Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Thực tập sản xuất tại cảng PVGas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.96 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT
KHOA DẦU KHÍ

BÁO CÁO THỰC TẬP SẢN SUẤT
NHÓM:SINH VIÊN LỌC HÓA DẦU –K57
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:KHO CẢNG PVGAS VŨNG TÀU

1


TỔNG QUAN VỀ KHO CẢNG PVGAS
VŨNG TÀU

Kho cảng PVgas Vũng Tàu là kho chứa thuộc quản lý của công ty chế biến
khí Vũng Tàu, đơn vị trực thuộc tổng công ty khí Việt Nam. Kho cảng nằm ở
huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.Có tầm ảnh hưởng quan trọng tới việc
vận chuyển và tàng trữ LPG, condensate. Kho cảng tiếp nhận C3,C4 và condensate
Bạch Hổ từ nhà máy chế biến khí Dinh Cố với hệ thống đường ống dài
24km.Ngoài ra,kho cảng còn tiếp nhận condensate từ Nam Côn Sơn, mỏ Hải
Thạch Mộc Tinh.




Lịch sử hình thành
 11/2000: Vận hành kho cảng vũng tàu
 4/2008 : Vận hành tàu nổi Chelsea Bridge
 4/2009 : Vận hành trạm nạp Thị Vải
 3/2010 : Vận hành kho lạnh Gò Dầu
 2/2013 : Vận hành kho lạnh LPG
Chức năng,nhiệm vụ


 Nhập, tàng chứa, xuất LPG cho tàu/xe bồn tại: Kho định áp (LPG và
Condensate bể Cửu Long), Kho LPG Lạnh, Kho LPG Gò Dầu.
 Thực hiện dịch vụ nhập VCM cho Công ty Nhựa Phú Mỹ; Xuất xăng
& nhập reformate cho Công ty PVOil Phú Mỹ.
 Thực hiện hợp đồng CTA về cung cấp dịch vụ vận chuyển, tàng chứa
và giao lại Condensate NCS, Condensate HTMT.
 Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ Kho, Cảng.

Để phục vụ cho quá trình xuất, nhập sản phẩm lỏng, kho cảng có 2 cầu cảng được
trang bị cần xuất:


Cầu cảng số 1 (Jetty 1): Có độ sâu là 14m và 4 Cell Fender.Có khả
năng tiếp nhận tàu từ 2.000 DWT đến 60.000 DWT và được trang bị
các cần xuất để phục vụ cho công tác xuất, nhập khẩu LPG,
condensate, xăng và VCM.

2


Cầu cảng số 2 (Jetty 2): Có độ sau 7m và có 2 Cell Fender.Có khả
năng tiếp nhận tàu từ 500 DWT đến 2.000 DWT và được trang bị hệ
thống phục vụ cho xuất nhập LPG định áp,xăng và condensate.
Hệ thống kho chứa
 Kho LPG lạnh (Bà Rịa-Vũng Tàu) : có sức chứa 64.000 tấn chứa C3
và C4 tinh khiết nhập khẩu từ Trung Đông qua đường thủy.
 Kho LPG định áp (Bà Rịa-Vũng Tàu): có sức chứa 7.200 tấn tàng
chứa LPG sản xuất từ nhà máy GPP Dinh Cố, sau đó xuất cho khách
hàng thông qua xe bồn hoặc tàu.
 Kho Condensate :có sức chứa 46.000 m3 chứa sản phẩm condensate

của các mỏ thuộc bể NCS, sau đó giao lại cho các khách hàng thông
qua tàu).
 Kho LPG Gò Dầu: có sức chứa 4.000 tấn.
Sơ lược các thiết bị chính tại KCTV Vũng Tàu
 Bồn chứa propan-18 bồn: SV-101A-F, SV-102A-F, SV-103A-F
 Bồn chứa butan-13 bồn: SV-104D-F, SV-105A-F, SV-103A-C
 Bồn chứa off-spec 2 bồn : SV-107A/B
 Bồn chứa condensate BH-2 bồn: TK-101A/B
 Bồn chứa condensate NCS-2 bồn:TK-110A/B
 Hệ thống xuất,nhập và hồi hơi
 Cầu cảng số 1
• LDA-101: xuất,nhập propane
• LDA-102: xuất nhập butane
• LDA-105: xuất nhập condensate,xăng,dầu
• MLAZ-3101: nhập,hồi hơi VCM cho nhà máy Phú Mỹ
• VRA-101: hồi hơi propane
• VRA-102:hồi hơi butane
• LDA 0201/0301 và VRA 0201/0301
 Cầu cảng số 2
• LDA-103: xuất propane
• VRA-103: hồi hơi propane
• LDA-104: xuất butane
• VRA-104:hồi hơi butane
 Bơm xuất sản phẩm
• Bơm xuất propane P-101A-C (A/B/C)
• Bơm xuất butane P-102A-C (A/B/C)
• Bơm xuất condensate BH P-103(A/B/C)
• Bơm xuất condensate NCS P-103A/B
• Bơm xuất off-spec P-108A/B







3


Máy nén hơi bupro
• Máy nén hơi bupro CMP-102A(1 vận hành+1 dự phòng)
Trạm nạp Thị Vải
 Sức chứa: 100 tấn
 Công suất: 40 m3 x3/giờ và 920 tấn/ngày
 Thiết bị chính : 2 bồn LPG (SV-107A/B) và 3 cần xuất
 Thị trường : trong nước và xuất khẩu.




