Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 120 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MẾN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS NGÔ VĂN HẢI

THÁI NGUYÊN - 2013

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi với sự
hướng dẫn của TS. Ngô Văn Hải.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và, có


nguồn gốc rõ ràng và xuất phát từ tình hình thực tế nghiên cứu.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng

năm 2013

Tác giả

Nguyễn Thị Mến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 2 of 126.

/>

Header Page 3 of 126.

ii

LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tệp và thực hiện luận văn này, Tôi đã nhận được sự giúp
đỡ quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bầy tỏ sự cám ơn sâu sắc
nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ Tôi trong quá
trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu
sắc đến thầy giáo TS. Ngô Văn Hải - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp dỡ
Tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận Văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế &
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm khoa sau đại học; Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý kinh tế; Các thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa đào tạo sau
đại học và đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, tận tình chỉ

bảo giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Hưng Yên và các anh chị em ở các phòng ban nghiệp vụ của Chi nhánh cũng
đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ Tôi trong việc thu thập số liệu và những
thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu Luận văn này.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè, đồng nghiệp, gia
đình và những người thân đã là điểm tựa tinh thần và vật chất cho tôi trong
suốt thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành Luận Văn.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả

Nguyễn Thị Mến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 3 of 126.

/>

Header Page 4 of 126.

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i

Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... vi
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các biểu, đồ thị, sơ đồ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng ................... 5
1.1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng ................................................................ 5
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................................... 9
1.1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của ngân hàng ............................................................... 11
1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng ...................... 27
1.1.5. Một số đặc điểm cơ bản của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn khác với các ngân hàng thương mại khác ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng ........................................................................ 28
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................................................... 29
1.2.1. Tình hình chất lượng tín dụng và các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng của một số nước trên thế giới .............................. 29
1.2.2. Khái quát thực trạng hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam và tiến
trình đổi mới, cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam......... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 4 of 126.


/>

Header Page 5 of 126.

iv

1.2.3. Những quy định và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng đã và đang áp dụng tại Việt Nam ................................................ 41
1.3. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn .............. 44
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 46
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 46
2.2.1. Tổ chức thu thập tư liệu ........................................................................ 46
2.2.2. Phương pháp xử lý phân tích số liệu ..................................................... 49
2.3. Một số chỉ tiêu nghiên cứu liên quan đến chất lượng tín dụng ................ 49
2.3.1. Đứng trên giác độ khách hàng (người đi vay) ...................................... 50
2.3.2. Đứng trên giác độ ngân hàng (người cho vay) ..................................... 51
2.3.3. Đứng trên phương diện xã hội .............................................................. 54
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
CHI NHÁNH NHNo&PTNT HƢNG YÊN .............................. 55
3.1. Đặc điểm địa bàn tỉnh Hưng Yên............................................................. 55
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 55
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 56
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội ở
Hưng Yên ............................................................................................. 57
3.1.4. Khái quát các hoạt động tín dụng của các TCTD trên địa bàn. ............ 59
3.1.5. Giới thiệu khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Yên ............. 61
3.2. Thực trạng về chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT
Hưng Yên ............................................................................................. 65
3.2.1. Đánh giá chất lượng tín dụng về phía ngân hàng ................................. 65

3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại chi
nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hưng Yên ................................................... 81
3.3.1. Về môi trường pháp lý - Kinh tế - Tự nhiên ......................................... 81
3.3.2. Về phía khách hàng ............................................................................... 82
3.3.3. Về phía Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hưng Yên ............................... 83
3.4. Nhận xét chung về chất lượng hoạt động tín dụng của chi nhánh
NHNo&PTNT Hưng Yên ..................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 5 of 126.

/>

Header Page 6 of 126.

v

3.4.1. Những thành tựu đạt được về mặt chất lượng tín dụng ........................ 84
3.4.2. Những hạn chế và chất lượng tín dụng ................................................. 86
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HƢNG YÊN ..................... 87
4.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT
Hưng Yên trong thời gian tới ............................................................... 87
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 87
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 87
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT
Hưng Yên ............................................................................................. 88
4.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
cho đội ngũ cán bộ tín dụng ................................................................. 88
4.2.2. Thắt chặt và thực hiện dúng qui trình tín dụng, quản lý khoản vay
chặt chẽ ................................................................................................. 90

