Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Ứng dụng phần mềm Microsoft Project 2013 Quản lý dự án “Cải tạo và nâng cấp Hệ thống điện từ nút giao đương Cổ Linh với chân cầu Vĩnh Tuy tới đường đê sông Hồng”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 82 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý Năng lượng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN
Họ tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Ánh Tuyết
Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm Microsoft Project 2013 Quản lý dự án “Cải tạo
và nâng cấp Hệ thống điện từ nút giao đương Cổ Linh với chân cầu Vĩnh Tuy tới
đường đê sông Hồng”
TT

Ngày tháng

Nội dung công việc

Xác nhận của
người hướng dẫn

1
2
3
4
5


Đánh giá chung của giảng viên hướng dẫn:………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý Năng lượng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Ánh Tuyết
Họ tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm Microsoft Project 2013 Quản lý dự án “Cải tạo
và nâng cấp Hệ thống điện từ nút giao đương Cổ Linh với chân cầu Vĩnh Tuy tới
đường đê sông Hồng”
Tính chất đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT

1. Tiến trình thực hiện đồ án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Nội dung cơ sở của đồ án:
a. Cơ sở lý thuyết:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Các số liệu thực tế:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
c. Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3. Hình thức đồ án:
a. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Kết cấu đồ án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

4. Những nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:
Tổng cộng: ……………… (Điểm:…………….)

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý Năng lượng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Ánh Tuyết
Họ tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm Microsoft Project 2013 Quản lý dự án “Cải tạo

và nâng cấp Hệ thống điện từ nút giao đương Cổ Linh với chân cầu Vĩnh Tuy tới
đường đê sông Hồng”
Tính chất đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT
1. Nội dung đồ án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức đồ án:
a. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Kết cấu đồ án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Những nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:
Tổng cộng: ……………… (Điểm:…………….)

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN......... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư ..................................................................... 3
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư .................................................. 3
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư ........................................................................... 5

1.1.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư .............................................................. 6
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN .................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm............................................................................................ 10
1.2.2. Mục tiêu và Chức năng của Quản lý dự án .......................................... 10
1.2.3. Nội dung của Quản lý dự án ................................................................ 11
1.2.4. Các mô hình quản lý dự án .................................................................. 22
1.2.5. Các phần mềm hỗ trợ quản lý quản lý dự án ........................................ 23
1.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN TRONG NGÀNH NĂNG LƯỢNG ............................ 27
1.3.1. Các đặc điểm cơ bản của dự án ngành năng lượng............................... 27
1.3.2. Yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý dự án trong ngành năng lượng 27
TÓM TẮT CHƯƠNG I ..................................................................................... 28
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN ....................... 29
MICROSOFT PROJECT 2013 ........................................................................ 29
2.1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT 2013........................ 29
2.1.1. Sự cần thiết của phần mềm hỗ trợ trong Quản lý dự án ngành năng
lượng.…........................................................................................................ 29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 29
2.1.3. Tính năng nổi bật của phần mêm Microsoft Project 2013 .................... 30
2.1.4. Cơ sở dữ liệu và các cách hiển thị của Micosoft Project 2013 ............. 34
2.2. NỘI DUNG ỨNG DỤNG CỦA PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT
2013 QUẢN LÝ DỰ ÁN TRONG NGÀNH NĂNG LƯỢNG............................. 35
2.2.1. Quản lý tiến độ dự án .......................................................................... 35
2.2.2. Quản lý nguồn lực – Chi phí dự án ...................................................... 39
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2.3. Dự đoán, Phân tích rủi ro dự án ........................................................... 42

2.2.4. Đánh giá chung về Phần mềm Microsoft Project trong quản lý dự án
ngành năng lượng và các lĩnh vực cụ thể khác .............................................. 43
TÓM TẮT CHƯƠNG II.................................................................................... 44
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT 2013
QUẢN LÝ DỰ ÁN “ CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐIỆN TỪ NÚT
GIAO ĐƯỜNG CỔ LINH VỚI CHÂN CẦU VĨNH TUY TỚI ĐƯỜNG ĐÊ
SÔNG HỒNG” .................................................................................................. 45
3.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ......................................................................... 45
3.1.1. Giới thiệu chung về dự án ................................................................... 45
3.1.2. Sự cần thiết Quy mô xây dựng của dự án ............................................ 46
3.2. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CHO QUẢN LÝ DỰ ÁN BẰNG PHẦN MỀM
MICROSOFT PROJECT 2013 ............................................................................ 48
3.2.1. Dữ liệu về Lập kế hoạch tiến độ dự án ................................................ 48
3.2.2. Dữ liệu chi phí dành cho dự án ............................................................ 52
3.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN BẰNG PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT 2013 .. 52
3.3.1. Quản lý tiến độ dự án .......................................................................... 52
3.3.2. Quản lý chi phí dự án .......................................................................... 58
3.3.3. Dự đoán, Phân tích rủi ro dự án ........................................................... 64
3.4. ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT 2013 VÀO
QUẢN LÝ DỰ ÁN ............................................................................................. 65
3.4.1. Đánh giá sử dụng phần mềm Microsoft Project 2013 vào quản lý dự
án.......... ........................................................................................................ 65
3.4.2. Kiến nghị về sử dụng phần mềm Microsoft Project vào quản lý dự án tại
công ty… ...................................................................................................... 66
TÓM TẮT CHƯƠNG III .................................................................................. 67
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 69
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 70