4




Sơ đồ tổ chức

Tổ hỗ trợ sản xuất ( 20 người )
Tổ điều độ ( 7 người )

Ban quản đốc

Ca vận hành –KCTV( 84 người)

Kíp vận hành-GD ( 14 người )

Văn thư ( 2 người )

Tổng số: 129 người

5




Sơ đồ công nghệ



An toàn lao động,công tác phòng chữa cháy
 Trong các lần đánh giá duy trì chứng chỉ HTQL ATCLMT hàng năm
của BSI thì chưa lần nào KVT có điểm không phù hợp.
 Đang áp dụng và đã nhận được các chứng chỉ: Quản lý chất lượng
ISO-9001, An toàn OHSAS -18001
 Do tập đoàn TUV của Đức cấp từ năm 2004 và BSI đánh giá và
chứng nhận lại vào 2009, 2012, 2015, hết hiệu lực 2018.
 Triển khai, áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001, đã được công ty BSI đánh
giá và chứng nhận vào 2009, 2012, 2015 hết hiệu lực 2018.
o Hệ thống đuốc: Kho cảng được bố trí hệ thống đuốc đốt
hydrocacbon xả ra trong trường hợp khẩn cấp và trong điều kiện
vận hành bình thường.Tùy thep áp suất hydrocacbon xr ra mà chia
thành các hệ thống đuốc sau:

o Hệ thống đuốc áp thấp ( LP Flare System )
o Hệ thống đuốc áp cao ( HP Flare System )
• Hệ thống đuốc áp thấp :được thiết kế với công suất
13711kg/h, bao gồm các thiết bị chính như Flare K.O
Drum V-5601,thiết bị gia nhiệt E-5601, bình LPG SK5601 và các thiết bị điều khiển,giám sát.Khí hydrocacbon
xả trong quá trình vận hành được thu gom vào đường ống
và đi vào các đầu đốt chính.
6




Hệ thống đuốc áp cao: thu gom hydrocacbon xả ra ở các
TSV trên các thiết bị,đường ống chứa,vận chuyển LPG
định áp,sau đó được dẫn qua đường ống Flare header đi
vào hệ thống Flare cao áp của kho định áp cũ,tại vị trí đấu
nối tie-in point TP-13.Hệ thống H.P Flare được thiết kế ở
điều kiện áp suất là 4.5 barg và nhiệt độ 40oC

Ngoài ra,kho cảng còn được trang bị hệ thống cứu hỏa gồm khu vực bồn chứa
nước, bơm cứu hỏa, vận hành viên có thể giám sát mực nước trong bồnvà trang
thái các thiết bị liên quan
Hệ thống Foam, được bố trí xung quanh 2 bồn lạnh TK-0701/0801.Hệ thống Foam
bọt không tự động xả mà phải điều khiển trực tiếp bằng tay trong trường hợp cháy
condensate.

7


I.


TỔNG QUAN VỀ KHO LẠNH THỊ VẢI

Kho lạnh là một phần được mở rộng từ kho chứa LPG định áp Thị Vải (kho
định áp) tại huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Hệ thống bồn chứa LPG lạnh được đưa vào vận hành vào tháng 2/2013. . Là
kho LPG lạnh đầu tiên của Việt Nam.
Kho chứa LPG lạnh bao gồm thiết bị bồn chứa như sau:
• 2 bồn chứa LPG lạnh
• 2 bồn chứa LPG định áp
• Các thiết bị công nghê, điện _ điện điều khiển, hệ thống bơm ,hệ thống
máy nén, hệ thống gia nhiệt, hệ thống phòng cháy chữa cháy,…
1.

