm tin cậy

Zcống

Cao trình đỉnh cống

Zđê


Cao trình đỉnh đê

Zđỉnh kè

Cao trình đỉnh kè

xvii


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu
Châu thổ hạ du các dòng sông là nơi có điều kiện thuâ ̣n lơ ̣i cho phát triển kinh tế và xã
hội do đất đai màu mỡ, gần với nguồn nước và địa hình bằng phẳng. Vì thế hầu hết các
thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, các khu công nghiệp và các vùng nông nghiệp thường
tập trung tại đây. Đồng thời, hiểm họa lũ lụt từ sông cũng là rủi ro rất lớn đến con người,
tài sản và sự phát triển của vùng hạ du. Riêng đối với vùng châu thổ gần biển, rủi ro do
ngập lụt còn gia tăng và phức tạp hơn bởi sự kết hợp của thủy triều, nước dâng từ phía
biển và lũ từ thượng nguồn. Đây cũng là đặc điểm chung của hầ u hế t các vùng ha ̣ du sông
lớn ta ̣i Việt Nam trong đó có TP.HCM nằm tại hạ du hệ thống sông Đồ ng Nai - Sài Gòn
(ĐN-SG), Hình 1. Ngập lụt tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh và vùng hạ du sông Đồng NaiSài Gòn đang gây nên những khó khăn, thiệt hại cho các hoạt động dân sinh, kinh tế và
trở thành vấn đề bức xúc cho người dân.

Hình 1: Vị trí Tp.HCM và lưu vực sông ĐN-SG [2]

1


Tp.HCM là đô thị lớn nhất nước với dân số khoảng trên 8 triệu người và đóng góp đến
20,5% tổng GDP toàn quốc [3]. Không những là thành phố có tỷ trọng kinh tế lớn nhất cả
nước mà còn là thành phố rất năng động với tốc độ phát triển và mở rộng lên tới 4%/năm,

nhanh nhất trong các đô thị khu vực Đông Nam Á [4]. Theo Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, thành phố với mục tiêu trở thành“đô thị đặc biệt,
trung tâm về kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ; đầu mối giao lưu
quốc tế; trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh vực của khu vực và Đông Nam Á”. Để
đạt mục tiêu phát triển của Thành phố, hàng loạt các vấn đề đặt ra cần được giải quyết,
trong đó xây dựng hệ thống kiểm soát ngập lụt (KSNL) hiệu quả đang là yêu cầu cấp bách
nhất đối với thành phố.
Ý thức được mức độ ảnh hưởng của tình trạng ngập lụt đến môi trường phát triển,
TP.HCM đã có những bước đi quyết liệt và cụ thể. Vấn đề kiểm soát ngập lụt đã được
đưa vào thành một trong bảy chương trình trọng điểm trong Nghị quyết của Đại hội đại
biểu Đảng bộ Tp.HCM lần thứ X (nhiệm kỳ 2015 - 2020). Công tác quy hoạch hệ thống
KSNL cho TP.HCM được Thủ tướng Chính phủ duyệt theo QH1547 ([5], [6] & [7]). Phân
vùng chống ngập theo quy hoạch này được sơ họa tại Hình 2.

Hình 2: Các vùng chống ngập theo QH1547 [7] - Giai đoạn 1

2


MBĐAT đang áp dụng cho khu vực Tp.HCM hiện nay tương ứng với TCAT chống ngập
là 1/250 năm, ứng với công trình Cấp I quy định tại Tiêu chuẩn [8], [9] và Quy phạm hiện
hành ([10]). MBĐAT này được xác định căn cứ theo các tiêu chí diện tích, dân số, lưu
lượng và độ ngập sâu trung bình.
Cách xác định MBĐAT hiện nay còn mang tính chủ quan vì chưa xem xét thấu đáo các
yếu tố rủi ro tiềm tàng liên quan đến đặc thù của thành phố như giá trị kinh tế xã hội lớn,
tốc độ tăng trưởng nhanh, vị trí địa chính trị quan trọng và điều kiện tự nhiên phức tạp khi
đồng thời chịu tác động bởi lũ từ sông, nước dâng và thủy triều từ biển. Điều này có thể
dẫn đến hai tình huống: i) Lựa chọn giá trị TCAT cao hơn so với yêu cầu thực tiễn, dẫn
đến quy mô đầu tư cao, gây lãng phí trong đầu tư và ii) lựa chọn TCAT thấp hơn dẫn đến
không đáp ứng được yêu cầu về an toàn cần thiết. Do đó, cần phải có các nghiên cứu để