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng

Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CĐT: Chủ đầ u tư
MS Project : Microsoft Project
FF: Finish to Finish
FS: Finish to Start
QLDA: Quản lý dư ̣ án
SS: Start to Start
SF: Start to Finish
SX : Sản xuất

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Các tình huống đánh đổi ........................................................................ 10
Bảng 1. 2 So sánh các phần mềm hỗ trợ quản lý dự án .......................................... 26
Bảng 3. 1 Tổng hợp dữ liệu đầu vào Hạng mục Trung thế 24kV ........................... 50
Bảng 3. 2 Bảng dữ liệu đầu vào hạng mục Hạ thế .................................................. 51
Bảng 3. 3 Phân bổ tài nguyên vào các công việc dự án. ......................................... 58
Bảng 3. 4 Kết quả tính toán chi phi dự án theo phương án cơ sở ............................ 61
Bảng 3. 5 Theo dõi thay đổi chi phí công việc của dự án ....................................... 63

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Các giai đoạn của dự án đầu tư................................................................. 6
Hình 1. 2 Các lĩnh vực quản lý dự án. .................................................................... 12
Hình 1. 3 Nội dung của lập kế hoạch tổng thể........................................................ 13
Hình 1. 4 Nội dung của quản lý phạm vi. ............................................................... 14
Hình 1. 5 Nội dung của quản lý thời gian............................................................... 15
Hình 1. 6 Nội dung của quản lý chi phí.................................................................. 16
Hình 1. 7 Nội dung của quản lý chất lượng. ........................................................... 17
Hình 1. 8 Nội dung của quản lý nguồn nhân lực. ................................................... 18
Hình 1. 9 Nội dung của quản lý thông tin. ............................................................. 19
Hình 1. 10 Nội dung của quản lý rủi ro. ................................................................. 20
Hình 1. 11 Nội dung của quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán......................... 21
Hình 2. 1 Giao diện khởi động Microsoft Project 2013. ......................................... 30
Hình 2. 2 Giao diện làm việc của Microsoft Project 2013. ..................................... 31
Hình 2. 3 Khai báo các đầu mục công việc của dự án điển hình. ............................ 36
Hình 2. 4 Đường cơ sở thời gian thực hiện dự án điển hình. .................................. 38
Hình 2. 5 Theo dõi tiến độ dự án điển hình. ........................................................... 39
Hình 2. 6 Thẻ Assign Resources khai báo tài nguyên cho một công việc. .............. 42
Hình 3. 1 Tiến độ dự thầu thi công dự án. .............................................................. 48
Hình 3. 2 Khai báo thông tin tài nguyên. ............................................................... 52
Hình 3. 3 Biểu đồ Gantt dự án. .............................................................................. 53
Hình 3. 4 Biểu đồ Gantt dự án tiếp theo. ................................................................ 54
Hình 3. 5 Tỉ lệ hoàn thành công tác dự án. ............................................................. 56
Hình 3. 6 Kiểm tra thời gian thực hiện dự án. ........................................................ 56
Hình 3. 7 Biểu đồ nhân lực của dự án. ................................................................... 57
Hình 3. 8 Theo dõi chi phí tài nguyên thực tế. ....................................................... 62
Hình 3. 9 Tổng hợp chi phí dự án. ......................................................................... 62
Hình 3. 10 Sự thay đổi đường Găng dự án. ............................................................ 64

