Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

BÁO CÁO TIỂU LUẬN CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.68 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN

BÁO CÁO TIỂU LUẬN CHUYÊN NGÀNH
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MODULE QUẢN LÝ
TRANG THIẾT BỊ CỦA KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Version 1.0)

GVHD: Nguyễn Thành Sơn
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Vũ Trường Giang
12110039
Lâm Khánh Tài – 12110168

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2015

-


2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN

BÁO CÁO TIỂU LUẬN CHUYÊN NGÀNH
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT MODULE QUẢN LÝ
TRANG THIẾT BỊ CỦA KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Version 1.0)



3

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2015

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận này chúng em xinh trân trọng cám ơn Ban lãnh
đạo Khoa Công nghệ thông tin, Văn phòng Khoa Công nghệ thông tin, Văn
phòng Trung tâm tin học. Xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Văn Long và
thầy Huỳnh Trung Hiếu đã có nhưng giải đáp và đóng góp quý báu cho chúng
em để hoàn thiện phần mềm. Đặc biệt, chúng em xin cám ơn sâu sắc đến thầy
Nguyễn Thành Sơn, đã trực tiếp hướng dẫn chúng em hoàn thành tiểu luận
này.
Vì thời gian tìm hiểu và thực hiện có hạn, cũng như kiến thức bản thân còn
nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự
nhận xét, phê bình, góp ý từ các thầy cô Khoa Công nghệ thông tin để chúng
em có thể học hỏi và phấn đấu thêm, cũng như có những biện pháp cải thiện
và nâng cấp phần mềm nếu có điều kiện sau này.
Cuối cùng, xin kính chúc Ban lãnh đạo Khoa và quý thầy cô lời chúc sức
khỏe, thành đạt và hạnh phúc trong cuộc sống và công tác.

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Vũ Trường Giang
Lâm Khánh Tài


4

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày
tháng
(Ký tên)


năm 2015


5

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày

tháng
(Ký tên)

năm 2015


6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

KÍ HIỆU

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

1

Bảng 3.1.

Từ điển dữ liệu bảng TAIKHOAN

37


2

Bảng 3.2.

Từ điển dữ liệu bảng PHONG

38

3

Bảng 3.3.

39

4

Bảng 3.4.

Từ điển dữ liệu bảng
LOAITHIETBI
Từ điển dữ liệu bảng THIETBI

5

Bảng 3.5.

41

6


Bảng 3.6.

7

Bảng 3.7.

Từ điển dữ liệu bảng
THANHLY_DIEUCHUYEN
Từ điển dữ liệu bảng
MUONPHONG
Từ điển dữ liệu bảng
TAISANGIAM

40

43
43


7

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
ST
T
1

KÍ HIỆU

TÊN SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH


TRANG

Hình 2.1.

Sơ đồ hoạt động của hệ thống

15

2

Hình 2.2.

Biểu đồ Usecase tổng quát

16

3

Hình 2.3.

Sơ đồ Usecase Đổi mật khẩu

17

4

Hình 2.4.

18


5

Hình 2.5.

6

Hình 2.6.

7

Hình 2.7.

8

Hình 2.8.

9

Hình 2.10.

Sơ đồ Usecase Chỉnh sửa
thông tin cá nhân
Sơ đồ Usecase Cập nhật
phòng
Sơ đồ Usecase Cập nhật loại
thiết bị
Sơ đồ Usecase Cập nhật thiết
bị
Sơ đồ Usecase Đăng kí mượn

phòng
Sơ đồ Usecase Thanh lý

10

Hình 2.11.

Sơ đồ Usecase Thống kê

25

11

Hình 2.12.

26

12

Hình 2.13.

13

Hình 2.14.

14

Hình 2.15

15


Hình 2.16.

16

Hình 2.17.

17

Hình 2.18.

18

Hình 2.19.

19

Hình 2.20.

Sơ đồ tuần tự hoạt động Đăng
nhập
Sơ đồ tuần tự hoạt động Cập
nhật phòng
Sơ đồ tuần tự hoạt động Xem
danh sách phòng
Sơ đồ tuần tự hoạt động Cập
nhật loại thiết bị
Sơ đồ tuần tự hoạt động Cập
nhật thiết bị
Sơ đồ tuần tự hoạt động Cập

nhật tài khoản
Sơ đồ tuần tự hoạt động Đăng
kí mượn phòng
Sơ đồ tuần tự hoạt động
Thanh lý Điểu chuyển
Sơ đồ tuần tự hoạt động
Thống kê

19
20
21
22
24

27
28
29
30
31
32
33
34


8

20

Hình 3.1.