4.2.3. Quản lý danh mục cho vay hiệu quả hơn .............................................. 90
4.2.4. Khai thác có hiệu qủa thông tin trong hoạt động tín dụng .................... 92
4.2.5. Tổ chức phân tích tín dụng định kỳ, thực hiện có hiệu quả khâu
phân loại, đánh giá khách hàng ............................................................ 93
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay ........................... 94
4.2.7. Tăng cường và phát triển mạnh mẽ các hoạt động dịch vụ ngân hàng....... 95
4.2.8. Nâng cao trách nhiệm và chất lượng phục vụ khách hàng ................... 96
4.2.9. Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Maketing khách hàng tại Chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Hưng Yên ............................................................. 97
4.3. Đề xuất ..................................................................................................... 97
4.3.1. Đề xuất với Nhà nước ........................................................................... 97
4.3.2. Đề xuất với chính quyền địa phương .................................................... 98
4.3.3. Đề xuất với NHNo&PTNT Việt Nam .................................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHIẾU PHỎNG VẤN THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 6 of 126.

/>

Header Page 7 of 126.

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ


ACB

Ngân hàng thương mại cổ phấn Á Châu

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Công nghiệp

CLTD

Chất lượng tín dụng

DPRRĐT

Dự phòng rủi ro đã trích

DPRRPT

Dự phòng rủi ro phải trích

DN


Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTX

Hợp tác xã

NN

Nông nghiệp


NT

Nông thôn

ND

Nông dân

NQH

Nợ quá hạn

NH

Ngân hàng

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

Nhân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng thương mại quốc doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 7 of 126.

/>

Header Page 8 of 126.

vii

NHTW

Ngân hàng trung ương

NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

TS


Tài sản

TM

Thương mại

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCXH

Tổ chức xã hội

TCTD

Tổ chức tín dụng

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh


UBND

Uỷ ban nhân dân

VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế

VPB

Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh

VN

Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 8 of 126.

/>

Header Page 9 of 126.

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổn thất tài chính tại một số nước trên thế giới ........................... 30
Bảng 1.2. Danh sách các ngân hàng lớn ở Mỹ và Châu Âu bị phá sản và
gặp khó khăn về tài chính ............................................................. 31

Bảng 1.3. Tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng giai đoạn 1999-2001 .......... 37
Bảng 1.4. Hoạt động chấn chỉnh hệ thống NHTMCP VN giai đoạn
1998-2001 ..................................................................................... 39
Bảng 1.5. Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng giai đoạn 2005-2007 ................. 40
Bảng 1.6. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM nhà nước giai đoạn 2005-2007 ...... 41
Bảng 2.1. Chọn huyện điều tra ..................................................................... 47
Bảng 2.2. Đối tượng và mẫu điều tra ............................................................ 48
Bảng 3.1: Hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng ............................... 59
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ ............................................................. 65
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu kinh doanh thực hiện qua các năm ...................... 67
Bảng 3.4: Tình hình nợ quá hạn.................................................................... 70
Bảng 3.5: Tình hình nợ xấu .......................................................................... 71
Bảng 3.6: Nợ có khả năng mất vốn so với tổng số nợ xấu ........................... 72
Bảng 3.7: Tình hình xử lý rủi ro và thu nợ đã xử lý rủi ro ........................... 72
Bảng 3.8: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro .............................................. 74
Bảng 3.9: Kết quả trả lời phỏng vấn về mức lãi suất cho vay trong 03
năm 2009-2011 ............................................................................. 75
Bảng 3.10: Kết quả trả lời phỏng vấn sự đánh giá về thời gian giải quyết
cho vay năm 2011 ........................................................................ 76
Bảng 3.11: Kết quả trả lời phỏng vấn về thời gian giải quyết cho vay .......... 76
Bảng 3.12: Kết quả điều tra đánh giá, nhận xét của khách hàng về một số
nội dung liên quan đến hoạt động cho vay của NH trong 03
năm 2009-2011 ............................................................................. 78
Bảng 3.13: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế.......................................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 9 of 126.

/>


Header Page 10 of 126.

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1:

Cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................. 63

Đồ thị 3.1:

Tình hình huy động vốn và dư nợ cho vay qua các năm .......... 68

Đồ thị 3.2:

Dư nợ cho vay theo thời hạn..................................................... 69

Đồ thị 3.3:

Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế .................................... 70

Đồ thị 3.4:

Tình hình nợ xấu trên tổng dư nợ qua các năm ........................ 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 10 of 126.