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng

Lớp: Đ7-QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang phát triển hội nhập mạnh mẽ như
hiện nay để đáp ứng được nhu cầu đầu tư của các của các nhà đầu tư trong và ngoài
nước thì vấn đề cấp bách được đặt ra là chúng ta phải xây dựng một hệ thống cơ sở
hạ tầng đồng bộ và hiện đại, tạo nền móng cho sự phát triển kinh tế, có như vậy các
nhà đầu tư mới có thể yên tâm tham gia vào thị trường Việt Nam. Một trong những
yếu tố đầu tiên đó là phát triển hệ thống điện nhằm đảm bảo đời sống kinh tế xã hội.
Từ đó đòi hỏi chúng ta phải có các dự án đầu tư xây dựng công trình điện để kịp
thời đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Tuy nhiên các dự án xây dựng công trình năng lượng điện thường mang tính đặc
thù với quy mô, thời gian thực hiện và nguồn vốn rất lớn với sự tham gia của nhiều
bên liên quan chính vì vậy đòi hỏi phải có những công cụ, phần mềm hỗ trợ nhà
quản lý dự án nhằm muc tiêu nâng cao hiệu quả quản lý dự án hướng đến mục tiêu
dự án thành công.
Nhâ ̣n thức đươ ̣c tı́nh cầ n thiế t của quản lý dư ̣ án, áp du ̣ng những kiế n thức đã
ho ̣c đươ ̣c và trên cở sở thư ̣c tế em đã lựa cho ̣n đề tài : Ứng dụng phầ n mềm
Microsoft Project 2013 quản lý dự án “ Cải tạo và nâng cấp Hệ thống điện từ nút
giao đường Cổ Linh với chân cầu Vĩnh Tuy tới đường đê sông Hồng” từ đó đưa
ra những đánh giá mức độ hiệu quả khi sử dụng công cụ phần mềm để quản lý dự
án.
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

+ Tı̀m hiề u tổ ng quát về phầ n mề m Microsoft Project 2013.

+ Sử du ̣ng phầ n mề m Microsoft Project 2013 vào quản lý mô ̣t dư ̣ án cụ thể bao
gồm: quản lý tiế n đô ̣ và quản lý chi phı́.
+ Đánh giá hiệu quả của viê ̣c quản lý dự án khi áp du ̣ng phầ n mề m Microsoft
Project 2013 vào hỗ trợ thực hiện.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Dự án “ Cải tạo và nâng cấp Hệ thống điện từ nút giao
đường Cổ Linh với chân cầu Vĩnh Tuy tới đường đê sông Hồng” tại công ty Cổ
phần sản xuất xây dựng và lắp máy điện.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

4. KẾT CẤU ĐỒ ÁN

Kết cấu đồ án được thực hiện bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về dự án và quản lý dự án.
Chương 2: Giới thiệu phần mềm quản lý dự án Microsoft Project 2013.
Chương 3: Ứng dụng phần mềm Microsoft Project 2013 quản lý dự án “Cải tạo
và nâng cấp Hệ thống điện từ nút giao đương Cổ Linh với chân cầu Vĩnh Tuy tới
đường đê sông Hồng”.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã cố gắng để hoàn thiện các nội dung đồ án.
Tuy nhiên do lượng kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm lên kế hoạch thực hiện,
sử dụng phần mềm quản lý dự án chưa được nhiều nên đồ án này còn nhiều thiếu
sót. Kính mong sự góp ý của các Thầy Cô giáo để em hoàn thiện bài đồ án hơn.

Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô!
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Hồng

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư
Có nhiều cách định nghĩa dự án đầu tư, tuy nhiên tùy theo mục đích và phương
diện xem xét nhằm nhấn mạnh mặt nào đó của dự án mà ta có các định nghĩa về dự
án đầu tư là khác nhau.
Trên phương diện phát triển, có thể hiểu dự án theo 2 cách bao gồm: cách hiểu
“tĩnh” và cách hiểu “động”.
-

Theo cách hiểu “tĩnh” : Dự án là hình tượng về một tình huống (một trạng thái)
mà ta muốn đạt tới.

-

Theo cách hiểu “động” có thể định nghĩa: Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc

thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực
riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Như vậy, theo định nghĩa trên thì: Dự án không chỉ là một ý định phác thảo mà

có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng
mà tạo nên một thực thể mới.
Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án như sau: Dự án là những nỗ
lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.
Định nghĩa trên nhấn mạnh hai đặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn).
Nghĩa là, mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định; (2) Sản phẩm
hoăc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm
tương tự đã có hoặc dự án khác.
Định nghĩa khác: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định.
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư
Thứ nhất, dự án có mục tiêu, kết quả rõ ràng: Tất cả các dự án đều phải có kết
quả được xác định rõ ràng như xây dựng một nhà máy điện, Trạm biến áp, một hệ
thống lưới điện truyền tải phân phối. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều
nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc
lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của
dự án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều
bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
Thứ hai, dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Giống
như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có
thời điểm bắt đầu, kết thúc… Nó không kéo dài mãi mãi khi dự án kết thúc kết quả
dự án được bàn giao đưa vào khai thác và sử dụng, tổ chức dự án được giải thể.
Thứ ba, sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo: khác với quá
trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là các sản phẩm
sản xuất hàng loạt giống nhau, mà nó có tính khác biệt cao thể hiện sự mới mẻ, sáng
tạo của con người., hầu như không lặp lại. Do đó sản phẩm và dịch vụ thu được từ
dự án là duy nhất và có sự khác biệt rõ ràng với các dự án khác. Tuy nhiên trong
nhiều dự án tính duy nhất thường khó nhận ra. Vì vậy mỗi dự án cần phải tạo ra
những giá trị mới lấy ví dụ như thiết kế sáng tạo, môi trường triển khai khác nhau,
đối tượng sử dụng khác nhau. Từ đó cho thấy nếu 2 dự án hoàn toàn giống nhau và
không tạo được giá trị nào mới và cho biết sự đầu tư trùng lặp dẫn đến việc gây lãng
phí nguồn lực đầu tư dự án.
Thứ tư, dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà
thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của
chủ đầu tư mà sự tham của các thành phần trên cũng khác. Giữa các bộ phận quản
lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng
phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống
nhau.
Thứ năm, môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau
và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị… Trong
đó có “hai thủ trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực
tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau. Do đó, môi trường quản lý dự án có nhiều
quan hệ phức tạp nhưng năng động.