Hệ thống thiết bị vận hành với LPG lạnh

1.1 .Hệ thống nhập LPG lạnh
o
o
o
o
o
o
o

Số lượng LDA :
2 cái
Công suất nhập LPG lanh:
2400/hr (01 LDA)
Lưu lượng hồi hơi :

2400/hr (01 LDA)
Áp suất hơi max trên tàu :
70 mbarg
Áp suất LPG max trên tàu:
130 mbarg
Áp suất min tên tàu:
80 mbarg
Áp suất hồi hơi lớn nhất tại điểm đầu nối giữa LDA và tàu:

85 mbarg

1.2. Tank chứa LPG lạnh
o
o
o
o
o
o
o
o
o

Số lượng :
2 tank hình trụ mái vòm (TK-0701 chứa C3 và TK-0801
chứa C4)
Kích thước :
49m x 30m.
Công suất :
50.000/bồn
Sức chứa :

30.000 tấn/ bồn
Nhiệt độ thiết kế : -45/65
Áp suất thiết kế :
-0,005 0,15 barg
Loại bồn đứng loại single containment với lớp cách nhiệt là đá chân châu
Nhập sản phẩm: nhập đỉnh và nhập đáy
Tốc độ hóa hơi max : 0,05% khối lượng/ngày ở điều kiện chứa 100% C3
8


1.3.

Hệ thống xử lý BOG

Mỗi bồn được trang bị hai máy ném BOG giống nhau, một máy hoạt động một
máy dự phòng.
-

Loại máy nén: loại máy piston
Số cấp nén : 2 cấp
Hệ thống BOG có các hệ thống nước làm mát, hybochlorite (NaClO) có tác
dụng làm sạch đường ống.
Mỗi máy nén được trang bị thiết bị sau:
• Phần máy nén loại Pitton
• Trục khủy dẫn động bơm dầu ( Bơm dầu chính )
• Van cân bằng
• Motor dẫn động bơm dầu (Bơm Pre- lube )
• Bộ làm mát dầu bằng nước (oil-cooler)
• Motor chính dẫn động máy nén, các cuộn dây motor được trang bị bộ
sấy chống ẩm.

• Ba van điện tử để điều khiển tải cho máy nén.
• Bốn bộ UCP trang bioj lập trình PLC
• Một hệ thống giám sát rung VMS chung cho tất cả thiết bị quay.

1.4. Các bơm lạnh
o
o
o

Số lượng : 2 cái cho C3 và 2 cái cho C4
Loại bơm : ly tâm trục đứng 3 cấp
Công suất mỗi bơm: 185/h

Công dụng : bơm sản phẩm từ bồn lạnh LPG qua thiết bị gia nhiệt sau đó đi vào
bồn chứa định áp hoặc xuất trực tiếp xuống tàu. Ngoài ra còn dùng để bơm tuần
hoàn sản phẩm và làm lạnh đường ống.

1.5. Thiết bị gia nhiệt
o
o
o

Số lượng 1 cái cho C3 là E-1501 và một cái cho C4 là E-1601
Loại : Loại hở.
Công suất : E-1501: 106,000 kg/hr và E-1601: 109,800 kg/hr

9


2. Hệ thống, thiết bị vận hành

2.1.
Tank chứa LPG định áp

2.2.

với LPG định áp

Bao gồm 2 tank chứa LPG định áp được thiết kế giống nhau là TK-1501
dùng để chứa C3 và TK-1601 dùng để chứa C4. Tuy nhiên hiên nay hai
tank này được cài đặt các thông số vận hành để chứa hang mix C3 & C4
o Sức chứa : 2.000 tấn/ bồn
o Nhiệt độ thiết kế ở -45 ~ 65
o Áp suất thiết kế : 17.6 barg
Bơm suất LPG định áp.

Bao gồm 6 bơm mỗi bơm có công suất 250 /hr, trong đó 3 bơm P-1901/A/B/C
dùng để xuất C3 từ TK-1501, 3 bơm P-2001A/B/C dùng để xuất C4 từ TK1601, tuy nhiên giữa các bơm này đã dc đấu nối chung ở đầu hút và đầu ra nên
có thể dùng P-1901A/B/C để xuất C4 từ TK-1601 và ngược lại
2.3. Thiết bị đo đếm Metering
Trên mỗi đường xuất sản phẩm LPg định áp được lắp đặt thiết bị đo đếm Metering
skid
Các thiết bị đo đếm trên phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật sau.
Độ chính xác tối thiểu
Loại
Độ giảm áp tối đa- barg

3.

0.05%
Coriolis

0.5

0.05%
Coriolis
0.5

Các thiết bị của kho LPG lạnh Thị Vải

3.1. Bộ trao đổi nhiệt E-1301 và E-1401
Khí LPG sau khi ra khỏi máy nén , đi qua bộ trao đổi nhiệt ( laoij Shell và
tube) E-1301 cho C3 và E-1401 cho C4 . Tại đây khí LPg ở ngoài vỏ của thiết
bị trao đổi nhiệt trao đổi nhiệt với khí làm mát đi trong các ống của bộ trao đổi
nhiệt ( tube ). Nhiệt độ nước vào và ra ở thiết bị trao đổi nhiệt cần duy trì ở 33 43 để LPG đạt ở đầu ra là 43.6
10


3.2.Hệ thống vận hành bơm nước sông
Hệ thống PK-5100 trang bị để cung cấp lưu lượng nước sông là 1106 /hr cho
thiết bị gia nhiệt ( E-1501/1601) để gia nhiệt cho LPG lạnh và cung cấp 4500/hr
để hóa hơi LNG cho dự án LNG trong tương lai.
Hệ thống gồm 2 ống dẫn nước có đường kính là 1.4m, 2 bộ lọc đầu vào
SC-5100 A/B lắp ở 2 đường ống dẫn nước nêu trên và lắp vào các thiết bị sau:
o
o
o
o
o

Cụm máy nén khí CMP-5100 A/B để cung cấp khi làm sạch bộ lọc đầu
vào.