Sơ đồ class mức phân tích

35

21

Hình 3.2.

Sơ đồ class mức chi tiết

36

22

Hình 3.3.

Sơ đồ quan hệ

36

23

Hình 4.1.

45

24

Hình 4.2.


25

Hình 4.3.

26

Hình 4.4.

Biểu đồ trạng thái của giao
diện cho user Giảng Viên
Biểu đồ phân cấp giao diện
cho user Giảng Viên
Biều đồ trạng thái của giao
diện cho user Admin
Biểu đồ phân cấp giao diện
cho user Admin

MỤC LỤC

45
46
47


9


10

LỜI MỞ ĐẦU

Cơ sở vật chất là thứ thiết yếu cho hoạt động giảng dạy của trường học,
nhất là đối với các trường đại học thì trang thiết bị, cơ sở vật chất tốt, được
quản lý hiệu quả sẽ giúp cho việc học tập và giảng dạy trở nên tốt hơn.
Khoa Công nghệ thông tin quản lý nhiều phòng học chức năng và trang
thiết bị đặc thù với tính chất giảng dạy của khoa. Thực tế việc quản lý trên chủ
yếu dựa vào các sổ sách, tài liệu giấy, chưa có công cụ hỗ trợ. Việc xây dựng
module quản lý phòng học và trang thiết bị giúp khoa nói riêng và nhà trường
nói chung chủ động trong việc kiểm soát và đánh giá tình hình cơ sở vật chất
đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập, có kế hoạch nâng cấp, mua mới hoặc
thay thế phù hợp, đảm bảo thống kê chính xác tài sản, tránh hư hao và mất
mác.
Phương pháp nghiên cứu: theo phương pháp phân tích thiết kế hướng đối
tượng, sử dụng mô hình UML.
Các công cụ phần mềm được sử dụng: Visual studio 2013, SQL server
2012, Enterprise Architect.
Môi trường lập trình và môi trường sever cho hệ thống:
• Môi trường lập trình: Visual Studio 2013 trên Notebook Acer Aspire V5 –
471G, Intel Core-i5 3317U 1.7Ghz Boot 2.6Ghz, RAM 12Gb, NVIDIA
GeForce GT 620M 1Gb Graphic.
• Môi trường sever: SQL Sever 2012 trên Notebook HP 431, Intel Core-i5
2450M 2.5Ghz Boot 3.1Ghz, RAM 64Gb, AMD Radeon HD 7450M 1Gb
Graphic.
Nội dung của đề tài gồm có:
i.
KHẢO SÁT: Tìm hiểu thực tế về cách thức quản lý trang thiết bị của
khoa Công nghệ thông tin, đánh giá được thực trang hiện tại, tìm ra mặt
hạn chế để xây dựng module chức năng tốt hơn.
ii.
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG: Thông qua việc tìm hiểu
thực tế, xác định được các yêu cầu chức năng cụ thể mà hệ thống

module cần có, xây dựng được mô hình chức năng tổng quát, sau đó đi
sâu vào từng chức năng hoạt động cụ thể.
iii.
PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN DỮ LIỆU: Từ những dữ liệu có được từ
việc phân tích, triển khai xây dựng mô hình quan hệ cơ sở dữ liệu từ
khái quát đến chi tiết, tiến hành thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống.
iv.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN: Thiết kế giao diện phân cấp chức năng của
module từ đó triển khai xây dựng giao diện trực quan cho hệ thống, xây
dựng thuật toán và chạy demo.


