Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tai lieu tap huan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.49 KB, 66 trang )

PHN 1
NHNG VN C BN DY V HC TING ANH THCS
I. Đờng hớng / quan điểm dạy và học
Dạy và học tiếng Anh ở THCS đợc xây dựng và phát triển theo các đờng h-
ớng/quan điểm cơ bản sau:
1. Đờng hớng giao tiếp
Chơng trình và SGK môn tiếng Anh ở THCS lấy đờng hớng giao tiếp
(Communicative approach) làm định hớng dạy và học. Đờng hớng đó đợc thể
hiện ở các luận cứ sau:
Kĩ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) vừa là mục tiêu của quá trình
dạy học vừa là phơng thức nhằm đạt đợc mục tiêu,
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) là phơng tiện, điều
kiện để hình thành và phát triển các kĩ năng giao tiếp,
Thông qua học tiếng Anh, HS tiếp thu thông tin và kiến thức về đát nớc,
con ngời, nền văn hoá của các nớc nói tiếng Anh.
2. Quan điểm chủ điểm
Quan điểm chủ điểm (Thematic approach) đợc sử dụng trong xây dựng nội
dung dạy và học. Nghĩa là, nội dung dạy học đợc lựa chọn và trình bày theo hệ
thống 6 chủ điểm cơ bản. Cụ thể là:
Chủ điểm giao tiếp (theme) là cơ sở xây dung nội dung dạy và học và
lặp lại có mở rộng trong bốn năm học.
Dới chủ điểm là các chủ đề (topic) là cơ sở tạo nên các đơn vị bài học.
Năng lực ngôn ngữ (competen/task) là mục tiêu cần hình thành cho học
sinh và tạo thành nội dung cơ bản của mỗi đơn vị bài học.
Kiến thức ngôn ngữ (language focus) đợc lựa chọn phục vụ cho việc
hình thành và phát triển các năng lực ngôn ngữ.
3. Quan điểm coi học sinh là chủ thể của quá trình dạy và học
Để hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ tiếng Anh, cần coi học sinh là
chủ thể/trung tâm của quá trình dạy học (learner-centered teaching-learning).
Điều đó có nghĩa là:
Học sinh cần luyện tập hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ/kĩ


năng giao tiếp thông qua và bằng chính các hoạt động giao tiếp.
Các hoạt động giao tiếp phải mang tính mục đích cao và học sinh tích
cực, chủ động, sáng tạo trong hoạt động học tập.
Các hoạt động giao tiếp phải mang tính tơng tác thông qua hoạt động cá
nhân, theo cặp, trong nhóm và cả lớp.
Nội dung dạy học phải cụ thể, sát với nhu cầu, sở thích, kinh nghiệm
của học sinh.
iI. CHƯƠNG TRìNH tiếng anh
1. Mục tiêu dạy và học
1.1 Mục tiêu chung
Dạy và học tiếng Anh ở THCS giúp học sinh:
Sử dụng tiếng Anh nh một công cụ giao tiếp ở mức độ cơ bản dới các
dạng nghe, nói, đọc, viết.
Có kiến thức cơ bản, tơng đối hệ thống và hoàn chỉnh về ngôn ngữ tiếng
Anh, phù hợp với trình độ, đặc điểm tâm lí lứa tuổi.
Có hiểu biết khái quát về đất nớc, con ngời và nền văn hoá của một số
nớc nói tiếng Anh.
Hình thành phơng pháp học tập.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu chung, chơng trình đã xác định rõ mục tiêu cụ thể của
việc dạy và học môn học ở THCS. Đó là:
Nghe:
Nghe hiểu đợc nội dung chính và nội dung chi tiết các đoạn độc thoại
hay đối thoại trong phạm vi các chủ điểm trong chơng trình. Độ dài của
các văn bản là khoảng 40-60 từ đối với lớp 6, 60 -80 từ đối với lớp 7, 80-
100 từ đối với lớp 8 và 110-140 từ đối với lớp 9.
Nói:
Hỏi - đáp hoặc trình bày về các nội dung liên quan đến các chủ điểm
trong chơng trình.
Thực hiện một số chức năng hay nhiệm vụ giao tiếp cơ bản: chào hỏi, đa