Thứ sáu, tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn,
vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt
khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường
có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc
chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mòn của dự án, công nghệ
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

được sử dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí,
tính phức tạp và tính không thể dự báo được của môi trường dự án.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách để có thể phân loại dự án đầu tư tùy theo các tiêu chí và mục đích
khác nhau một số cách phân loại gồm có:
-

Phân loại dự án đầu tư theo chủ đầu tư:
+ Dự án đầu tư với chủ đầu tư là Nhà nước:
+ Dự án đầu tư với chủ đầu tư là thành phần kinh tế khác (doanh nghiệp, tư
nhân, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam)

-

Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn:
+ Đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước.
+ Đầu tư từ vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh.

+ Đầu tư vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước.
+ Đầu tư tư các nguồn vốn khác: vốn tự huy động, liên doanh, đầu tư trực
tiếp của nước ngoài.

-

Phân loại dự án đầu tư theo gốc độ tái sản xuất tài sản cố định:
+ Đầu tư xây dựng mới.
+ Đầu tư xây dựng mở rộng.
+ Đầu tư cho xây dựng để cải tạo, nâng cấp.
+ Đầu tư xây dựng lại (khi công trình hết niên hạn sử dụng)
Ngoài ra có nhiều cách phân loại khác như: phân loại theo thời gian, theo ngành,

theo vùng kinh tế, theo loại công trình, bao gồm: đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn,
đầu tư cho ngành công nghiệp, đầu tư cho ngành nông nghiệp, đầu cho cho vùng
xâu vùng xa, đầu tư cho công trình dân dụng, đầu tư cho công trình công nghiệp, cơ
sở hạ tầng.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.1.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư
Các giai đoạn của dự án thay đổi tùy theo dự án, tổ chức hoặc lĩnh vực kinh
doanh, thường được chia thành các giai đoạn như sau:


Hình 1. 1 Các giai đoạn của dự án đầu tư

1.1.4.1. Chuẩn bị dự án
a) Nghiên cứu cơ hội đầu tư:
Đây là giai đoạn nghiên cứu, phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu tư. Nhằm xác
định sơ bộ khả năng khai thác từng cơ hội, làm cơ sở lựa chọn những cơ hội có triển
vọng và phù hợp với tình hình phát triển và khả năng đáp ứng của nền kinh tế để
tiến hành các bước nghiên cứu xây dựng dự án tiếp theo.
Mục tiêu của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là xác định một các nhanh chóng và
ít tốn kém nhưng lại dễ thấy về các khả năng đầu tư trên cơ sở những thông tin cơ
bản đưa ra đủ để làm cho người có khả năng đầu tư phải cân nhắc, xem xét và đi
đến quyết định có triển khai tiếp sang giai đoạn nghiên cứu sau hay không.
Để phát hiện các cơ hội đầu tư cần xuất phát từ những căn cứ sau đây:
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của vùng, của đất nước, hoặc chiến lược phát

triển sản xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở. Đây là định hướng lâu
dài cho sự phát triển.
- Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các mặt hàng hoặc hoạt

động dịch vụ cụ thể nào đó.
- Những kết quả về tài chính, kinh tế xã hội sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư.
- Hiện trạng của sản xuất và cung cấp các mặt hàng và hoạt động dịch vụ đó trong

nước và trên thế giới còn chỗ trống trong một thời gian tương đối dài, ít nhất
cũng vượt thời gian thu hồi vốn đầu tư.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