Bình chứa khí V-5100 A/B và các van đường ống để xả khí làm sạch bộ
lọc đầu vào.
Bơm chìm P-5100 để hút làm sạch hố bơm.
Van cửa Stop Gate.
Tủ điều khiển.

3.3. Hệ thống nước làm mát.
Hệ thống bao gồm 2 bơm P-5001A/B và 2 tháp làm mát CW-5001A/B . Ở điều
kiện bình thường thì một cụm làm việc và 1 cụm dự phòng.
Hệ thống làm mát được thiết kế để cấp nước làm mát , giải nhiệt cho các thiết bị
công nghệ của kho lạnh

11


Thông số vận hành của hệ thống:
o
o
o
o
o

Áp suất vận hành :
Áp suất vận hành thấp nhất :
Áp suất vận hành cao nhất :
Nhiệt độ đầu vào thấp nhất:
Nhiệt độ đầu vào cao nhất :

4.


Hệ thống khí điều khiển

5.5 barg
3.0 barg
9.0 barg
33
43

4.1. Tổng quan.
Hệ thống khí điều khiển (IA) PK-5201 cung cấp khí nén cho 2 mục đích sau:
o
o

Khí phụ trợ phục vụ cho bảo trì sửa chữa.
Khí điều khiển cho các thiết bị công nghệ

Hệ thống khí điều khiển bào gồm:
o
o
o
o
o

2 máy nén không khí CMP-5201 A/B : 1làm việc 1 dự phòng
2 bộ thiết bị làm khô khí AD- 5201 A/B : 1 làm việc 1 dự phòng.
Bồn chứa trung gian T-5200
Bồn chứa khí điều khiển UV-, cung cấp khí IA đến các nơi tiêu thụ
Các thiết bị phụ trợ liên quan.

4.2. Máy nén không khí.

Hệ thống có 2 máy nén không khí CMP-5201 A/b công suất 1128 S/ giờ mỗi
máy, được động bằng động cơ điện, máy nén 2 cấp trục vít và các thiết bị
đường ống, dâu dẫn. Tất cả được lắp trên 1 bộ hoàn chỉnh. Bộ máy nén tiêu
chuẩn gồm các thiết bị sau:
o
o
o
o
o
o
o

Lọc khí đầu vào
Bộ phận nén và động cơ điện
Bộ làm mát dầu bôi trơn
Tủ điện điều khiển
Bộ kiểm soát động cơ
Thiết bị điều khiển
Thiết bị an toàn
12


o
o
o

Bộ làm mát trung gian và bộ làm mát khí dầu ra
Bộ tách ẩm cấp 1 và 2
Bộ ngưng tụ tách nước cấp 1 và 2


4.3. Thiết bị làm khô khí
Hệ thống làm khô khí gồm 2 cụm thiết bị, công suất 1362 S/ giờ mỗi cụm
thiết bị, được lắp sau máy nén CMP-5201 A/B . Thiết bị làm khô khí gồm 2
tháp AD-5201 A và AD-5201 B để hấp thụ độ ẩm từ khí nén. Trong quá
trình làm việc, mỗi tháp sẽ hấp thụ độ ẩm từ khí nén và 1 tháp giải hấp.
5. Hệ thống khí N2
5.1. Tổng quan
Hệ thống chứa khí N2 gồm các thiết bị sau:
o
o
o
o
o

Máy nén khí CMP-5301
Bồn khí nén T-5300
Thiết bị làm khô khí AD-5301
Máy sản xuất N2
Và các thiết bị phụ trợ

Hệ thống khí N2 với lưu lượng 218 S/ giờ khí N2 độ tinh khiết 99% và cung
cấp cho các hệ thống sau
-

bơm LPG lạnh
làm sạch tinh khiết đường ống, thiết bị chứa HC sau khi bảo dưỡng
sửa chữa và vận hành trợ lại
làm sạch các cần LPG loading ảm trước và sau khi xuất nhập hang,
bảo dưỡng sửa chữa
Duy trì an toàn cho hệ thống đuốc


Các thông số vận hành của máy sản xuất N2
o
o
o
o
o
o

Áp suất vận hành (min/norm/max ):
Nhiệt độ điểm sương tại áp suất môi trương:
Mức độ nhiễm dầu trong N2 ppm:
Độ tinh khiết của N2 :
CO2 , vol, ppm :
CO , vol, ppm :
13