ra và thực hiện mệnh lệnh, nói vị trí đồ vật, hỏi-đáp về thời gian, miêu tả
ngời, nói về thời tiết, ... (lớp 6), diễn đạt ý định, lời mời, lời khuyên, góp
ý, thu xếp thời gian và địa điểm các cuộc hẹn, hỏi và chỉ đờng, ....(lớp
7), thông báo, trình bày, diễn đạt lời đề nghị, chấp nhận hoặc từ chối lời
đề nghị, diễn đạt lời hứa, (lớp 8), nói hoạt động theo thói quen, đa ra
gợi ý, đa ra cách thuyết phục, (lớp 9).
Đọc:
Đọc hiểu đợc nội dung chính và nội dung chi tiết các đoạn hội thoại hay
đọc thoại xoay quanh các chủ điểm có trong chơng trình với độ dài các
văn bản là khoảng 50-70 từ đối với lớp 6, 80-100 từ với lớp 7. 100-140
từ với lớp 8 và 150-180 từ đối với lớp 9.
Viết:
Viết theo mẫu và có gợi ý các văn bản liên quan đến các chủ điểm đã
học hoặc để phục vụ các nhu cầu giao tiếp cá nhân và xã giao đơn giản
mà chơng trình qui định. Độ dài của các văn bản là khoảng 40-50 từ đối
với lớp 6, 50-60 từ đối với lớp 7, 60-80 từ đối với lớp 8 và 80-100 từ đối
với lớp 9.
(Tóm tắt Chơng trình Tiếng Anh THCS)
2. Nội dung chơng trình
Ba mạch hay ba thành tố cơ bản tạo nên nội dung chơng trình gồm:
a. Nội dung chủ điểm (themes)
Hoạt động 1:
Sáu chủ điểm xuyên suốt nội dung dạy và học trong chơng THCS, bạn hãy
điềm tên sáu chủ điểm đó vào bảng sau:
Chủ điểm 1
..
Chủ điểm 2
..
Chủ điểm 3
..

Chủ điểm 4
..
Chủ điểm 5
..
Chủ điểm 6
..
b. Năng lực ngôn ngữ (competences)
Hoạt động 2:
Bạn hãy điền thêm các năng lự ngôn ngữ mà chơng trình môn tiếng Anh cần
hình thành và phát triển cho học sinh THCS vào bảng sau:
Listening:
Listen for general or detail information
Listen for main ideas or gists
Speaking:
Carry out everyday talks
Ask for and give information on related topics



Reading:
Read for main ideas or gists
Read for general / detail comprehension
Writing:
Write a description or instruction

c. Nội dung ngôn ngữ (language focus)
Các nội dung ngôn ngữ chính xuyên suốt chơng trình THCS là:
Tenses: present (simple, progressive, perfec), past (simple, progressive),
future (simple, progressive)
Verbs: modals, infinitive, gerund, participle, passive voice, phrasal verbs

• Nouns
• Pronouns
• Adjectives and adjectives in comparision
• Adverbs and adverbs in comparision
• Prepositions
• Conjunctions
• Articles
• Types of sentences: simple sentences, compound sentences, complex
sentences (conditionals, reported speech, relative clauses, adverbial clauses)
(Ch¬ng tr×nh TiÕng Anh THCS)
3. CÊu tróc néi dung ch¬ng tr×nh
Ba thµnh tè c¬ b¶n t¹o thµnh néi dung ch¬ng tr×nh ®uîc thÓ hiÖn qua vÝ dô
trong b¶ng gåm ba cét díc ®©y:
Líp 9
2 tiÕt/tuÇn x 35 tuÇn = 70 tiÕt
Themes / Topics Competences Language focus*
1. Personal
information
Friends
Clothing
Home village
Making and responding to introduction
Talking about habitual actions
Writing about an arguement / a personal
letter / an exposition
Tenses: past simple with
wish, present perfect
Modal verbs: may / might
Modal verbs with if
Tag questions

Direct and reported speech
The passive
Conditional sentences type
1 and type 2
Adverb clauses of result,
reason and concession
2. Education
Learning a
foreign
language
Asking for and giving information
Expressing opinions
Writing a letter of inquiry
1.
3. Community
The media
Asking for and giving opinions
Writing about the Internet
4. Health
Healthy
environment
Saving energy
Asking for and giving reasons
Making suggestions
Persuading
Expressing concern
Writing a speech about reducing
garbage, reusing paper or saving energy
3.
5. Recreation