6



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

- Tiềm năng sẵn có về tài nguyên thiên nhiên, lao động, tài chính, quan hệ quốc

tế… có thể khai thác để có thể chiếm lĩnh được chỗ trống trong sản xuất và tiến
hành các hoạt động dịch vụ trong nước và thế giới. Những lợi thế so sánh với thị
trường ngoài nước so với các địa phương, các đơn vị khác trong nước.
b) Nghiên cứu tiền khả thi:
Báo cáo tiền khả thi là báo cáo cung cấp thông tin một cách tổng quát về dự án.
Qua đó chủ đầu tư có thể đánh giá sơ bộ tính khả thi của dự án, đồng thời lựa chọn
phương án đầu tư thích hợp nhất cho dự án.
Nội dung nghiên cứu tiền khả thi bao gồm các vấn đề sau đây :
- Định hướng đầu tư, điều kiện thuận lợi và khó khăn, nghiên cứu thị trường về sản
phẩm dịch vụ có liên quan đến cơ hội đầu tư
- Các bối cảnh chung về kinh tế, xã hội, pháp luật có ảnh hưởng đến dự án
- Quy mô dự án và hình thức đầu tư
- Khu vực và địa điểm đầu tư ( dự kiến các nhu cầu sử dụng đất, các vấn đề ảnh
hưởng môi trường, xã hội, tái định cư ,nhân công...) được phân tích,đánh giá cụ
thể.
- Lựa chọn các phương án xây dựng
- Phân tích, đánh giá sơ bộ về thiết bị, công nghệ, kỹ thuật và điều kiện cung cấp
các vật tư, nguyên vật liệu, dịch vụ, hạ tầng cơ sở ..
- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vồn, khả năng thu hồi vốn,
khả năng trả nợ và thu lãi.
- Có các đánh giá về hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án.
- Thành phần, cơ cấu của dự án :tổng hợp hay chia nhỏ các hạng mục.
Đặc điểm nghiên cứu các vấn đề trên ở giai đoạn này là chưa chi tiết, xem xét ở
trạng thái tĩnh, ở mức trung bình mọi đầu vào, đầu ra, mọi khía cạnh kỹ thuật, tài
chính kinh tế của cơ hội đầu tư và toàn bộ quá trình thực hiện đầu tư, vận hành kết

quả đầu tư, do đó, độ chính xác chưa cao.
c) Nghiên cứu khả thi:
Là bước sàng lọc cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở giai đoạn này phải
khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay không, có vững chắc, có hiệu quả hay
không.
Ở bước nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tương tự như giai đoạn
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

nghiên cứu tiền khả thi nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn. Mọi
khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động, tức là có tính đến yếu tố
bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên cứu. Xem xét tính vững chắc về
hiệu quả của dự án trong điều kiện có sự tác động của các yếu tố bất định và đưa ra
các biện pháp tác động đảm bảo cho dự án hiệu quả.
Nội dung nghiên cứu của giai đoạn khả thi gồm những vấn đề sau:
- Xem xét các khía cạnh kinh tế – xã hội tổng quát có liên quan đến việc phát triển
và phát huy tác dụng của dự án đầu tư.
- Nghiên cứu các vấn đề về thị trường tiêu thụ sản phẩm hoặc thị trường sử dụng
dịch vụ của dự án.
- Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật của dự án.
- Phân tích khía cạnh tài chính của dự án.
- Phân tích khía cạnh kinh tế – xã hội của dự án.
Nhìn chung thì nội dung của báo cáo khả thi cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản
như: tính hợp pháp, tính hợp lí, tính khả thi, tính hiệu quả, tính tối ưu. Sản phẩm
cuối cùng của nghiên cứu khả thi là dự án đầu tư xây dựng công trình.

Nhận xét: Đối với dự án có quy mô và tính chất quan trong cần phải thực hiện
tất cả ba giai đoạn nghiên cứu nói trên nhằm đảm bảo từng bước phân tích sâu hơn,
đầy đủ và chi tiết hơn,phát hiện và khắc phục dần những sai sót ở các giai đoạn
nghiên cứu trước thông qua việc tính toán lại, đối chiếu các dữ kiện, các thông số,
thông tin thu thập được qua mỗi giai đoạn.
Đối với các dư án đầu tư có quy mô nhỏ, quá trình nghiên cứu có thể gom lại
làm một bước thành báo cáo nghiên cứu khả thi hay “ báo cáo kinh tế kĩ thuật.”
1.1.4.2. Thực hiện dự án đầu tư
Đây là khoảng thời gian bắt đầu lập kế hoạch dự án đến khi dự án chấm dứt hoạt
động. Giai đoạn này gồm các công việc như :
- Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất).
- Xin giấy phép xây dựng nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng và giấy phép
khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài nguyên).
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng: đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái
định cư và phục hồi (đối với dự án có yêu cầu tái định cư và phục hồi).
- Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

- Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình.
- Tiến hành thi công xây lắp.
- Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng.
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng.
- Vận hành thử, nghiệm thu quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành
sản phẩm.

