ĐỀ ÔN LUYỆN THPT QUỐC GIA
Caâu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
B. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: điểm nhân đôi ADN, phiên mã.
Caâu 2. Trong lịch sử phát sinh loài người, loài nào trong các loài dưới đây xuất hiện sớm nhất?
A. Homo neanderthalensis.
B. Homo erectus.
C. Homo habilis.
D. Homo sapiens.
Caâu 3. Đặc điểm mã di truyền, cho các nội dung :
(1) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba điều mã hóa axit amin.
(2) Mã di được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
(4) Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Caâu 4. Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen;
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen;
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng;
(4) Cấy truyền phôi ở động vật;
(5) loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2). (3).
B. (2) và (3). (5).
C. (1) và (4). (5).
D. (1) và (2). (5).
Caâu 5. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau.
B. có cùng kiểu gen.
C. có kiểu hình giống nhau.
D. có kiểu hình khác nhau.
Caâu 6. Cho các thông tin về các nhân tố tiến hóa:
(1) Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa và chọn giống theo quan niệm hiện đại là đột biến gen.
(2) Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen chậm, làm xuất hiện alen mới.
(3) Đột biến tạo ra nguyên liệu sơ cấp, giao phối tạo ra nguyên liệu mới.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định.
(5) giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen. Có
bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
D
d
D
Ab
AB
Caâu 7. Cho phép lai P: ♀
X X ×♂
X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không
ab
aB
mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2
giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang kiểu hình trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ?
A. 54%
B. 1%
C. 27%
D. 75%
Caâu 8. Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
C. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
Caâu 9. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây có thể do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
C. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Caâu 10. Ở bí ngô (bí đỏ), tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia
quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu
hình dẹt, chỉ có 1 trong 2 alen trội A hoặc B cho kiểu hình tròn, không có alen trội cho kiểu hình dài. Cho
biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai P AaBb × aabb ở đời con thứ nhất có kiểu hình phân
li?
Trang 1/5
A. 2 dẹt : 1 tròn : 1dài.
B. 9 dẹt : 6 tròn : 1dài.
C. 1 dẹt : 2 tròn : 1dài.
Caâu 11. Hoán vị gen, cho các nội dung:
(1) Tần số hoán vị gen có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
(5) hoán vị gen làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 3 tròn : 1dài.
D. 4
Caâu 12. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:
A. ARN và pôlipeptit.
B. ADN và prôtêin loại histon.
C. lipit và pôlisaccarit.
D. ARN và prôtêin loại histon.
Caâu 13. Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như
sau:
Vùng
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
A
82%
16%
2%
B
48%
42%
10%
C
12%
20%
68%
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vùng A khai thác quá mức; vùng B khai thác hợp lý; vùng C chưa khai thác hết tiềm năng.
B. Vùng A khai thác quá mức; vùng B chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C khai thác hợp lý.
C. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác hợp lý; vùng C khai thác quá mức
D. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác quá mức; vùng C khai thác hợp lý.
Caâu 14. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp, đời con F 1 thu được 62,5%
thân thấp, 37,5% thân cao. Kết luận nào sâu đây không đúng?
A. Cây thân thấp ở thế hệ P dị hợp về 1 cặp gen.
B. Có 3 dòng thuần chủng về tính trạng thân cao.
C. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:3.
D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Caâu 15. Một hay 1 nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối nhau trong tự nhiên và sinh ra con
có sức sống, có khả năng sinh sản, cách li sinh sản với nhóm quần thể khác là
A. hệ sinh thái.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. loài.
Caâu 16. Cho các quần thể có cấu trúc di truyền:
(1) 0,64AA : 0,32Aa : 0.04aa;
(2) 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa;
(3) 0.49AA: 0,40Aa : 0,11aa;
(4) 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa;
(5) 0,36AA : 0,42Aa : 0,22aa;
(6)1aa;
(7)1AA.
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. (1), (2), (4), (6), (7).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (5), (6).
De
DE
Caâu 17. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb
x ♀ AaBb
. Giả sử trong quá trình
dE
de
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 (
thể 3) với kiểu gen khác nhau?
A. 36
B. 48
C. 84
D. 24
Caâu 18. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen:
A. Lai phân tích.
B. Lai và phân tích cơ thể lai.
C. Đậu Hà Lan.
D. Lai các tính trạng tương phản
Caâu 19. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình
giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.
Trang 2/5
AB
AB
Dd x
Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau
ab
ab
về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%.
(5) tần số hoán vị gen bằng 20%.Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Caâu 20. Nội dung nào sau không đúng?
A. Loại đột biến làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở lúa mạch có ứng dụng trong công nghệ bia là lặp
đoạn.
B. Ở người, đột biến mất đoạn 1 phần vai dài nhiễm sắc thể số 22 gây gây ung thư máu ác tính.
C. Trong cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11 nm
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng mất, thêm, thay 1 cặp nuclêotit.
Phép lai P:
Caâu 21. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
D. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới.
Caâu 22. Điều hòa hoạt động gen chính là
A. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào.
B. điều hòa hoạt động sống của tế bào.
C. điều hòa gen R, vùng khởi động P.
D. cân bằng các chất dinh dưỡng trong tế bào ở giai đoạn dịch mã.
Caâu 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây
hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là?