Celebrations
Giving and responding to compliments
Describing events
Writing a letter to a pen pal
6. The world
around us
Natural disasters
Life on other
planets
Talking about the weather and natural
disasters
Describing events
Talking about possibility / assumptions
Writing an exposition / a story
5.
(Chơng trình Tiếng Anh THCS)
Khi xem xét các nội dung trong bảng chúng ta thấy:
Cột thứ nhất (Themes và Topics): giới thiệu 6 chủ điểm giao tiếp đợc
lặp lại có mở rộng qua các năm học.
Cột thứ hai (Competences): là năng lực hay khả năng ngôn ngữ cần
hình thành cho học sinh qua chủ điểm và các chủ đề.
Cột thứ ba (Language focus): nêu các kiến thức ngôn ngữ theo yêu cầu
của chủ điểm và kĩ năng.
4. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là yêu cầu học sinh cần đạt về kiến thức ngôn ngữ và
kĩ năng giao tiếp sau khi hoàn thành mỗi chủ điểm hoậc cả năm học. Ví dụ
chuẩn kiến thức, kĩ năng của chủ đề 1, lớp 6:
Themes / Topics Attainment targets Language focus*
1. Personal
information

- Oneself
- Friends
- House and family
Speaking
Students will be able to:
- Greet people
- Say goodbye
- Identify oneself and others
Grammar:
- Present simple of to be (am, is,
are)
- Wh-questions: How? How old?
How many?
- Introduce oneself and others
- Ask how people are
- Talk about someone's age
- Ask for and give numbers
- Count to 100
- Describe family and family members
- Identify places, people and objects
Listening
Students will be able to:
Listen to a monologue or a dialogue of
40-60 words for general information
Reading
Students will be able to:
Read dialogues of 50-70 words for
general information
Writing
Students will be able to:

Write about yourself, your family or
friends within 40-50 words using
suggested idea, words or picture cues
What? Where? Who?
- Personal pronouns: I, we, she,
he, you, they
- Possessive pronouns: my, her,
his, your
- Indefinite articles: a(n)
- Imperatives: come in, sit down,
stand up
- This / That / These / Those
- There is / There are
Vocabulary:
- Names of household objects:
living room, chair, stereo,
- Words describing family
members: father,
mother, brother, sister,

- Names of occupations:
engineer, teacher, student,
- Numbers from 1 to 100

(Chuẩn kiến thức, kĩ năng tiếng Anh THCS)
III. SáCH GIáO KHOA
1. Quan điểm biên soạn
Cũng giống nh chơng trình, sách giáo khoa tiếng Anh THCS đợc biên soạn
theo ba quan điểm cơ bản.
Hoạt động 1:

Bạn hãy ghi tên ba quan điểm cơ bản làm cơ sở biên soạn SGK dạy và học
tiếng Anh THCS vào bảng dới đây.
Quan điểm thứ nhất:
Quan điểm thứ hai:
Quan điểm thứ ba:
Có 16 đơn vị bài học cho các lớp 6, 7, 8 và 10 đơn vị bài học cho lớp 9 và đợc
chia thành hai nhóm với nội dung khác nhau: nhóm các SGK lớp 6 và 7, nhóm
các SGK lớp 8 và 9.
2. Nội dung SGK lớp 6 và lớp 7
2.1 Nội dung chung (Book map)
Hoạt động 2:
Bạn hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau nhằm nói lên nội dung tóm
tắt của đơn vị bài học số 1, SGK lớp 6:
Units Topics Tasks
(Competences)
Grammar Language
Focus
Language
Review
1
Greetings
2.2 Nội dung cụ thể của các đơn vị bài học
Mỗi đơn vị bài học trong các sách lớp 6 và 7 gồm các phần sau:
Hoạt động 3:
Bạn hãy điền các thông tin còn thiếu vào các mục dới đây để nói nội dung và
mục đích của các phần trong mỗi đơn vị bài học của SGK lớp 6, 7.
Giới thiệu ngữ liệu mới: .
Kiểm tra mức độ hiểu ngữ liệu mới:
Thực hành: ..
Tóm tắt trong tâm bài: ............................................................................