/>


Header Page 11 of 126.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống Ngân hàng thương mại đang đóng góp rất tích cực cho phát
triển kinh tế của Việt Nam trong đó có Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn vừa giải quyết vấn đề về hoạt động thương mại, vừa cả hoạt động
chính sách cho nên nó càng quan trọng hơn. Để giúp phát triển kinh tế cả
nước nói chung và một địa phương nói riêng thì vấn đề quan tâm đến hoạt
động Ngân hàng và nâng cao chất lượng hoạt động ngân hàng là rất cần thiết.
Trong thời gian qua, thị trường tiền tệ diễn biến bất thường cùng với
những tác động xấu của khủng hoảng tài chính thế giới và hiệu ứng của việc
tăng trưởng tín dụng nóng, tăng qui mô và mạng lưới hoạt động quá nhanh đã
ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các ngân hàng. Chính vì vậy, Ngân hàng
nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng đều hết sức quan tâm đến chất
lượng tín dụng, việc nâng cao chất lượng tín dụng là giải pháp cân thiết mang
tính chiến lược trong hoạt động của ngân hàng.
Cùng trong tình trạng đó, chất lượng tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT
Hưng yên trong thời gian qua tuy đã được nâng lên đáng kế những vẫn còn
nhiều tồn tại cần khắc phục như: Cơ cấu nguồn vốn, dư nợ chưa hợp lý, tỷ lệ
nợ xấu toàn chi nhánh thấp hơn tỷ lệ cho phép (tỷ lệ cho phép của ngành là 5%)
nhưng thực tế qua công tác thanh tra, kiểm tra cho thấy những số liệu đó chưa
thực sự phản ánh đúng thực trạng tín dụng tại chi nhánh, hiệu quả sử dụng vốn
chưa cao, chưa chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng,…
Hưng Yên cũng như các tỉnh khác là một tỉnh đồng bằng sông hồng
đặc biệt tập trung phát triển kinh tế nông nghiệp. Trong thời gian tới Hưng
yên vẫn vừa phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ những vẫn duy trì phát
triển kinh tế nông nghiệp. Hưng Yên là tỉnh có 61% diện tích tự nhiên nên đối

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 11 of 126.

/>

Header Page 12 of 126.

2
tượng khách hàng của NHNo&PTNT Hưng Yên chủ yếu là các hộ sản xuất
nông nghiệp, nông thôn, thường phải chịu rủi ro rất lớn từ các nguyên nhân
bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, dịch bệnh. … qua đó tác động trực tiếp
đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. NHNO&PTNT Hưng yên đặt ra trách
nhiệm cùng với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa phương tiếp tục nâng
cao chất lượng phục vụ, làm tốt vai trò là Ngân hàng vừa phát triển sản xuất,
vừa giải quyết vấn đề chính sách xã hội địa phương.
Vấn đề đặt ra cần phải giải quyết là: đánh giá đúng thực trạng chất
lượng tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Yên một cách khoa học,
nguyên nhân nào dẫn đến thực trạng đó? Cần có giải pháp gì để nâng cao chất
lượng tín dụng trong thời gian tới?
Xuất phát từ thực tiễn và để trả lời các câu hỏi trên, Tôi đã chọn đề tài
nghiên cứu: "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hưng Yên" làm đề tài của luận
văn Thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng của ngân hàng, từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Hưng yên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về vấn đề chất

lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng , xác định những
nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Hưng Yên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 12 of 126.

/>

Header Page 13 of 126.

3
- Đưa ra định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng trong hoạt động
cho vay của NHNo&PTNT Hưng Yên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu chất lượng tín dụng , những thành tựu
đạt được trong việc cung ứng tín dụng cho phát triển kinh tế, xã hội và đời
sống; phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Yên.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Hưng yên.
- Phạm vi thời gian: Các tư liệu nghiên cứu tập trung trong giai đoạn từ
năm 2009 - 2011 của Chi nhánh NHNo&PTNT Hưng Yên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận thực tiễn góp phần

nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn Hưng Yên.
Luận văn đề cập toàn diện và có hệ thống về những giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Hưng Yên và áp dụng đối với các đơn vị hoạt động
trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp có điều kiện tương tự.
5. Kết cấu của luận văn
Tên đề tài: "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hưng Yên".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 13 of 126.

