BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC TẬP
TẠI CƠ SỞ
Đề tài: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế và
cưỡng chế thuế tại Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh – Hà Tĩnh”
Giáo viên hướng dẫn
:
Sinh viên thực hiện
:
Lớp
:
Mã sinh viên
:
Tháng 3/ 2016
Khoa Thuế - Hải Quan
Bộ môn Thuế
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ
1.
Họ và tên sinh viên:
2.
Lớp:
3.
MSV:
4.
Đơn vị thực tập:
5.
Những nội dung thực tập đã làm:
Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
Những nội dung thực tập tổng thể (Tìm hiểu chung về đơn vị thực tập):
5.1
5.1.1
Lịch sử hình thành Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh
Chi cục Thuế Thị xã Hà Tĩnh, nay được gọi là chi cục Thuế TP Hà Tĩnh
được sát nhật từ tổ thu quốc doanh phòng tài chính và phòng thuế công thương
nghiệp theo quyết định số 338/TC/QĐ ngày 06/09/1991 của Bộ Tài Chính. Chi
cục Thuế Thành phố Hà Tĩnh ra đời cùng với sự tái lập tỉnh Hà Tĩnh sau khi chia
tách tỉnh Nghệ Tĩnh thành 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh theo nghị quyết Quốc hội
khoá VIII.
Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh trực thuộc Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh. Chi cục được
giao nhiệm vụ quản lý các nguồn thu trên địa bàn TP Hà Tĩnh bao gồm: các loại
thuế khác nhau, phí và lệ phí…
Địa bàn TP Hà Tĩnh: vị trí từ 18° - 18°24’ vĩ độ Bắc, 10°553’-10°556’ kinh
độ Đông, nằm trên trục đường Quốc lộ 1A, cách Hà Nội 350 km, thành phố Vinh
50 km về phía Bắc; Cách thành phố Huế 314 km về phía Nam và cách biển Đông
5 km. Thành phố Hà Tĩnh nằm ở trung tâm miền Đông Hà Tĩnh, trên vùng đồng
bằng Nghệ Tĩnh - Lam Giang, phía Bắc giáp Thị trấn Thạch Hà (qua cầu Cày),
sông cửa Sót; phía Tây giáp xã Thạch Đài, xã Thạch Tân, sông Cày (huyện Thạch
Hà); phía Nam giáp xã Cẩm Bình, xã Cẩm Vịnh (huyện Cẩm Xuyên); phía Đông
giáp sông Đồng Môn (huyện Thạch Hà, Lộc Hà). Thành phố Hà Tĩnh bao gồm 16
đơn vị hành chính trực thuộc: Gồm 10 phường: Bắc Hà, Đại Nài, Hà Huy
Tập, Nam Hà, Nguyễn Du, Tân Giang, Thạch Linh, Thạch Quý, Trần Phú, Văn
Yên; và
6 xã: Thạch
Bình, Thạch
Đồng, Thạch
Hạ, Thạch
Hưng, Thạch
Môn, Thạch Trung.
Diện tích đất tự nhiên của Thành phố là 5.663 ha, trong đó đất nội thành:
2.492 ha, đất ngoại thành: 3.171 ha; dân số 96.368 người với mật độ dân số là 17
người/ha.
4.1.2 Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh
Tổ chức bộ máy của chi cục bao gồm:
+ 1 Chi cục trưởng: lãnh đạo chung toàn Chi cục Thuế và chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng Cục thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi
cục Thuế.
+ 3 Phó Chi cục trưởng: lãnh đạo các bộ phận và chịu trách nhiệm trước
Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
+ Các đội thuế, văn phòng và liên phường xã: 11
*) Sơ đồ bộ máy tổ chức của chi cục thuế TP Hà Tĩnh:
Chi cục trưởng
( 1cán bộ )
Các phó chi cục trưởng
( 3 cán bộ )
Đội
hành
chính nhân
sự - tài
vụ - ấn
chỉ
Đội kê
khai kế toán
thuế và
tin học
Đội
kiểm
tra nội
bộ quản lý
nợ thuế
và
cưỡng
chế nợ
thuế
Đội
kiểm
tra
thuế
số 1
Đội
kiểm
tra
thuế số
2
Đội
trước
bạ
thu
khác
Đội
nghiệp
vụ tuyên
truyền
hỗ trợ
người
nộp thuế
Đội
thuế
chợ
Đội thuế
liên
phường
xã
(3
đội)
* Chức năng nhiện vụ của các đội thuộc Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh:
- Đội hành chính - nhân sự - tài vụ - ấn chỉ: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực
hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý tài
chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ Chi cục Thuế quản lý.