2.0/6.0/8.0 barg
-60
không
98%
3
10


5.2. Mô tả chi tết hệ thống
o
o
o
o


Hệ thống N2 có lưu lượng 218 S/ giờ
Áp suất khí nén cung cấp cho máy sản xuất N2 : 6.0-8.0 barg
Nhiệt độ điểm sương >+ 3
Mức độ nhiễm dầu
< 1ppm

14


III. TỔNG QUAN VỀ KHO ĐỊNH ÁP
1.

Giới thiệu chung

Tháng 10 năm 2000, bắt đầu vận hành kho định áp
Chức năng nhiệm vụ:
-Nhập, tàng chứa, xuất LPG cho tàu/xe bồn tại: Kho định áp (LPG và
Condensate bể Cửu Long)
- Xuất nhập xăng, dầu cho nhà máy chế biến condensate
• Sức chứa
- LPG: 7.200 tấn


- Condensate: 46.000 m3


Thiết bị chính
Gồm 33 bồn LPG
-Dung tích làm việc mỗi bồn: 422m3

-Kích thước mỗi bồn: 4,2m đường kính x 34m chiều dài
-Dạng bồn chứa hình trụ nằm ngang phủ cát bao quanh
-Áp suất thiết kế: 17,25kg/cm2g
-Nhiệt độ thiết kế: -45oC/100oC
-Tiêu chuẩn thiết kế: ASME section VIII Div.1
-Vật liệu chế tạo: SA-516Gr.70 thử va đập ở -46oC
-Yêu cầu kiểm tra mối hàn bằng tia X: Có
-Yêu cầu xử lí mối hàn bằng nhiệt: Có
-Yêu cầu chống ăn mòn điện hóa: Có

15




Hệ thống điều khiển
DCS (Distributed Control System)
-

Fire & Gas (F&G), Safety Shutdown (SSD

2. Tàng chứa LPG
KCTV được lắp đặt 33 bồn trụ nằm ngang để chứa LPG (propan, butan,
bupro); trong đó bao gồm 18 bồn được dùng để tàng chứa propan, 13 bồn được
dùng để chứa butan và 2 bồn còn lại chứa Off-spec. Các bồn này được chia thành 6
cụm bồn, mỗi cụm tối đa 6 bồn.
Cụm bồn thứ nhất: chứa propan – gồm 6 bồn SV-101 A/B/C/D/E/F
Cụm bồn thứ hai: chứa propan – gồm 6 bồn SV – 102 A/B/C/D/E/F
Cụm bồn thứ ba: chứa propan – gồm 6 bồn SV – 103 A/B/C/D/E/F
Cụm bồn thứ tư: chứa butan – gồm 4 bồn SV-104 A/B/C/D

Cụm thứ năm: chứa butan – gồm 6 bồn SV-105 A/B/C/D/E/F
Cụm thứ sáu: chứa butan – gồm 3 bồn SV-106 A/B/C
chứa Off-spec bupro – gồm 2 bồn SV-107 A/B







Tuy nhiên do tất cả các bồn chứa được thiết kế để tồn chứa propan và được nối
kết với nhau nên bất kì cụm bồn nào cũng có thể được sử dụng để chứa propan,
butan, bupro trừ 2 bồn offspec.
Với mục đích quản lý lượng sản phẩm lỏng và kiểm soát rò rỉ của hệ thống
đường ống từ GPP đến KCTV, trên mỗi đường ống tại đầu vào của cảng được
lắp đặt hệ thống đo lưu lượng loại Coriolis (FT-1011 – đường propan, FT-1012
– đường butan).
LPG được nhập vào các bồn chứa qua hệ thống tuyển ống nhập. Trên tuyến ống
nhập có lắp đặt các van tay và van điều khiển tại đầu mỗi cụm bồn và tại mỗi
bồn. Đường ống nhập sản phẩm vào từng bồn có kích thước 3” và được đấu nối
vào phía trên đỉnh bồn. Đường ống xuất có kích thước 8” và được đấu nối vào
phía đáy bồn.