/>

Header Page 14 of 126.

4
Kết cấu luận văn bao gồm:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng Ngân hàng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Hưng Yên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo
&PTNT Hưng Yên.
Kết luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 14 of 126.


/>

Header Page 15 of 126.

5

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng
1.1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của tín dụng ngân hàng
a/ Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện của tiền tệ (TT) và là một thuật
ngữ phổ biến trong nền kinh tế (KT) cũng như trong đời sống xã hội (XH).
Tín dụng (Credit) xuất phát từ chữ la tinh là Credo (tin tưởng, tín nhiệm).
Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa
khác nhau:
Theo ngôn từ dân gian việt Nam: Tín dụng là quan hệ vay mượn.
Theo tài liệu [17] thì: "Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện mối
quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay
có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay trong
một thời gian nhất định. Người đi vay, khi tới hạn trả nợ có nghĩa vụ hoàn trả
số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay, có hoặc không kèm theo một khoản lãi".
Theo tài liệu [18] thì: "Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người
sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu".
Theo tài liệu [7] thì: "Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc

hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên
đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 15 of 126.

/>

Header Page 16 of 126.

6
thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên khi đến hạn thanh toán".
Theo luật các Tổ chức tín dụng [11]: Cấp tín dụng là việc Tổ chức tín
dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có
hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
b/ Đặc trưng tín dụng ngân hàng
Từ các khái niệm trên ta thấy một quan hệ tín dụng phải thoả mãn các
đặc trưng sau [18]:
Thứ nhất là quan hệ chuyển nhượng mang tinh chất tạm thời: Đối
tượng của sự chuyển nhượng có thể là tiền tệ hoặc là hàng hoá dưới hình thức
kéo dài thời gian thanh toán trong quan hệ mua bán hàng hoá. Tính chất tạm
thời của sự chuyển nhượng đề cập đến thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó
là kết quả của sự thoả thuận giữa các đối tác tham gia quá trình chuyển
nhượng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử
dụng lượng giá trị đó. Sự thiếu phù hợp của thời gian chuyển nhượng có thể
ảnh hưởng đến quyền lợi tài chính và hoạt động kinh doanh của cả hai bên và
dẫn đến nguy cơ phá huỷ quan hệ tín dụng. Thực chất trong quan hệ tín dụng
chỉ có sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn dỗi trong

một khoản thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với
lượng giá trị đó.
Thứ hai, tính hoàn trả. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được
hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và cả về giá trị bao gồm hai bộ phận: gốc
và lãi. Phần lãi đảm bảo cho lượng giá trị hoàn lại lớn hơn lượng giá trị ban
đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Nói cách
khác, nó là giá trả cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn hiện tại của người sở
hữu vì thế nó phải đủ hấp dẫn để người sở hữu có thể sẵn sàng hy sinh quyền
sử dụng nó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 16 of 126.

/>

Header Page 17 of 126.

7
Thứ ba, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay
và người cho vay . Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thành lập quan hệ
tín dụng. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến
hạn. Người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay.
Sự gặp gỡ giữa người đi vay và người cho vay về điểm này sẽ là điều kiện hình
thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tưởng này có thể do uy tín của người đi
vay, do giá trị tài sản thế chấp và do sự bảo lãnh của người thứ ba.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học
là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro tín dụng.
Cho đến nay, có nhiều tài liệu nghiên cứu về lý luận và thực tiễn các

hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường. Các nghiên cứu đó đã phân
tích tín dụng theo các tiêu thức nhất định như thời gian, đối tượng cho vay,
mục đích và hình thức biểu hiện của vốn [5], [7], [18], [21], ......
=> Căn cứ vào thời hạn
- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng. Đây là loại cho vay truyền thống, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Tín dụng ngắn hạn thường có mức độ
rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, về
lạm phát cũng như sự bất ổn định của nền kinh tế.
- Cho vay trung, dài hạn: Loại cho vay này được thực hiện đối với những
chương trình, dự án phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Theo thông lệ quốc tế, cho vay trung hạn từ trên 01đến 05 năm, cho
vay dài hạn có thời hạn 5 năm trở lên và thời hạn tối đa có thể lên đến 20-30
năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 17 of 126.

/>

Header Page 18 of 126.