Luyện ngữ pháp: .....................................................................................
Ngữ pháp và từ vựng: .............................................................................
3. Nội dung SGK lớp 8 và lớp 9
3.1 Nội dung chung (Book map)
Hoạt động 4:
Bạn hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau đẻ đợc nội dung bao quát
của đơn vị bài học số 1, sách Tiếng Anh lớp 8.
Units Competences Language Focus Language Review
1
My friends
2.2 Nội dung cụ thể của các đơn vị bài học
Mỗi đơn vị bài học trong các sách lớp 8 và 9 đợc phát triển theo các tình tự
gồm:
Hoạt động 5:
Bạn hãy điền các thông tin vào các chỗ trống sau để thấy rõ mục tiêu của mỗi
phần trong mỗi đơn vị bài học trong SGK lớp 8 và 9.
Getting started: .......
Listen and read: ......
Speak:
..........
Listen:
....
Read:
......
Write....
...
Language focus:
.................
iv. Phơng pháp dạy và học
1. Quan điểm chung

1.1 Học tiếng Anh là tham gia hoạt động giao tiếp
Muốn sử dụng tiếng Anh nh một công cụ giao tiếp, học sinh phải luyện tập
hình thành và phát triển các kĩ năng và kiến thức ngôn ngữ. GV cần lu ý:
Học tiếng Anh phải qua và bằng chính các hoạt động nghe, nói, đọc,
viết.
Huy động và phối hợp nhiều cơ quan giác quan.
Các kĩ năng đợc hình thành trong mối quan hệ tơng hỗ với nhau, bổ
xung cho nhau.
Mỗi giai đoạn học tập có một hoạt động chủ đạo.
1.2 Vai trò của học sinh trong quá trình dạy và học
Học sinh là chủ thể của hoạt động dạy và học thể hiện qua:
Là ngời quan sát, tiếp thu các kiến thức ngôn ngữ (observer, receiver).
Là ngời tham gia rèn luyện và vận dụng kiến thức và kĩ năng (initiator,
path-follower, experimenter).
Là ngời tham gia các hoạt động rèn luyện kĩ năng (listener, speaker,
deader, writer).
Là ngời tìm tòi, nghiên cứu kiến thức mới (researcher, explorer).
Cần phải tự hình thành phơng pháp học (learn how to learn).
Là ngời biết tự học (self-learner) và tự đánh giá (self-check).
Là ngời biết đàm phán trong giao tiếp (negotiator).
1.3 Vai trò của giáo viên trong quá trình dạy và học
Giáo viên sẽ ngời:
Chuẩn bị tốt giáo án (lesson planner).
Nghiên cứu trớc bài dạy (investigator).
Có kiến thức ngôn ngữ và kĩ năng giao tiếp tốt (the body of knowledge
and range of skills).
Chỉ dẫn hoạt động (instructor).
Làm mẫu (performer, language modeller).
Quan sát, theo dõi hoạt động (observer).
Tổ chc, điều phối hoạt động của học sinh (controller, organiser).

Bổ sung, cung cấp thêm thông tin (prompter, resource provider).
Cùng tham gia giao tiếp (participant).
Đánh giá kết quả học tập (assessor).
Hớng dẫn hay kèm cặp học sinh (tutor).
2. Các phơng pháp dạy và học cơ bản
2.1 Các phơng pháp dạy học dựa trên hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Bạn hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng để nói lên hoạt động của học
sinh tơng ứng với các hoạt động của giáo viên.
Hoạt động dạy
(Phơng thức hoạt động của giáo
viên)
Hoạt động học
(Phơng thức hoạt động của
học sinh)
Giới thiệu
.
Giảng giải
.
Tổ chức luyện tập
.
Tổ chức vận dụng
.
Kiểm tra
.
Điểu chỉnh
.
Đánh giá
.
2.2 Các phơng pháp dạy và học theo quan điểm giao tiếp