xác lập cơ sở khoa học trong việc xác định MBĐAT cho khu vực này một cách toàn diện
và tin cậy hơn. Chính vì vậy lựa chọn đề tài “Ứng dụng phương pháp phân tích rủi ro và
lý thuyết độ tin cậy để xác định mức bảo đảm an toàn cho hệ thống kiểm soát ngập lụt
vùng hạ du sông Đồng Nai – Sài Gòn” đảm bảo tính khoa học và đáp ứng được tính cấp
thiết của thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng cở sở khoa học, phương pháp luận xác định MBĐAT cho các hệ thống KSNL
nhiều thành phần vùng hạ du sông chịu ảnh hưởng kết hợp của thủy triều và lũ phù hợp
hơn trong điều kiện Việt Nam; Ứng dụng tính toán cho một hệ thống KSNL tại khu vực
Tp.HCM thuộc vùng hạ du sông ĐN-SG.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là MBĐAT của hệ thống KSNL vùng hạ du sông chịu ảnh hưởng
kết hợp của lũ và thủy triều gồm: mức độ rủi ro do ngập lụt của vùng được bảo vệ;
MBĐAT của hệ thống công trình KSNL điển hình gồm: đê, kè và cống ngăn triều.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống KSNL tạo thành vành đai khép kín bảo vệ phần phía Nam
của vùng IA1 thuộc dự án chống ngập khu vực Tp.HCM giai đoạn I, từ đây gọi tắt là hệ
thống công trình KSNL khu vực IA1-3 và vùng được bảo vệ (vùng gạch chéo trong Hình
3).

3


Hình 3: Sơ đồ hệ thống KSNL
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Luận giải được việc sử dụng phương pháp PTRR<ĐTC để xác định MBĐAT hợp lý
cho hệ thống KSNL nhiều thành phần tại vùng hạ du sông chịu ảnh hưởng kết hợp của
thủy triều và lũ; đưa ra được các sơ đồ bài toán và thuật giải cụ thể cho nội dung nghiên
cứu.
Ý nghĩa thực tiễn

Ứng dụng thành công cho một hệ thống KSNL tại hạ du sông ĐN-SG; mở ra hướng áp
dụng rộng rãi cho các công trình tương tự.
5. Phương pháp tiếp cận và nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận
Các phương pháp tiếp cận được sử dụng trong nghiên cứu gồm:
-

Tiếp cận hệ thống, tổng hợp: Hệ thống KSNL và vùng bảo vệ được xem xét như
một hệ thống hoàn chỉnh;

-

Tiếp cận bền vững: Thỏa mãn đồng thời các yêu cầu an toàn về kỹ thuật, kinh tế và
xã hội có xét đến sự thay đổi của điều kiện biên như BĐKH-NBD trong tương lai;

-

Tiếp cận hiện đại: Sử dụng các lý thuyết và phương pháp tính toán hiện đại, tin cậy
để giải quyết vấn đề.

4


Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chính là phát triển ứng dụng phương pháp Phân tích rủi ro và
Lý thuyết độ tin cậy (PTRR<ĐTC). Theo phương pháp này hệ thống công trình KSNL
và vùng được bảo vệ được coi là một hệ thống hoàn chỉnh. MBĐAT sẽ được xác định
bằng cách tối ưu hóa hàm rủi ro của toàn hệ thống; các hàm điều khiển và biến điều khiển
là các tiêu chí về chức năng, nhiệm vụ của hệ thống, chi phí đầu tư, chi phi rủi ro và bảo
đảm an toàn ngập lụt cho vùng được bảo vệ.