16


Tất cả các bồn chứa cùng một loại sản phẩm có thể được nhập-xuất đồng thời.
Trên mỗi bồn chứa có cài đặt tín hiệu cảnh báo mức cao (HAH – High Alarm
High) khi mức chất lỏng lên đến 81,4% đường kính bồn (3420mm). Tín hiệu
này sẽ kích hoạt để đóng van điều khiển (SDV) trên đường nhập sản phẩm vào

bồn.
Ngoài ra, khi mức chất lỏng trong bất kì bồn chứa của cụm bồn nào dâng cao
tới mức 82,6% đường kính bồn (3470mm), công tắc mức quá cao (HHLS-High
High Level Switch) sẽ kích hoạt để đóng vai điều khiển trên đường ống nhập
của cụm để ngừng nhập sản phẩm vào toàn bộ các bồn trong cụm.
Trên mỗi bồn chứa có 1 công tắc mức thấp (LLS – Low level switch), công tắc
kích hoạt sẽ gây ra dừng hoạt động các bơm xuất propan, butan ,bupro tương
ứng.
Khi bồn chứa được nhập quá đầy, phần lỏng dư sẽ được xả ra đuốc thông qua 2
van an toàn( dạng modulating type pilot ) được lắp trên mỗi bồn chứa. Mỗi van
an toàn được thiết kế đủ để xả 100% công suất bồn chứa, do đó có thể để 1 van
ở trạng thái dự phòng.
Tại mỗi cụm bồn chứa có 1 nút dừng khẩn cấp được lắp đặt tại tủ điều khiển
của cụm bồn. Trong trường hợp khẩn cấp, vận hành viên nhấn nút này để đóng
toàn bộ các van đầu vào và đầu ra của các bồn chứa thuộc cụm bồn đó.
- Bồn chứa condensate BH: 2 bồn TK-101A/B
- Bồn chứa condensate NCS: 2 bồn TK-110A/B
- Hệ thống các cần xuất/ nhập và hồi hơi

2.1 Tàng chứa LPG
-Tổng số bồn chứa : 33
-Dung tích làm việc (mỗi bồn ) : 422 m3 (Net)
-Kích thước mỗi bồn : 4,2 m đường kính x 34m chiều dài
-Dạng bồn chứa : Hình trụ nằm ngang phủ cát bao quanh
-Áp suất thiết kế : 17,25 kg/cm2 g
-Nhiệt độ thiết kế: -45oC /100oC
-Tiêu chuẩn thiết kế: ASME Section VIII Div.1
-Vật liệu chế tạo: SA-516 Gr.70 thử va đập ở -46oC
17



-Yêu cầu kiểm tra mối hàn bằng tia X: có
-Yêu cầu xử lý mối hàn bằng nhiệt: Có
-Yêu cầu chống ăn mòn điện hóa: Có

2.2 Tàng chứa Condensate BH
Tổng số bồn chứa : 2
Dung tích làm việc ( mỗi bồn ) : 6500 m3
Kích thước mỗi bồn : 24m đường kính x 18,5 chiều cao
Dạng bồn chứa: Mái côn ( với phao nổi bên trong)
Áp suất thiết kế : Áp suất khí quyển + áp suất thủy tinh cột chất lỏng lên đến
15175mm
Nhiệt độ thiết kế : 100 oC
Tiêu chuẩn thiết kế : API-650(App.H)
Vật liệu chế tạo : SA-283 Gr.C
Tốc độ gió tối đa theo thiết kế : 40m/s

2.3 Tàng chứa Condensate NCS
Tổng số bồn chứa : 2
Dung tích làm việc ( mỗi bồn) : 16500 m3
Kích thước mỗi bồn : 37,5 m đường kính x 18,5m chiều cao
Dạng bồn chứa : Mái côn ( với 1 phao nổi bên trong )
Áp suất thiết kế : Áp suất khí quyển + áp suất thủy tinh cột chất lỏng lên đến
15.990mm
Nhiệt độ thiết kế : 70oC
Tiêu chuẩn thiết kế : API-650(App.H)
Vật liệu chế tạo : SA-36
Tốc độ gió tối đa theo thiết kế : 40m/s

18



2.4 Đặc tính sản phẩm ở điều kiện tàng chứa
Sản phẩm
Propane
Butane
Condesate
BH
Condesate
NCS

Áp suất
Kg/cm2g
13,1
4,0
Khí quyển

Nhiệt độ
o
C
36
36
36

Tỷ trọng
Kg/cm2
474
561
650


Độ nhớt
cP
0,09
0,15
0,28

TVP
kg/cm2a
13,1
4,0
0,71

Khí quyển

50

699,27

0,4109

0,75

3. Bơm xuất sản phẩm
Sản phẩm lỏng Bạch Hổ: Mỗi loại sản phẩm (propane , butane và condesate) có ba
bơm xuất với tổng lưu lượng lên tới 750m3/h , công suất của mỗi bơm là 250
m3/h.Hai bơm suất condesate NCS vơi công suất của mỗi bơm là 500 m3/h

3.1 Bơm xuất LPG
Số lượng bơm xuất LPG


3 bơm xuất propan P-101 A/B/C
3 bơm xuất butan P-102 A/B/C
2 bơm xuất offspec bupro P-108 A/B
Công suất mỗi bơm: 250 m3/h
Phạm vi hoạt động: 25-110% công suất
Loại bơm: Bơm li tâm nhiều cấp trục đứng
Tiêu chuẩn chế tạo : API-610
Phớt làm kín: Mechanical Tandem
Vật liệt chế tạo: API-610 loại S-1 hoặc chất lương cao hơn