11

NỘI DUNG
ĐẶC TẢ HỆ THỐNG:
1. Tổng quan về quản lý trang thiết bị cơ sở vật chất của khoa Công nghệ
thông tin:
Khoa Công nghệ thông tin là 1 trong 15 khoa trực thuộc của trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Với đặc trưng riêng về tính chất
ngành nghề, khoa được trường phân công quản lý hệ thống các phòng học
chức năng, hệ thống trang thiết bị phù hợp cho việc giảng dạy và học tập. Việc
quản lý được phân công riêng cho một cán bộ chuyên trách, trực tiếp quản lý
toàn bộ thông tin cơ sở vật chất trang thiết bị của khoa, và chịu sự giám sát của
lãnh đạo khoa. Các thông tin trên được lưu trữ lại tiện cho việc thống kê và
báo cáo sau này.
2. Thực trạng việc quản lý trang thiết bị cơ sở vật chát hiện tại:
Hiện nay việc quản lý trang thiết bị cơ sở vật chất của khoa Công nghệ
thông tin do thầy Nguyễn Văn Long phụ trách. Công việc chủ yếu là thống kê
phòng học, phòng chức năng, trang thiết bị có ở mỗi phòng, lưu trữ lại dưới

dạng các bảng số liệu và in thành các tập hồ sơ để lưu trữ. Qua đó, có thể thấy
một số mặt hạn chế như:
• Khó khăn trong việc cập nhật thông tin: mỗi khi thêm hoặc thay đổi thiết bị
nào đó trong phòng, cần phải thay đổi toàn bộ bảng số liệu của phòng đó,
hoặc chấp nhận chỉnh sửa trực tiếp bằng tay(hạn chế do vấn đề khách quan
về tính đúng đắn của thông tin)
• Khó khăn trong việc tìm kiếm: khi muốn tìm kiếm thông tin một thiết bị
nào đó thì mất rất nhiều thời gian do lưu trữ dưới dạng bảng số liệu trên
giấy.
• Dễ bị thất lạc, mất mác thông tin: lưu trữ thông tin trên giấy dễ xảy ra mất
mác thông tin do thất lạc tài liệu hoặc các sự cố như cháy nổ, thảm họa tự
nhiên,…
• Hạn chế khi muốn thống kê, kiểm tra: khi lãnh đạo khoa muốn kiểm tra tình
hình quản lý sẽ mất thời gian trong việc tìm kiếm, sắp xếp và thống kê các
thông tin trên giấy.
3. Giải pháp:
Xây dựng Module quản lý trang thiết bị cơ sở vật chất sẽ mang đến nhiều
lợi thế, năng cao hiệu quả quản lý, cụ thể:
• Nâng cao khả năng quản lý, dựa trên hệ thống trang thiết bị tin học có sẵn
của khoa.
• Hỗ trợ người quản lý thao tác các chức năng được nhanh chóng, chính xác
hơn, việc tìm kiếm thông tin, cập nhật cơ sở dữ liệu trang thiết bị trở nên dễ
dàng hơn trước.
I.


12

Tiết kiệm thời gian và công sức, có thể thực hiện việc quản lý mọi lúc mọi
nơi do module có thể được cài đặt ở nhiều máy khác nhau.

• Dễ dàng cho việc thống kê và kiểm tra, chỉ với vài cú click đơn giản thì
lãnh đạo của khoa đã có thể nắm rõ tình hình quản lý.


PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
1. Đặc tả các chứ năng:
Việc quản lý cơ sở thiết bị được chia ra làm nhiều chức năng riêng biệt như
sau:
 Quản lý phòng chức năng, phòng học: quản lý danh sách các phòng ban
trực thuộc khoa (văn phòng khoa, văn phòng trung tâm tin học, phòng giáo
viên,…), các phòng chức năng (phòng máy tính, phòng thực hành), thống
kê số lượng trang thiết bị có trong mỗi phòng, tổng giá trị tài sản của mỗi
phòng và tình trạng sử dụng.
Ví dụ: một số phòng thuộc khoa Công nghệ thông tin:
• Văn phòng khoa
• Phòng Trưởng khoa
• Phòng Phó khoa
• Phòng giáo viên
• Phòng máy 1, 2, 3, 4, 5-6
• Phòng máy E106
• Phòng L1
• Phòng Server
• Phòng A1-305, A1-905 Tòa nhà Trung Tâm
• Phòng máy A5-203, A5-204, A5-301, A5-302, A5-303, A5-304
 Quản lý trang thiết bị: quản lý các thiết bị, đồ dùng đặc thù thuộc mỗi
phòng ban, từ các thiết bị phổ thông như: bàn ghế, tủ hồ sơ, đèn, quạt, máy
chiếu, máy in,… đến các thiết bị đặc thù như: máy tính bộ, máy tính xách
tay, tủ sever, máy chiếu, máy chủ, switch, modem wifi, router, v.v…
Với mỗi trang thiết bị đều có một mã số riêng để quản lý, thông tin về cấu
hình, đặc điểm, ngày mua, giá trị, tình trạng. Thiết bị được chia làm 2 loại:

Thiết bị cố định và thiết bị di động. Thiết bị cố định có giá trị từ 5,000,000 trở
lên, thiết bị di động sẽ có giá trị dưới 5,000,000.
Ngoài 2 loại thiết bị chính đó còn có những thiết bị thay thế được như: chuột,
bàn phím…. Chúng thường có giá trị rất nhỏ khoa có thể thay thế mà không
cần đến sự quản lý của nhà trường. Trang thiết bị sẽ có một giá trị khấu hao để
tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào
chi phí thiết bị trong thời gian sử dụng thiết bị đó.
Sau mỗi một năm giá trị còn lại của thiết bị sẽ giảm 20%, sau 5 năm giá trị còn
lại của thiết bị sẽ là không, lúc đó tùy vào tình trạng thiết bị mà có biện pháp
thay thế/ thanh lý, v.v... Trong quá trình sử dụng, thiết bị sẽ bị hư hỏng sẽ
II.


13

được đem đi bảo trì, mỗi lầm bảo trì thì sẽ lưu lại thông tin sửa chữa và sẽ lưu
thông tin sữa chửa 10 lần gần nhất.
Ví dụ: trang thiết bị thuộc một số phòng ban:
• Phòng A1-305 tòa nhà Trung tâm: Máy tính bộ, Máy in laser, Máy in
kim, Máy photocopy, Máy Fax, Máy scanner, Bộ lưu trữ điện, Bình
đun nước, Loa máy tính, Quạt đứng, Tủ hồ sơ, Bàn máy tính,…
• Phòng máy 5-6: Thiết bị chống sét, Quạt thông gió, Kệ để dép, Màn
chiếu treo tường, Máy lạnh National, Máy lạnh Toshiba, Máy lạnh
Daikin, Switch Cisco.
• Phòng máy A5-203: Project Panasonic, Màn chiếu điện Dalite,
Switch Cisco, Tủ Rack AMPC, Máy tính bộ HP, Chân giá đỡ,
Amplifier Denon, CD Player Denon, Ổn áp Hasinco, Mouse Apple,
Bàn máy tính, Ghế nệm xoay,…
 Quản lý việc cho mượn phòng học: việc đăng ký mượn phòng sẽ được mở


vào đầu học kỳ và đăng ký trong vòng 1 tuần. Nếu sau một tuần hệ thống
đóng việc đăng ký thì người dùng nào quên chưa đăng ký có thể liên hệ
người quản lý để đăng ký.
Dựa vào các chức năng của phần mềm quản lý, sẽ có 2 loại tài khoản đăng
nhập hệ thống:
 Tài khoản người quản lý (Admin): là người trực tiếp quản lý phần mềm
hệ thống, là người có quyền cao nhất, thực hiện mọi thao tác thêm xóa
sửa, quản lý việc cho mượn phòng học và trang thiết bị. Bên cạnh đó
còn có tài khoản riêng dành cho lãnh đạo khoa (Trưởng khoa, phó khoa)
có thể đăng nhập vào để giám sát, đánh giá công việc quản lý.
 Tài khoản người dùng (giảng viên khoa Công nghệ thông tin hoặc các
khoa khác): các giảng viên sẽ sử dụng tài khoản đăng nhập vào hệ thống
để đăng ký mượn phòng hoặc trang thiết bị. Tài khoản gồm có các thông
tin: Mã số giảng viên, họ tên, số điện thoại, email.

2. Sơ đồ hoạt động của hệ thống:


14

Hình 2.1. Sơ đồ hoạt động của hệ thống
Mô tả: Người sử dụng chạy ứng dụng sau đó Đăng nhập bằng tài khoản và mật
khẩu đã đăng kí, hệ thống sẽ kiểm tra và phân quyền dựa trên loại tài khoản
(Người quản lý/Người dùng), tùy vào yêu cầu chức năng mà thao tác dựa trên
phân quyền người sử dụng, cuối cùng là Xác nhận thao tác, có thể tiếp tục các
thao tác khác hoặc thoát khỏi chương trình tùy theo người sử dụng.