A. 14,06%.
B. 75,0%.
C. 56,25% .
D. 25%
Caâu 24. Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ
trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Cho cây lưỡng bội thuần chủng đỏ lai với lưỡng bội
vàng F1 toàn đỏ. Dùng cônsixin tứ bội hóa F1 rồi cho F1 lai nhau, F2 thu được tỉ lệ 11đỏ: 1 vàng. Phép lai
nào sau đúng?
A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x Aaaa
C. AAaa x AAaa
D. AAaa x Aa
Caâu 25. Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen Est1 là 0,9.
Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt
đột nghiệt, một số con sóc trưởng thành từ quần thể trong khu rừng di cư sang quần thể vườn để tìm thức ăn
và hoà nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est1 của quần thể sóc trong vườn thực vật sau
sự di cư này được mong đợi là bao nhiêu? Biết tốc độ di nhập gen là 0,1.
A. 0,86
B. 0,70
C. 0,82
D. 0,9
Caâu 26. Hóa thạch, cho các nội dung:
(1) Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự tiến hóa của sinh giới.
(2) Xác sinh vật được bảo quản trong nhựa cây hỗ phách, trong băng tuyết qua các đại là dạng hóa thạch. (3)
Than đá không phải là dạng hóa thạch.
(4) Sinh vật từ khi xuất hiện cho đến nay ít hoặc không bị biến đổi được xem là hóa thạch sống ví dụ như con
Sam. Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Caâu 27. Gen đa hiệu là
A. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao, hoạt động tốt.
B. gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác, tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.
C. gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng khác nhau.
D. gen tạo ra nhiều loại mARN.
Caâu 28. Phầ n lớn các loài thực vâ ̣t có hoa và dương xỉ đươ ̣c hình thàn h bằ ng cơ chế
A. cách li địa lí .
B. cách li sinh thái .
C. lai xa và đa bô ̣i hóa .
D. cách li tập tính .
Trang 3/5
Caâu 29. Ở Ngô (Zea mays) bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử
F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta
đếm được trong các tế bào con có 304cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể bốn.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể một.
Caâu 30. Bằng chứng tiến hóa, cho các nội dung:
(1)Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân, đây là ví dụ
về cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(2) Cơ quan tương đồng chúng bắt nguồn từ 1 cơ quan tổ tiên, nay có thể chức năng khác nhau, phản ánh sự
tiến hóa phân li.
(3) Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng có chức năng tương tự nhau, phản ánh sự tiến hóa đồng
quy.
(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Caâu 31. Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1).
B. (1) (4) (3) (2).
C. (1) (2) (3) (4).
D. (2) (1) (3) (4).
Caâu 32. Khi nghiên cứu mã di truyền, cho các nội dung:
(1) côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAG3’.
(2) trong 64 loại bộ mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa axít amin.
(3) ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu 5’AUG3’ mã hóa axit amin mở đầu mêtiônin.
(4) côđôn là 3 nuclêotit kế tiếp nhau trên tARN tạo thành. Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Caâu 33. Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được
100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25%
ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25%
ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra;
ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái.
1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y
3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.
4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.
5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 1,3,5
B. 2,3,5
C. 2,4,5
D.1,4,5
Caâu 34. Ở đậu Hà Lan, khi lai cây hạt vàng, trơn (F1) với nhau, thu được F2 gồm 180 vàng, trơn; 60 vàng,
nhăn; 60 xanh, trơn; 20 xanh nhăn. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F 1 tạo ra
tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.
B. 9.
C. 16.
D. 2.
Caâu 35. Khi nghiên cứu học thuyết Dacuyn, cho các nội dung:
(1) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
(2) Nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
(3) động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.
(4). Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nòi mới và thứ mới.
(5) có 2 loại biến dị là biến dị xác định và biến dị cá thể. Có bao nhiêu nội dung không đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Caâu 36. Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ;
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài;
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1;
Trang 4/5
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội; Các phương pháp có thể sử dụng để tạo
ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
Caâu 37. Trong các cây đậu ngọt, gen quy định hình dạng hạt, màu sắc hoa liên kết với nhau, màu tím trội
hoàn toàn so với màu đỏ, hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn. Nếu cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên thụ phấn
với cây đồng hợp trội về màu sắc hoa và đồng hợp lặn về hình dạng hạt, kiểu hình F1 thu được?
A. Tất cả đều có hoa màu tím và hạt tròn.
B. Một nửa số cây hoa màu đỏ và hạt tròn.
C. Tất cả đều có hoa màu tím và 1 nửa có hạt tròn.
D. Kết quả phụ thuộc liên kết gen hay hoán vị gen.
Caâu 38. Ở người alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb
quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu
trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb.
B. 0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb.
C. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb.
D. 0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb.
Caâu 39. Bản chất quy luật phân li của Menđen là
A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 và phân li kiểu gen 1 : 2 :1
Câu 40: Gen gây 2 bệnh di truyền ở người gồm thiếu máu và mù màu đỏ- lục đều nằm trên nhiễm sắc thể X
vùng không tương đồng. Phả hệ dưới đây cho thấy một gia đình biểu hiện cả 2 bệnh này. Giả thiết không có
đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ trên:
(1) Người II-2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai bệnh.
(2) Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân.
(3) Nếu IV-2 chưa sinh, mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không
phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng.
(4) Cá thể III- 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen mù màu là 1% thì
xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 0,5%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Trang 5/5