3.2 Bơm xuất condesate BH
Số bơm xuất condesate : 3 bơm xuất condesate P-103 A/B/C
Công suất mỗi bơm : 250 m3/h
Phạm vi hoat động: 25-110% công suất
Loại bơm : Bơm li tâm trục ngang
Tiêu chuẩn chế tạo: API-610
Phớt làm kín: Mechanical Tandem
Vật liệu chế tạo : API-610 loại S-1 hoặc chất lượng cao hơn
19


3.3 Bơm xuất condesate NCS
Số bơm xuất condesate : 2 bơm xuất condesate NCS P-130 A/B
Công suất mỗi bơm : 500m3/h
Phạm vi hoạt động : 25-110% công suất
Loại bơm : Bơm li tâm trục ngang
Tiêu chuẩn chế tạo: API-610
Phớt làm kín: Mechanical Tandem
Vật liệu chế tạo : API-610 loại S-1 hoặc chất lượng cao hơn


4.Hệ thống phụ trợ
4.1.Hệ thống khí điều khiển & khí nén: điều khiển các thiết bị công nghệ,
bao gồm các quy trình:
- Kiểm tra trạng thái (đóng/mở)của các van
- Khởi động Máy

4.1.1 Khí điều khiển: tổng lưu lượng khí điều khiển theo yêu cầu: 387 m3/h
Thông số
Áp suất (kg/cm2G)
Nhiệt độ điểm sương(oC)
Nhiệt độ (oC)

Tối thiểu
3.5
-

Bình thường
9.5
-40.0
45-50

Tối đa
10.5
-

4.1.2 Khí nén: -Tổng lưu lượng khí nén theo yêu cầu: 50 m3/h
- Công suất (1 máy nén): 725m3/h
Thông số
Áp suất (kg/cm2G)
Nhiệt độ (oC)


Tối thiểu
8.0
-

20

Bình thường
9.5
45

Tối đa
10.5
-


4.2. Hệ thống đo đếm
Dùng để đo đếm lượng sản phẩm lỏng xuất từ kho ra tàu hoặc xe bồn
Gồm 2 cụm:
- Các thiết bị đo đếm ( Metering skids)
- Thiết bị căn chỉnh (Meter prover skid)
Có tất cả 12 thiết bị đo đếm, trong đó 5 thiết bị dùng để đo đếm sản phẩm lỏng từ
nhà máy chế biến khí Dinh Cố(GPP), nhà máy chế biến khí NCS (NCP) và 7 thiết
bị đo đếm sản phẩm xuất ra cầu cảng số 1 và số 2.
Dùng đo đếm C3: FT-1011
Dùng đo đếm C4: FT-1012

4.3. Hệ thống pha trộn
Dùng để pha trộn LPG với tỉ lệ khối lượng khác nhau ( 50:50/40:60/30:70 ) để
đáp ứng nhu cầu của khác hàng.Tỉ lệ pha trộn propan và butan được điều khiển bởi

AIC ( Analyser Indicating Controller ), RIC ( Ratio Indicating Controller ),
FRC ( Flow Recording Controller )
Việc pha trộn được thực hiện qua các thiết bị van như sau: van FCV-2201, van
FCV-2202,van FCV-2203,van FCV- 2204, máy nén CMP 120A để hồi hơi bupro
quay lại bồn SV-108 và được đưa lại một trong hai bồn bupro không đạt tiêu chuẩn
là SV-107A/B.

4.4. Hệ thống nén hơi bupro
- máy nén CMP-102A/B dùng để:
+ thu hồi bupro trong quá trình sản xuất bupro
+ làm sạch sản phẩm để bảo dưỡng các bồn chứa
+ làm sạch sảm phẩm trong đường ống

21


5. Quản lý tồn kho
Việc quản lý sản phẩm được thực hiện nhờ hệ thống Radar đo mức và thiết bị liên
quan trong phòng điều khiển trung tâm. Hệ thống đo mức (TG) được sử dụng để
kiểm soát việc tàng chứa LPG và condensate trong bồn chứa. TG cho phép theo
dõi nhiệt độ, mức LOG, condensate trong bồn đúng như điều kiện tàng chứa.
Hệ thống đo mức bồn TGS gồm 2 máy tính đặt tại phòng điều khiển trung tâm và
phần thiết bị đặt tại site gồm hệ thống đo dùng sóng radar(RTG), đơn vị thu thập
dữ liệu (DAU) đặt trên các bồn chứa. TG kết nối với DCS thông qua 2 cổng tín
hiệu.
Hệ thống đo mức bồn(TRL/2) được sử dụng để theo dõi và kiểm soát việc đo mức.
Hệ thống đực giao diện với cắ bộn cảm biến khác nhau như: bộ cảm biến nhiệt độ,
áp suất để kiểm soát chính xác sản phẩm trong bồn.Hệ thống TRL/2 sử dụng công
nghệ vi sóng để đo mức.