Có hai nhónm phơng pháp dạy và học cơ bản:
Nhóm các phơng pháp dạy và học kĩ năng ngôn ngữ (kĩ năng giao tiếp).
Nhóm các phơng pháp dạy và học các kiến thức ngôn ngữ.
2.3 Đổi mới phơng pháp dạy và học
Đổi mới phơng pháp dạy và học tiếng Anh là:
Khai thác và phát huy mặt tích cực của các phơng pháp dạy học truyền
thống.
Vận dụng các phơng pháp, quy trình, kĩ thuật dạy học hiện đại.
Tổ chức giờ học theo hớng tăng cờng hoạt động tơng tác giữa thầy giáo
và học sinh, giữa học sinh với học sinh.
Tăng cờng sử dụng các phơng tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học.
Hoạt động 2:
Bạn hãy điền các thông tin còn thiếu vào bản sau để thể hiện quan điểm đổi
mới phơng pháp dạy và học tiếng Anh THCS.
Quen thuộc Đổi mới
Mục tiêu
Giảng dạy
Kiến thức ngôn ngữ
Chung cho cả lớp
.
.
.
Giáo án
Hoạt động của GV
Dạy Học
Thầy Trò
.
.
Thày Trò/Trò Trò
Hoạt động

trên lớp
GV hoạt động là chính
GV thuyết trình, độc thoại
HS nghe, ghi thụ động
.
HS hoạt động cặp/nhóm
.
V. Quy trình dạy và học
1. Qui trình dạy và học truyền thống
Hoạt động 1:
Bạn hãy hoàn thành các câu chỉ tên của năm bớc cơ bản trong qui trình dạy
học truyền thống.
Ôn tập và ......................................................
Giới thiệu và ..................................................
Luyện tập ..
Củng cố và .
Hớng dẫn .
2. Qui trình dạy và học học ba thành phần
Qui trình này gồm ba thành phần và đợc mô tả tóm tắt nh sau:
Presentation Practice Production
Presentation: Gồm có (i) giới thiệu nội dung ngôn ngữ, (ii) giới thiệu tình
huống giao tiếp.
Practice: Gồm có: (i) lặp lại đồng thanh, (ii) lặp lại theo cá nhân, (iii) luyện
tập cá nhân, theo cặp hoặc trong nhóm, (iii) báo cáo kết quả luyện tập.
Production: Vận dụng.
3. Qui trình dạy và học theo ba giai đoạn
Qui trình dạy và học theo ba giai đoạn đợc tóm tắt trong sơ đồ sau:
Pre-stage Through/While-stage Post-stage
Hoạt động 2:
Bạn hãy điền thêm các thông tin vào chỗ trống trong bảng để tạo thành những

yêu cầu cơ bản của mỗi giai đoạn trong qui trình trên, sử dụng các thông tin ở
bên dới.
Pre-stage:
Introducing theme/topic/situation
Introducing the new language
Giving the task/timing
Through-stage:



Post-stage:



Pre-stage: Gồm; (i) giới thiệu chủ điểm, chủ đề (ii) giới thiệu các hiện tợng
ngôn ngữ, (iii) làm mẫu, (iv) nêu nhiệm vụ và thời gian hoàn thành.
Through/While-stage: (i) thực hiện nhiệm vụ theo các nhân, cặp, nhóm, (ii)
trao đổi kết quả làm việc.
Post-stage: (i) vận dụng, (ii) làm thêm các bài tập ngữ pháp hoặc từ vựng.
Biến thể của quy trình ba giai đoạn vừa nêu trong sơ đồ sau:
Pre-task Task cycle Language focus.
Hoạt động 3:
Bạn hãy điền thêm các thông tin vào chỗ trống trong bảng để tạo thành những
yêu cầu cơ bản của mỗi giai đoạn trong qui trình trên, sử dụng các thông tin ở
bên dới.
Pre-task:
Introducing theme/topic/situation


Task cycle:




Language focus:



Pre-task: (i) giới thiệu chủ điểm, chủ đề, (ii) nêu nhiệm vụ và thời gian cần
hoàn thành, (iii) làm mẫu.
Task cycle: (i) thực hiện các nhiệm vụ theo nhân, cặp, nhóm trong, (ii) cá
nhân, cặp hoặc đại diện các nhóm trao đổi kết quả và đặt ra kế hoạch và báo
cáo trớc lớp, (iii) báo cáo kết quả trứoc lớp, (iv) học sinh cho nhận xét.
Language focus: (i) phân tích các hiện tợng ngôn ngữ trọng tâm, đặc thù, (ii)
làm các bài tập bổ sung, nâng cao hoặc mở rộng.
4. Quy trình dạy và học G.I.P.O
Chúng ta có thể hiểu quy trình này nh sau:
Goal Input Procedure Output
Goal: Là mục tiêu cần đạt.
Input: Là thông tin đầu vào.
Procedure: Là quy trình hoạt động dạy và học nhằm đạt đợc mục tiêu.
Output: Là sản phẩm đầu ra, hay kết quả học tập.
Phần ii
Tổ chức HOạT ĐộNG dạy và học
i. soạn giáo án
1. Những vấn đề chung
1.1 Xác định mục tiêu giờ học
Khi xác định mục tiêu giờ học, chúng ta nên bắt đầu bằng động từ chỉ kĩ năng cụ
thể mà học sinh cần đạt liên quan đến chủ đề của bài học và/hoặc nhiệm vụ cơ
bản mà học sinh cần thực hiện trong giờ học.
Hoạt động 1:

Bạn hãy viết mục tiêu giờ lên lớp cho mục 5 Unit 1 (Tiếng Anh 9) và ghi vào
phần trông sau.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................
1.2 Lựa chọn nội dung ngôn ngữ trọng tâm
Khi lựa chọn ngôn ngữ trọng tâm cho giờ lên lớp, cần lu ý một số điểm sau:
Phải đóng vai trò then chốt, là phơng tiện chính trong luyện tập các kĩ
năng nghe, nói, đọc, viết.
Là trọng tâm trong mỗi giờ học.
Số lợng là bao nhiêu, mức độ dạy và học đến đâu tùy thuộc vào mục
tiêu của giờ học, nội dung dạy học và trình độ của học sinh.
1.3 Chuẩn bị đồ dùng và thiết bị dạy học
Khi chuẩn bị đồ dùng và thiết bị dạy học cần lu ý một số điều sau:
Tranh, ảnh phải to, rõ ràng và đảm bảo tính s phạm.
Tranh, ảnh đợc chọn phải sát với nội dung bài học và mang tính giao
tiếp cao.
Băng, đài cát sét phải rõ nét, đủ âm lợng.
2. Qui trình dạy học hay giáo án cho giờ lên lớp
Trên cơ sở các qui trình dạy học vừa nêu ở phần trên, ta có thể có năm qui
trình hay giáo án cho giờ lên lớp nh sau:
Traditioninal PPP Pre-While-
Post
Pre-Task-LF G-I-P-O
Test
Presentation
Practice
Application
Homework

Warm-up
Presentation
Practice
Production
Homework
Warm-up
Pre-stage
While-stage
Post-stag
Homework
Warm-up
Pre-task
Task cycle
Language
focus
Homework
Warm-up
Goal
Input
Procedure
Output
Homework
3. Các yếu tố khác của giờ lên lớp
Mở bài
ổn định lớp
Kiểm tra bài
Củng cố, ôn tập và giao bài tập về nhà
Tự nhận xét, đánh giá giờ dạy
II. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY và HọC TRÊN LớP
1. Các hình thức hoạt động cơ bản trên lớp

Có bốn hình thức hoạt động trên lớp:
Làm việc cá nhân
Làm việc theo cặp
Làm việc theo nhóm
Làm việc cả lớp.
Dới đây là u và nhợc điểm của mỗi hình thức.
Hoạt động 1:
Bạn hãy điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống trong bảng sau về các nhợc
điểm của các hình thức hoạt động dạy và học trên lớp:
Hình thức
hoạt động
Ưu điểm Nhợc điểm
Làm việc cá
nhân
Theo trình độ, nhu cầu, phơng
pháp riêng.
..
..
ít có điều kiện giao tiếp trực tiếp
với bạn.
..
..
Làm việc cá
nhân
Theo trình độ, nhu cầu, phơng
pháp riêng.
..
..
ít có điều kiện giao tiếp trực tiếp
với bạn.