1.1.4.3. Kết thúc dự án
Giai đoạn được tiến hành sau khi thực hiện dự án, được thực hiện bao gồm các
công tác Nghiệm thu dự án và bảo hành công trình.
a) Nghiệm thu dự án.
Nội dung công việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, dự án đưa vào
sử dụng bao gồm các công tác sau:
-

Kiểm tra công trường.

-

Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.

-

Kiểm tra kết quả thử nghiệm vận hành thử đồng bộ hệ thống lò hơi, tuabin,
truyền tải, thiết bị công nghệ.

-

Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành.

b) Bảo hành công trình.
Nội dung bảo hành công trình gồm: Khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư
hỏng, khiếm khuyết do lỗi của nhà thầu gây ra
Theo quy định thì nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bảo hành công
trình do mình thi công. Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
phải có trách nhiệm bảo hành thiết bị do mình cung cấp.

Nhận xét: Đánh giá nghiệm thu có tác dụng làm rõ những thành công và thất bại
trong toàn bộ quá trình xác định, phân tích và lập dự án, cũng như trong khi thực
hiện để rút ra những kinh nghiệm và bài học cho quản lý các dự án khác trong
tương lai.
Kết thúc và giải thể dự án phải giải quyết việc phân chia sử dụng kết quả của dự
án, những phương tiện mà dự án còn để lại, và bố trí lại công việc cho các thành
viên tham gia dự án.

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN

1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và
chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.2. Mục tiêu và Chức năng của Quản lý dự án
1.2.2.1. Mục tiêu của Quản lý dự án
Mục tiêu chính của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và
theo tiến độ thời gian cho phép.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hoàn thiện công việc có quan hệ chặt chẽ
với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa

các thời kì đối với cùng một dự án, nên để đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu
quan trọng hơn người quản lý dự án sẽ thường phải “đánh đổi, lựa chọn” một hoặc
hai mục tiêu kia. Chi tiết các tình huống đánh đổi được thể hiện trong Bảng 1.1
dưới đây.
Bảng 1. 1 Các tình huống đánh đổi

Loại tình huống

A

B

Ký hiệu

Thời gian

Chi phí

Hoàn thiện

A1

Cố định

Thay đổi

Cố định

A2


Thay đổi

Cố định

Thay đổi

A3

Thay đổi

Thay đổi

Cố định

B1

Cố định

Cố định

Thay đổi

B2

Cố định

Thay đổi

Cố định


B3

Thay đổi

Cố định

Cố định

C1

Cố định

Cố định

Cố định

C2

Thay đổi

Thay đổi

Thay đổi

C

Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một cách
tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra.
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1


10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chính vì vậy khi phân tích đánh đổi mục tiêu trong Quản lý dự án thường được thực
hiện theo quy trình bao gồm các bước như sau:
1. Nhận diện và đánh giá khả năng xung khắc.
2. Nghiên cứu các mục tiêu của dự án.
3. Phân tích môi trường dự án và hiện trạng.
4. Xác định các lựa chọn.
5. Phân tích và lựa chọn khả năng tốt nhất.
6. Điều chỉnh kế hoạch dự án.
1.2.2.2. Chức năng của Quản lý dự án
Quản lý dự án có các chức năng như sau:
-

Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự tính
nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án.

-

Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao động, trang
thiết bị, việc điều phối và quản lý thời gian.

-

Chức năng lãnh đạo.


-

"Quản lý điều hành dự án" hay chức năng phối hợp.

-

Chức năng kiểm soát, là quá trình theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích tình
hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải
pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.

1.2.3. Nội dung của Quản lý dự án
1.2.3.1. Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô đối với các dự án
a) Quản lý vĩ mô đối với dự án
Quản lý vĩ mô hay quản lý nhà nước đối với dự án bao gồm tổng thể các biện
pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình thành, thực hiện và kết thúc
dự án.
Trong quá trình triển khai dự án, nhà nước mà đại diện là các cơ quan quản lý
nhà nước về kinh tế luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt động của
dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã
hội.
Những công cụ quản lý vĩ mô chính của nhà nước để quản lý dự án bao gồm các
chính sách, kế hoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất,
chính sách đầu tư, chính sách thuế, hệ thống luật pháp, những quy định về chế độ kế
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


toán, bảo hiểm, tiền lương…
b) Quản lý vi mô đối với dự án
Quản lý dự án ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó bao
gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát,… các hoạt động
dự án. Quản lý dự án bao gồm hàng loạt vấn đề như quản lý thời gian, chi phí, nguồn
vốn đầu tư, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán,…Quá trình quản lý được thực hiện trong
suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn vận hành các kết quả của dự án.
Trong từng giai đoạn, tuy đối tượng quản lý cụ thể có khác nhau nhưng đều phải gắn với
ba mục tiêu cơ bản của hoạt động quản lý dự án là: thời gian, chi phí và kết quả hoàn
thành.
1.2.3.2. Lĩnh vực quản lý dự án
Theo đối tượng quản lý, quản lý dự án bao gồm 9 lĩnh vực chính cần được xem
xét gồm:

Hình 1. 2 Các lĩnh vực quản lý dự án

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

a. Lập kế hoạch tổng thể
Lập kế hoạch cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự logic, là việc
chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những công việc cụ thể và hoạch định một
chương trình thực hiện những công việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý
khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.