22


IV . TỔNG QUAN VỀ CẦU CẢNG

Để phục vụ cho quá trình xuất/ nhập sản phẩm lỏng, KCTV có hai cầu
cảng được trang bị các cần xuất có thông số như sau.
Thông số kỹ thuật
Năng lực
Độ sâu
Xuất nhập
Chiều dài tàu tối đa
Chiều dài cầu
Khoảng cách giữa 2 đệm
va gần nhất
Khoảng cách giữa 2 đệm
va xa nhất
Cầu dẫn
Cần xuất LPG
Phạm vi hoạt động

Khoảng cách đến mép
sàng
Lưu lượng max
Áp suất max
Mặt bích đường lòng
Mặt bích đường hồi hơi
ống mềm dự phòng LPG
Cần xuất condensate
Phạm vi hoạt động


Khoảng cách đến mép
sàn
Lưu lượng xuất Max

Cầu cảng 1
60.000 tấn
14 m
LPG lạnh và định áp,
condensate, xăng ,VCM
180 m
63.6 m
31.8 m

Cầu cảng 2
2000 tấn
7m
LPG định áp ,
condensate, xăng
84 m
30 m
21 m

55.8 m
10x7.5m
2 cái – LDA 101/102
Chiều cao so với sang bến
: 6.3m-6.78m
Chiều rộng : 10m
Chiều ngang : 4m

Min 4m- Max 8m

7x7.5 m
2 cái LDA 103/104
Chiều cao so với sang
bến: 2.2-6.78m
Chiều rộng : 8m
Chiều ngang : 4m
Min 2m- Max 6m

750m3/h
LDA 101 : 14.5 bar
LDA 102 : 10.3 bar
8 inch – ansi 150
6 inch – ansi 150
1 lỏng – 1 hồi hơi
1 cái LDA -105
Chiều cao so với sang bến
: 6.3 m – 6.8m
Chiều rộng : 10 m
Chiều ngang : 4m
Min 4m – Max 8m

750m3/h
LDA 103 : 14,5 bar
LDA 104 : 10.3 bar
8 inch – ansi 150
6 inch – ansi 150
1 lỏng – 1 hơi


750m3/h
23


Lưu lượng nhập Max
Áp suất làm việc
Mặt bích
ống mềm dự phòng
condensate
Cần nhập VCM
Lưu lượng Max
Áp suất làm việc max
Mặt bích đương lỏng
Mặt bích hồi hơi
Ống mềm dự phòng
VCM
Hệ thống cọc bích buộc
Tại 4 trụ neo
Tại trụ cập tàu

450m3/h
3 bar
8 inch – ansi 150
1 cái
1 cái
20m3/h
7 bar
6 inch – ansi 150
3 inch – ansi 150
1 lỏng -1 hồi hơi

4x100 tấn
4x45 tấn

24

4x45 tấn
2x25 tấn


V. QUẢN LÝ XUẤT NHẬP TỒN KHO CẢNG
PV GAS VŨNG TÀU
Quản lí nguồn hàng nhằm mục đích:


Trợ giúp quá trình vận hành trộn bupro



Theo dõi chất lượng sản phẩm lỏng xuất khỏi kho Cảng



Giám sát kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng của giám định



Phân tích các chỉ tiêu chất lượng của SPL từ GPP hoặc các nguồn khác khi
có yêu cầu




Kịp thời thông báo caho GPP khi có thay đổi bất thường về chất lượng



Cung cấp chứng thư chất lượng SPL cho khách hàng

5.1. QUẢN LÝ HAO HỤT CÁC CÔNG ĐOẠN.
1. Công đoạn nhập
-

Kho LPG lạnh được trang bị 04 bồn chứa C3/C4/LPG, dung tích chứa khoảng
64000 tấn

-

Propane và Butane lạnh được nhập từ tàu mẹ thông qua các cần nạp mới lắp
đặt tại Jetty 1 là LDA-0201/0301. Sau đó propane và butane được tàng chứa
riêng biệt trong hai bồn trụ đứng (TK-0701/0801) với sức chứa là 30.000
tấn/bồn. Ngoài ra tại Kho LPG lạnh còn có hai bồn cầu định áp (TK1501/1601) với sức chứa là 2.000 tấn/bồn

-

Hao hụt nhập LPG từ phương tiện thủy được tính cho công đoạn nhập/dỡ LPG
từ tàu/xà lan vào bồn chứa LPG của bên nhập. Lượng hao hụt nhập là hiệu số
giữa số lượng xác định/giám định tại phương tiện ở kho/cảng dỡ hàng trước
khi nhập/dỡ hàng và số lượng thực nhận tại bể nhập.
25



×