..
..
Làm việc
theo nhóm
Nhiều HS luyện tập cùng một
lúc.
..
...
Lớp ồn, khó kiểm soát.
Có thể có một số HS tích cực, số
khác ỉ lại vào nhóm.
..
..
Làm việc cả
lớp
Dạy cùng một lúc nhiều HS.
Tất cả HS đợc tiếp cận trực tiếp
với thầy giáo.
..
..
Phù hợp với PP giảng giải.
Hạn chế tính cực, sáng tạo của HS,
sự khác biệt giữa các đối tợng.
..
..
2. Tổ chức cặp, nhóm
Tổ chức cặp, nhóm nh thế nào cho đạt hiệu quả cao là vấn đề cần đợc quan tâm.
Chúng ta nên chọn một trong số các cách tổ chức cặp, nhóm:
Theo cặp, nhóm bạn bè,
Theo khả năng,

Theo cặp/nhóm ngẫu nhiên (by chance).
Hoạt động 2:
Bạn hãy thảo luận với ngời bên cạnh để tìm ra những u, nhợc điểm của mỗi
hình thức hoạt động trên và ghi tóm tắt kết quả thảo luận vào chỗ trống sau:




.............................
3. Quy trình làm việc theo cặp, nhóm
Qui trình tổng quát: GV giới thiệu và đề ra nhiệm vụ cho cả cả lớp làm việc
cá nhân làm việc theo cặp làm việc trong nhóm đại diện nhóm báo
cáo kết quả trớc cả lớp giáo viên tổng kết, đánh gi. Qui trình này có thể đợc
thể hiện trong dạy chủ đề Talking about seasons and weather nh sau.
Hoạt động 3:
Bạn hãy sử dụng các thông tin cho sẵn điền vào các ô trống thích hợp trong
bảng sau để tạo thành qui trình hợp lí khi xác định hoạt động của giáo viên và
học sinh khi dạy một chủ đề của bài học.
A. Pairs join with other pairs. New groups discuss about seasons and
weather.
B. T encourages groups to report their work and compare their lists. Other
groups listen and comment.
C. In pairs, SS have a table of 4 seasons and related adjectives.
D. T comments and summarises
E. Ss make their own lists of seasons and adjectives.
Stage Interaction Procedure Timing
Pre-task
T C
T introduces activities, sets purposes
and time.

2'
Through-
task
S, S, S
(1)
..
3'
S S (PW) (2)
.
5'
SS → SS
(GW)
(3) …………………………………..
……………………………………….
5'
Post-task
T → GG (4) ……………………………………
……………………………………….
3'
T → C
.(5) ……………………………….
…………………………………….
2'
Note: T: teacher
C: class
S: student
G: group
PW: pair work
GW: group work
Phần iII

Phơng pháp dạy và học các kĩ năng ngôn ngữ
I. Dạy khẩu ngữ
1. Đặc điểm của khẩu ngữ
Hoạt động 1:
Làm việc theo nhóm 5 ngời và liệt kê những đặc điểm của khẩu ngữ.
Hoạt động 2:
Trong số các hoạt động dới đây, hoạt động nào giúp chuẩn bị cho học sinh có
khả năng nói tiếng Anh trong môi trờng ngoài lớp học:
a. đọc to
b. nói theo bài chuẩn bị sẵn
c. học thuộc lòng một đoạn của bài khoá hoặc một bài hội thoại
d. phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
e. luyện tập cấu trúc câu
Hoạt động 3:
Hai mặt của khẩu ngữ là lu loát (fluency) và đúng văn phạm (accuracy). Mỗi
nhóm viết định nghĩa về hai khái niệm trên. Lu loát là gì? Nói đúng văn phạm
là gì? Trong một bài dạy khẩu ngữ, hai mặt này của khẩu ngữ đợc chú trọng
nh thế nào?
2. Thiết kế các hoạt động phát triển khẩu ngữ cho học sinh
Hoạt động 1:
Khi thiết kế các hoạt động phát triển khẩu ngữ cho học sinh giáo viên cần lu ý
nhiều yếu tố. Làm việc theo nhóm 5 ngời và liệt kê các yếu tố cần lu ý khi
thiết kế các hoạt động trong giờ khẩu ngữ. Sau đó hãy phân tích những yếu tố
đó trong đIều kiện dạy tiếng Anh ở trờng trung học cơ sở của các bạn.
Hoạt động 2:
Các bạn hãy nhớ lại một hoạt động phát triển khẩu ngữ cho học sinh mà các
bạn đã áp dụng thành công. Yếu tố gì làm cho họat động đó thành công xét
theo các khía cạnh dới đây:
a. Học sinh sử dụng tiếng Anh tới mức tối đa
b. Thu hút mọi học sinh trong lớp tham gia