3. Sơ đồ Usecase:
a. Usecase tổng quát:



15

Mô hình hóa tổng quát các chức năng của Người quản lý (Admin) và Người
dùng (Giảng viên) dưới dạng sơ đồ Usecase:

Hình 2.2. Biểu đồ Usecase tổng quát

b. Usecase Đổi mật khẩu:


16

Người quản lý/Người dùng (Admin/Giảng viên) sau khi đăng nhập có thể thay
đổi mật khẩu mới, thể hiện thông qua sơ đồ Usecase bên dưới:

Hình 2.3. Sơ đồ Usecase Đổi mật khẩu

c. Usecase Chỉnh sửa thông tin cá nhân:


17

Người quản lý/Người dùng sau khi đăng nhập có thể thay dổi thông tin cá
nhân tài khoản của mình, thể hiện thông qua sơ đồ Usecase bên dưới:

Hình 2.4. Sơ đồ Usecase Chỉnh sửa thông tin cá nhân


18

d. Usecase Cập nhật phòng

Sau khi đăng nhập, Người quản lý có thể thực hiện các chức năng: Thêm
phòng, Sửa phòng, Xóa phòng trong phần cập nhật phòng, riêng Sửa và Xóa
phòng yêu cầu phải Xem danh sách phòng để chọn phòng cần sửa/xóa, được
thể hiện qua sơ đồ Usecase bên dưới:

Hình 2.5. Sơ đồ Usecase Cập nhật phòng


19
e. Usecase Cập nhật loại thiết bị:

Người quản lý muốn Thêm một loại thiết bị cần vào mục Công cụ quản trị, thể
hiện qua sơ đồ Usecase bên dưới:

Hình 2.6. Sơ đồ Usecase Cập nhật loại thiết bị


20

Usecase Cập nhật thiết bị:
Người quản lý muốn Thêm một thiết bị cần xem và chọn phòng để thêm vào
từ danh sách, để Xóa/ Sửa thiết bị cần xem chi thiết danh sách thiết bị trong
phòng, thể hiện qua sơ đồ Usecase bên dưới:

f.

Hình 2.7. Sơ đồ Usecase Cập nhật thiết bị



21

g. Usecase Cập nhật tài khoản:

Người quản lý là người trực tiếp đưa ra quyết định đối với các tài khoản Người
dùng khác, gồm có: Thêm tài khoản, Xóa tài khoản, Chỉnh sửa, riêng Xóa và
Chỉnh sửa yêu cầu phải chọn tài khoản cần xóa/sửa từ danh sách hiện có, thể
hiện qua sơ đồ Usecase bên dưới:

Hình 2.8. Sơ đồ Usecase Cập nhật tài khoản


22

h. Usecase Đăng kí mượn phòng:

Người dùng có thể lựa chọn Đăng kí mượn bằng cách chọn phiếu mượn phòng
sau đó điền vào phiếu đăng kí mượn, thể hiện qua sơ đồ Usecase bên dưới:

Hình 2.9. Sơ đồ Usecase Đăng kí mượn phòng


23

Usecase Thanh lý/ Dieu chuyen:
Người quản lý có thể thực hiện Thanh lý/ Dieu chuyen thiết bị (thiết bị hư
hỏng, hoặc theo yêu cầu) bằng cách chọn mục Thanh lý/ Điều chuyển, thể hiện
qua sơ đồ Usecase bên dưới:


i.

Hình 2.10. Sơ đồ Usecase Thanh lý/ Điều chuyển


24

Usecase Thống kê:
Người quản lý thực hiện Thống kê đối với tài sản và thiết bị được quản lý tùy
theo các yêu cầu được đặt ra, thể hiện qua sơ đồ Usecase bên dưới:

j.

Hình 2.11. Sơ đồ Usecase Thống kê


25

4. Sơ đồ tuần tự:
a. Sơ đồ tuần tự của Usecase Đăng nhập:

Để đăng nhập vào hệ thống, người sử dụng sau khi khởi động giao diện
chương trình sẽ được yêu cầu nhập ID tài khoản và mật khẩu, sau khi xác nhận
thì hệ thống sẽ kiểm tra xem có trùng khớp với cơ sở dữ liệu không, nếu trùng
khớp thì đăng nhập thành công, nếu không sẽ yêu cầu nhập lại, thể hiện qua sơ
đồ bên dưới:

Hình 2.12. Sơ đồ tuần tự hoạt động Đăng nhập



×