Để dự án hoàn thành thắng lợi, cũng cần tập trung vào quản lý hòa nhập giữa các
thành phần của dự án bao gồm các thành phần khác nhau của tổ chức dự án và các
thành phần khác nhau của chu kỳ dự án.
Lập kế hoạch tổng
thể

Phát triển kế hoạch

Thực hiện kế hoạch

Kiểm soát toàn bộ

dự án

dự án

sự thay đổi

1. Đầu vào
- Đầu ra của kế hoạch
khác
- Thông tin của các dự án
tương tự
- Chiến lược tổ chức
thực hiện
- Những yếu tố hạn chế
- Những giả định
2. Công cụ, kỹ thuật
- Phương pháp lập kế
hoạch dự án

- Kiến thức, kỹ năng của
các bên liên quan
- Hệ thống thông tin
quản lý dự án
3. Đầu ra
- Kế hoạch dự án
- Tài liệu hỗ trợ

1. Đầu vào
- Kế hoạch dự án
- Tài liệu hỗ trợ
- Chiến lược tổ chức thực
hiện dự án
- Chương trình hành động
2. Công cụ và kỹ thuật
- Kỹ năng quản lý chugn
-Kiến thức, kỹ năng và
sản phẩm
- Trình tự thực hiện các
công việc dự án
- Các thủ tục về mặt tổ
chức
3. Đầu ra
- Kết quả công việc
- Những yêu cầu thay đổi

1. Đầu vào
- Kế hoạch dự án
- Báo cáo thực hiện
- Yêu cầu thay đổi

2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm soát thay
đổi
- Quản lý giám sát
- Đánh giá thực hiện
- Lập kế hoạch phụ trợ
- Hệ thống thông tin dự án
3. Đầu ra
- Cập nhật kế hoạch dự án
- Chương trình hành động
- Bài học kinh nghiệm

Hình 1. 3 Nội dung của lập kế hoạch tổng thể

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

b) Quản lý phạm vi
Quản lý phạm vi dự án là việc xác định , giám sát việc thực hiện mục đích, mục
tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công
việc nào nằm ngoài phạm vi của dự án.
Quản lý phạm vi

Khởi đầu


Lập kế hoạch phạm vi

Xác định phạm vi

1. Đầu vào
- Mô tả sản phảm.
- Hoạch định chiến lược.
- Tiêu chuẩn lựa chọn dự
án.
- Thị trường của dự án.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phương pháp lựa chọn
dự án.
- Đánh giá của chuyên
gia.
3. Đầu ra
- Quyết định thực hiện dự
án.
- Quyết định của giám
đốc điều hành dự án.
- Những yếu tố hạn chế.
- Những giả định.

1. Đầu vào
- Mô tả sản phẩm.
- Quyết định thực hiện dự
án.
- Những yếu tố hạn chế.
- Những giả định.
2. Công cụ và kỹ thuật

- Phân tích sản phẩm.
- Phân tích Chi phí/Lợi
ích
- Lựa chọn các phương án
- Đánh giá của chuyên gia
3. Đầu ra
- Báo cáo về phạm vi của
dự án.
- Tài liệu hỗ trợ dự án.
- Kế hoạch quản lý phạm
vi dự án.

1. Đầu vào
- Báo cáo về phạm vi dự
án
- Những yếu tố hạn chế
- Những giả định
- Đầu ra các kế hoạch
khác
- Các thông tin của dự
án tương tự
2. Công cụ và kỹ thuật
- Cấu trúc phân chia dự
án tương tự trước đây
- Phương pháp phân chia
dự án
3. Đầu ra
- Cấu trúc phân chia dự
án


Kiểm tra phạm vi
1. Đầu vào
- Kết quả của công việc.
- Hồ sơ sản phẩm.
2. Công cụ kỹ thuật
- Thanh tra.
3. Đẩu ra
- Chấp nhận chính thức.

Kiểm tra sự thay đổi phạm vi
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia dự án.
- Những yêu cầu thay đổi, Báo cáo thực hiện
- Kế hoạch quản lý phạm vi.
2. Công cụ kỹ thuật
- Hệ thống quản lý những thay đổi về phạm vi
của dự án.
- Đánh giá thực hiện.
- Lập kế hoạch phụ trợ.
3. Đầu ra
- Những thay đổi về phạm vi của dự án.
- Chương trình hoạt động .
- Bài học kinh nghiệm.