- Đội Kê khai – Kế toán thuế và Tin học: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế thực
hiện công tác hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế, đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai
thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý và vận hành hệ
thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm
ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế.
- Đội kiểm tra nội bộ - quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế: Giúp Chi cục trưởng
Chi cục thuế tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ
pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế, giải quyết khiếu nại
(bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế và khiếu nại
liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế), tố cáo liên quan đến việc
chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính cả cơ quan thuế, công chức thuế trong
phạm vi quản lý của Chi cục trưởng Chi cục thuế. Giúp Chi cục trưởng Chi cục
Thuế thực hiện công tác quản lý nợ thuế, đôn đốc thu tiền thuế nợ và cưỡng chế thu
tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
Thuế.
- Đội kiểm tra thuế số 1, đội kiểm tra thuế số 2: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế
thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến
người nộp thuế; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục Thuế; giúp Chi cục trưởng thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp
luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo
liên quan đến việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế,
công chức thuế thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
- Đội trước bạ và thu khác: giúp Chi Cục trưởng chi cục thuế quản lý thu lệ phí trước
bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản đấu giá
về đất, tài sản, tiền thuê đất, thuế tài sản, phí, lệ phí và các khoản thu khác phát sinh
trên địa bàn thuộc phạm vi Chi cục thuế quản lý.
- Đội nghiệp vụ tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế: Giúp Chi cục trưởng Chi cục
Thuế thực hiện công tác tuyên truyền về chính sách pháp luật thuế; hỗ trợ người
nộp thuế, người dân trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý.
- Đội thuế chợ: Giúp chi cục trưởng quản lý thu thuế chợ.
- 3 đội thuế liên xã: Giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế quản lý thu thuế các tổ chức,
cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã được phân công (bao gồm các hộ sản xuất kinh
doanh công thương nghiệp và dịch vụ, kể cả hộ nộp thuế thu nhập cá nhân; thuế
nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên…). Bao gồm:
Đội 1: Đội thuế liên phường, xã Bắc Hà – Thạch Quý – Tân Giang – Hưng –
Đồng – Môn.
Đội 2: Đội thuế liên phường, xã Nam Hà – Văn Niên – Hà Huy Tập – Đại
Nài – Thạch Bình.
Đội 3: Đội thuế liên phường, xã Trần Phú – Nguyễn Du – Thạch Linh Trung Hạ.
4.1.3 Kết quả thu thuế của Chi cục thuế TP Hà Tĩnh trong giai đoạn
2013 – 2015
Các chữ viết tắt:
QL: Quản lý
SD: Sử dụng
PNN: Phi nông nghiệp
TNCN: thu nhập cá nhân
NQD: ngoài quốc doanh
Bảng tổng hợp kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh giai đoạn 2013 - 2015
Đơn vị: triệu đồng.