Ngoài ra, trong nghiên cứu này các phương pháp nghiên cứu sau cũng được sử dụng:
-

Phương pháp kế thừa (các kết quả nghiên cứu và giải pháp công nghệ đã có trước
đây);

-

Phương pháp chuyên gia thông qua các hội thảo khoa học và phỏng vấn điều tra;

-

Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý các số liệu cơ bản đã có, các số liệu thực
đo cho nghiên cứu và đặc điểm điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu;

-

Phương pháp toán thống kê xác định các đặc trưng thống kê của các biến ngẫu nhiên
tải trọng và độ bền;

-

Phương pháp mô hình, mô phỏng: Sử dụng các mô hình toán để tính toán, mô phỏng
an toàn hệ thống chống ngập theo lý thuyết độ tin cậy và an toàn công trình: phần
mềm phân tích xử lý thống kê (BestFit); các phần mềm phân tích độ tin cậy (VAP,
OpenFTA); các phần mềm địa kỹ thuật, kết cấu (GEOSlope, PLAXIS, ANSYS),
mô phỏng thống kê (MATLAB); các phần mềm mô phỏng thủy lực, thủy văn
(MIKE); và phần mềm xây dựng và quản lý bản đồ số (ArcGIS, MapInfo).

6. Cấu trúc luận án

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, luận án được trình bày trong 4 chương
như sau:
Chương 1 - Tổng quan nghiên cứu MBĐAT hệ thống KSNL vùng hạ du sông ĐNSG tập trung giới thiệu tổng quan về tình trạng ngập lụt vùng hạ du lưu vực sông ĐN-SG
nói chung và khu vực Tp.HCM nói riêng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng
ngập lụt trong khu vực; các nghiên cứu và giải pháp KSNL đã thực hiện trong khu vực;
và các giải pháp KSNL điển hình trên thế giới. Ngoài ra, những ưu điểm và tồn tại của

5


các hệ thống KSNL hiện tại sẽ được phân tích và đánh giá, từ đó luận giải các vấn đề
nghiên cứu và phương pháp PTRR<ĐTC được giới thiệu ứng dụng những tồn tại;
Chương 2 - Cơ sở khoa học của phương pháp phân tích rủi ro và lý thuyết độ tin
cậy: tóm lược ngắn gọn cơ sở khoa học của phương pháp phân tích rủi ro và lý thuyết độ
tin cậy. Trong đó, chỉ trình bày các nội dung lý thuyết tóm tắt một cách có hệ thống để
vận dụng và phát triển trong luận án;
Chương 3 – Xây dựng các bài toán ứng dụng PTRR<ĐTC cho hệ thống KSNL đa
thành phần tại vùng hạ du sông chịu ảnh hưởng kết hợp của thủy triều và lũ: trình bày
cách xây dựng các bài toán phân tích độ tin cậy, đánh giá an toàn và xác định MBĐAT
cho hê ̣thố ng KSNL đa thành phần vùng ha ̣ du sông chịu ảnh hưởng kết hợp của thủy triều
và lũ. Một số công cụ mô hình toán được sử dụng để tính toán cũng được giới thiệu trong
chương này;
Chương 4 - Ứng dụng phương pháp PTRR<ĐTC xác định MBĐAT hợp lý cho
hệ thống KSNL khu vực Tp.HCM: Áp dụng các bài toán thiết lập tại Chương 3 vào
phân tích an toàn và xác định MBĐAT cho trường hợp thực tế là hệ thống KSNL khu vực
IA1-3 Tp.HCM. Từ kết quả nghiên cứu, các kết luận cụ thể cho trường hợp TP.HCM
được đưa ra và khái quát hóa các bài toán để có thể mở rộng áp dụng được cho các trường
hợp khác.

6



×