Hình 1. 4 Nội dung của quản lý phạm vi
Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

14



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

c) Quản lý thời gian
Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian
nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi công việc phải kéo dài bao
lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao giờ sẽ hoàn thành.
Quản lý thời gian

Xác định các hoạt động

Sắp xếp các hoạt động

1. Đầu vào
-Cấu trúc phân chia dự
án
-Báo cáo về phạm vi của
dự án.
-Các thông tin của dự án
tương tự.
- Những yếu tố ràng buộc.
những giả định.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân chia dự án.
- WBS của một số dự án
tương tự.
3. Đầu ra
- Danh sách hoạt động.
-Tính toán chi tiết hỗ trợ.
- Cập nhật cấu trúc phân

chia dự án.

1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động.
- Mô tả sản phẩm.
- Trình tự thực hiện công
việc
- Các nhân tố tác động bên
ngoài.
-Các yếu tố ràng buộc,
giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
-Phương pháp sơ đồ mạng
nut (AON).
-Phương pháp sơ đồ mạng
AOA.
- Biểu đồ Gantt.
3. Đầu ra
-Biểu đồ mạng của dự án.
- Cập nhật danh mục hoạt
động.

Kiểm soát lịch trình dự án
1. Đầu vào
- Lịch thực hiện dự án, Các báo cáo
tiến độ, yêu cầu thay đổi kế hoạch quản
lý thời gian.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm soát những thay đổi
lịch thực hiện công việc.

- Cách tính độ sai lệch thời gian, phần
mềm quản lý dự án.
3. Đầu ra
- Cập nhật lịch thực hiện công việc,
điều chỉnh các hoạt động
- Các bài học kinh nghiệm.

Ước tính thời gian thực
hiện hoạt động
1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động.
- Những giả định.
- Khả năng sẵn sàng các
nguồn lực.
-Thông tin của dự án
trước.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên
gia.
- Đánh giá tổng thể.
Phương pháp tính toán
thời gian thực hiện.
3. Đầu ra
- Ước tính thời gian thực
hiện hoạt động.
- Cập nhật danh mục hoạt
động

Xây dựng lịch làm việc
1. Đầu vào

- Sơ đồ mạng của dự án.
- Ước tính thời gian thực hiện từng
công việc, lịch chọn.
- Yêu cầu về nguồn, Mô tả nguồn.
- Những yếu tố hạn chế, giả định.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích toán học, giảm thời gian
thực hiện dự án.
- Phần mềm quản lý dự án.
3. Đầu ra
- Kế hoạch quản lý thời gian, Cập nhật
các nguồn lực đòi hỏi.

Hình 1. 5 Nội dung của quản lý thời gian

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng
Lớp: Đ7-QLNL1

15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

d) Quản lý chi phí
Quản lý chi phí của dự án là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chi
phí theo tiến độ cho từng công việc và toàn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích số
liệu và báo cáo những thông tin về chi phí.

Quản lý chi phí


Lập kế hoạch nhân lực
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia công việc.
- Thông tin tương tự dự án trước.
- Giới hạn phạm vi
- Mô tả các nguồn lực đòi hỏi.
- Chiến lược tổ chức thực hiện
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên gia
- Đề xuất nhiều phương án lựa chọn.
3. Đầu ra
- Các nguồn lực đồi hỏi, số lượng

Ước tính chi phí
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia công việc
- Các nguồn đòi hỏi.
- Đơn giá, ước tính thời gian cho từng
công việc.
- Các thông tin từ các dự án tương tự,
2. Công cụ và kỹ thuật
- Công thức toán học
- Phần mềm Exel
3. Đầu ra
- Ước tính chi phí
- Các tính toán chi tiết bổ trợ
- Kế hoạch quản lý chi phí

Dự thảo ngân sách


Kiểm soát chi phí

1. Đầu vào
- Ước tính chi phí.
- Cấu trúc phân chia công việc.
- Lịch thực hiện dự án.
2. Công cụ và kỹ thuật
- Công cụ và kỹ thuật ước tính chi phí
3. Đầu ra
- Chi phí cơ sở (chi phí kế hoạch ban
đầu)

1. Đầu vào
- Chi phí kế hoạch, Các báo cáo tài
chính
- Các yêu cầu thay đổi
- Kế hoạch quản lý chi phí
2. Công cụ và kỹ thuật
- Hệ thống kiểm tra thay đổi chi phí
- Phương pháp xác định độ lệch chi phí
- Các kế hoạch bổ sung, tính toán nền
móng
3. Đầu ra
- Ước tính chi phí điều chỉnh
- Tính toán lại ngân sách,
- Uớc tính tổng chi phí dự án

Hình 1. 6 Nội dung của quản lý chi phí

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Hồng

Lớp: Đ7-QLNL1

16


×