Năm 2014
Năm 2013
Số
TT
1
2
3
Diễn giải
Kế hoạch
Thu Quốc doanh
Thuế SD đất PNN
Thuế nhà đất
Thực hiện
Tỷ lệ
Kế
Cùng kì Kế hoạch
hoạch
(%)
(%)
Thực hiện
Năm 2015
Tỷ lệ
Kế
Cùng kì
hoạch
(%)
(%)
Tỷ lệ
Kế hoạch
Thực hiện
Kế
hoạch
(%)
Cùng kì
(%)
15.000
6.928
46
134
16.000
7.219
45
104
7.800
10.060
129
139
5.000
5.704
114
0
5.000
5.783
116
101
6.000
5.736
96
99
0
595
0
58
0
215
0
36
0
185
0
86
8.000
6.654
83
141
6.500
12.197
188
183
11.000
6.961
63
57
4
Phí, lệ phí
5
Tiền thuê đất
10.000
11.323
113
108
11.000
12.112
110
107
12.000
56.816
473
469
6
Phí trước bạ
65.000
63.210
97
158
66.000
81.089
123
128
115.000
115.675
101
143
7
Cấp quyền SD đất
426.000
210.384
49
79
300.000
305.695
102
145
280.000
669.613
239
219
8
Thuế TNCN
17.000
13.272
78
110
14.000
15.645
112
118
27.500
26.042
95
166
9
Thuế NQD
121.000
123.698
102
139
134.000
148.083
111
120
195.700
153.564
78
104
6.000
6.228
104
70
8.000
48.489
606
779
63.000
41.489
66
86
673.000
447.996
67
101
560.500
636.527
114
142
718.000
1086.141
151
171
10 Thu khác ngân sách
11 Tổng cộng
4.1.3.1 Khái quát năm 2013
Năm 2013 Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh được tỉnh và thành phố giao nhiệm vụ thu
−
673.000 triệu đồng.
Luỹ kế đến hết ngày 31/12/2013, Chi cục Thuế quản lý thu được 447.996 triệu
−
đồng, đạt 67% so với kế hoạch của tỉnh và thành phố, đạt 101% so với cùng kỳ.
4.1.3.2 Khái quát năm 2014
Năm 2014 Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh được giao nhiệm vụ thu theo chỉ tiêu của
−
tỉnh và thành phố là 560.500 triệu.
Luỹ kế đến hết ngày 31/12/2014, Chi cục Thuế quản lý thu được 636.527 triệu
−
đồng, đạt 114% so với kế hoạch của tỉnh và thành phố, đạt 142% so với cùng kỳ.
5.1.3.3 Khái quát năm 2015
Năm 2015 Chi cục Thuế TP Hà Tĩnh được giao nhiệm vụ thu theo chỉ tiêu của
−
tỉnh và thành phố là 718.000 triệu đồng.
Luỹ kế đến hết ngày 31/12/2015, Chi cục Thuế quản lý thu được 1.086.141 triệu
−
đồng, đạt 151% so với kế hoạch của tỉnh và thành phố, đạt 171% so với cùng kỳ.
Nội dung thực tập chuyên sâu
5.2
Lĩnh vực thực tập chuyên sâu đã chọn:
“Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại Chi
cục thuế TP Hà Tĩnh”
5.2.1
5.2.1.1
-
Các công việc đã tiến hành
Các văn bản liên quan đã nghiên cứu:
Quyết định 504/QĐ-TCT ban hành ngày 29/03/2010 của Tổng cục Thuế về việc
quy định chức năng nhiệm vụ của các đội thuộc Chi cục.
-
Quyết định 1401/QĐ-TCT ban hành ngày 28/07/2015 của Tổng cục Thuế về việc
ban hành quy trình quản lý nợ Thuế.
-
Quyết định 751/QĐ-TCT ban hành ngày 28/07/2015 của Tổng cục Thuế về việc
ban hành quy trình cưỡng chế nợ Thuế.
-
Quyết định 668/QĐ-TCT ban hành ngày 22/04/2013 của Tổng cục Thuế về việc
ban hành hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quả lý Thuế
-
Một số văn bản pháp luật khác có liên quan.
Các nội dung đã tìm hiểu:
5.2.1.2
-
Quy trình quản lý nợ, công tác theo dõi, phân loại, quản lý nợ.