c. Gây động lực cho học sinh
d. Sử dụng tiếng Anh phù hợp với trình độ của học sinh.
3. Sử dụng hoạt động theo nhóm trong giờ khẩu ngữ
Hoạt động 1:
Các bạn làm việc theo nhóm và nêu lên những lợi ích của hoạt động nhóm
trong giờ khẩu ngữ. Sử dụng hoạt động theo nhóm có những khó khăn gì trong
điều kiện dạy học ở trờng trung học cơ sở? Nên khắc phục những khó khăn đó
nh thế nào?
4. Các loại hoạt động phát triển khẩu ngữ
a. Mô tả tranh
b. So sánh tranh
c. Information gap (Tạo nội dung giao tiếp)
Hoạt động 1:
Các bạn hãy làm việc theo cặp (2 ngời) và thiết kế hoạt động nói có
information gap với bài hội thoại dới đây và thảo lụân cách áp dụng vào bài
dạy:
Lan: Tell me about your family, Hoa
What does your father do?
Hoa: Hes a farmer. He works on our farm in the countryside.
He grows vegetables and raises cattle.
Lan: What about your mom? What does she do?
Hoa: Shes always busy. She works hard from morning till night. She does the
Housework, and she helps on the farm.
Lan: Do they like their jobs?
Hoa: Yes, they love working on their farm.
Lan: Do you have any brothers or sisters?
Hoa: Yes. I have a younger sister. Shes only 8.
Here is a photo of her.
(Tieng Anh 7, Unit 3, tr. 33)
Hãy xem các tranh minh họa trong Unit 3 Tieng Anh 8, tr. 27 và thảo luận

cách sử dụng những tranh này nh thế nào để tạo ra đợc một information gap
activity.
Đóng vai:
Hãy thiết kế một hoạt động để làm cho bài hội thoại dới đây mang tính giao
tiếp nhiều hơn sau đó thảo luận lợi ích của việc áp dụng hoạt động đó trong
lớp học.:
Liz: Excuse me. Id like to send this letter to the USA. How much is it?
Clerk: Its 9,500 dong.
Liz: And I need some envelopes. How much are those?
Clerk: Theyre 2, 000 dong.
Liz: OK. Ill take them. How much is that altogether, please?
Clerk: Well, the stamps for your letter cost 9,500 dong. The envelopes are 2,
000
dong That is 11, 500 dong.
Liz: Here you are. 15, 000 dong.
Clerk: And here is your change. Thanks.
Liz: Thank you. Bye.
(Tieng Anh 7, Unit 8,
tr. 83)
Các trò chơi giao tiếp:
Find someone who ..... .
Bingo.
5. Qui trình lên lớp đối với giờ dạy khẩu ngữ
Unit 9 - A Holiday in Nha Trang
Ba: Hi, Liz. Welcome back.
Liz: Hello, Ba. How are you?
Ba: Fine, thanks. How was your vacation in Nha Trang?
Liz: It was wonderful. I had a lot of fun.
Ba: What did you think of Nha Trang?
Liz: Oh, it was beautiful. The people were very friendly. The food was delicious,

but
most things weren’t cheap. They were quite expensive.
Ba: What places did you visit?
Liz: My parents took me to see Cham Temples and Tri Nguyen Aquarium.
Ba: Did you buy any souvenirs in Nha Trang?
Liz: Yes, I did. I bought a lot of different gifts for my friends in America.
Ba: Were you tired after the trip?
Liz: No, I wasn’t. I had a great time.
( Tieng Anh 7, Unit 9, tr. 86)
Before task
Activate the students’ knowledge:
Ask students to look at the picture and say as much as they can about the
picture. For example, I can see .. or There is/are Then ask them the … ……
following questions:
What do you think of the beach in the picture?
Is it a good place for holiday/ vacation? Why or Why not?
Where is the beach?
Pre-teach vocabulary:
To have a lot of fun Delicious Aquarium
While-task
Role-play

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×