-
Công tác đôn đốc thu nợ, các biện pháp đôn đốc thu nợ như: phát hành thông báo
tiền thuế nợ, tiền phạt chậm nộp; phát hành thông báo sẽ áp dụng biện pháp
cưỡng chế; Đưa lên phương tiện truyền thông đại chúng; gọi điện; mời DN lên
Chi cục hoặc làm việc trực tiếp tai DN…
5.2.2
5.2.2.1
Công tác chuẩn bị cho khóa luận tốt nghiệp
Tên đề tài lựa chọn:
“Giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại Chi
cục Thuế TP Hà Tĩnh- Hà Tĩnh”
5.2.2.2
Các số liệu đã thu thập được:
*) Tổng hợp nợ thuế tính đến 31/12
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Số nợ thuế tính đến 31/12
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
49.820
59.426
62.532
Số nợ thuế thu được trong năm
13.204
16.644
13.759
*) Phân loại nợ thuế năm 2013 (theo sắc Thuế):
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng số
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
tiền thuế
thuế nợ
thuế nợ
thuế nợ
thuế nợ
nợ trên
khó thu
đến 90
trên 90
chờ xử
ngày
ngày
lý
sổ theo
Tổng số tiền thuế nợ
dõi
49.820
1.551
12.989
31.748
3.532
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập doanh
558
6.739
48
170
114
1.123
396
5.155
72
291
nghiệp
Thuế sử dụng đất nông
26
26
0
0
0
nghiệp
Thu tiền sử dụng đất
Thuế nhà đất
Thuế tài nguyên
Thuế giá trị gia tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế môn bài
Lệ phí trước bạ
Phí, lệ phí
Tiền thuê đất
Thu tiền bán nhà thuộc sở
77
687
436
21.949
49
673
128
187
9372
0
77
0
11
859
12
114
128
0
51
0
0
0
112
4.243
34
0
0
57
5.812
0
0
687
314
16.608
3
79
0
129
986
0
0
0
0
239
0
480
0
0
2.522
0
8.938
0
56
0
1.492
0
7.391
0
0
0
hữu nhà nước
Thu tiền phạt
Thu khác
*) Phân loại nợ thuế năm 2014 (theo sắc thuế):
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng số
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
tiền thuế
thuế nợ
thuế nợ
thuế nợ
thuế nợ
nợ trên
khó thu
đến 90
trên 90
chờ xử
ngày
ngày
lý
sổ theo
Tổng số tiền thuế nợ
Thuế thu nhập cá nhân
dõi
59.426
7.574
16.359
29.695
5.798
596
55
216
325
0
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
Thu tiền sử dụng đất
Thuế nhà đất
Thuế tài nguyên
Thuế giá trị gia tăng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế môn bài
Lệ phí trước bạ
Phí, lệ phí
Tiền thuê đất
Thu tiền phạt
Tiền chậm nộp
Thu khác
7.154
612
2.137
4.295
110
544
26
0
518
0
77
687
987
21.459
78
410
128
674
13.052
2.560
11.020
0
77
0
14
3.630
12
192
128
2
1.722
317
787
0
0
0
689
6.438
34
14
0
267
4.632
303
1.629
0
0
687
284
11.322
32
127
0
405
1.156
1.940
8.604
0
0
0
0
69
0
77
0
0
5.542
0
0
0
*) Phân loại nợ thuế năm 2015 (theo sắc Thuế):
Đơn vị: triệu đồng.
Chỉ tiêu
Tổng số
Tiền
Tiền
Tiền
Tiền
tiền thuế
thuế nợ
thuế nợ
thuế nợ
thuế nợ
nợ trên
khó thu
đến 90
trên 90
chờ xử
ngày
ngày
lý
sổ theo
Tổng số tiền thuế nợ
dõi
62.532
12.832
12.279
34.915
2.506
Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập doanh
27.418
7.665
6.178
947
7.065
1.179
13.797
5.539
378
0
3
3
0
0
0
170
571
1.616
231
879
0
0
6.605
17.372
6
45
39
20
128
0
0
2.127
3.340
95
172
196
1
183
0
0
0
3.384
69
354
1.381
209
568
0
0
2.350
10.648
0
0
0
0
0
0
0
2.128
0
nghiệp
Thu nhập sau thuế thu
nhập
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế môn bài
Phí lệ phí
Thuế bảo vệ môi trường
Thu khác
Thuế đất
Phạt tiền chậm nộp