8
Ở Việt Nam, hiện nay theo qui định của ngân hàng nhà nước cho vay
trung hạn có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, cho vay dài hạn từ trên
60 tháng trở lên.
=> Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay không có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc chỉ dựa vào uy tín
của khách hàng.
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có

đảm bảo như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
=> Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình
thành vốn lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu
động thiếu hụt tạm thời, bao gồm: cho vay lưu trữ hàng hoá, cho vay chi phí
sản xuất, cho vay thanh toán nợ dưới hình thức chiết khấu giấy tờ có giá.
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành
vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường được sử dụng cho
nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất.
=> Căn cứ vào phương pháp
Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng mà người vay trực tiếp nhận tiền
vay và trực tiếp hoàn trả nợ vay cho tổ chức tín dụng.
Tín dụng gián tiếp: Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng có liên quan
đến người thứ ba.
=> Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
Tín dụng trả góp theo định kỳ: Là loại tín dụng mà người vay phải hoàn
trả gốc và lãi tiền vay theo định kỳ.
Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà người vay hoàn trả
bất cứ khi nào khi có thu nhập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 18 of 126.

/>

Header Page 19 of 126.

9
=> Căn cứ vào hình thái giá trị
Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị tín dụng được
cấp bằng tiền.

Tín dụng bằng tài sản: Là loại tín dụng mà hình thái giá trị tín dụng
được cấp bằng tài sản (chủ yếu là hình thức tín dụng thuê mua).
=> Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng
được cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng sử dụng cho cá nhân nhằm đáp
ứng các nhu cầu tiêu dùng, được cung cấp dưới hình thức bằng tiền mặt hoặc
hình thức bán chịu hàng hoá.
=> Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước biểu
hiện là người đi vay.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
a/ Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội
- Vai trò quan trọng nhất của tín dụng là cung cấp vốn một cách kịp
thời cho các nhu cầu sản xuất (SX) và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong
xã hội. Nhờ đó mà các chủ thể này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như
tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
- Một hệ thống các hình thức tín dụng đa dạng không những thoả mãn
nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế mà còn làm cho sự tiếp cận các nguồn
vốn tín dụng trở lên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi
phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 19 of 126.

/>


Header Page 20 of 126.

10

- Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả các hình thức tín dụng sẽ tạo sự
chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh khi nó không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản
thân. Điều này giúp cho các nhà sản xuất tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư mới
và nâng cao năng lực sản xuất của xã hội.
- Các nguồn vốn tín dụng được cung ứng luôn kèm theo các điều kiện
tín dụng để hạn chế rủi ro buộc những người đi vay phải quan tâm thực sự đến
hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo mối quan hệ lâu dài với các tổ chức cung
ứng tín dụng.
b/ Tín dụng là kênh chuyển tải tác động của nhà nước đến các mục tiêu
vĩ mô
Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, tăng trưởng
kinh tế, tạo công ăn việc làm. Việc đảm bảo đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mô hài
hoà phụ thuộc một phần vào khối lượng và cơ cấu tín dụng xét cả về mặt thời
hạn cũng như đối tượng tín dụng. Vấn đề này, đến lượt nó, lại phụ thuộc vào các
điều kiện tín dụng như lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp, bảo lãnh và chủ
trương mở rộng tín dụng quy định trong chính sách tín dụng từng thời kỳ. Như
vậy thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín dụng, nhà nước có
thể thay đổi qui mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín
dụng, nhờ đó mà ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế cả về qui mô cũng như
kết cấu. Sự thay đổi của tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ tác
động ngược lại tới tổng cung và các điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối
cùng giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ cho
phép đạt được các mục tiêu vĩ mô cần thiết.
c/ Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội
Các chính sách xã hội, về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguôn tài

trợ không hoàn lại từ ngân sách nhà nước. Song phương thức tài trợ không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 20 of 126.

/>

Header Page 21 of 126.

11
hoàn lại thường bị hạn chế về qui mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế
này, phương thức tài trợ không hoàn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương
thức tài trợ có hoàn lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung cấp tài chính và
có điều kiện mở rộng qui mô tín dụng chính sách. Chẳng hạn việc tài trợ vốn
cho người nghèo ngày nay được thực hiện phổ biến bằng tín dụng đối với
người nghèo với lãi suất thấp. Thông qua phương thức tài trợ này, các mục
tiêu chính sách được đáp ứng một cách chủ động và hiệu quả hơn. Khi các đối
tượng chính sách buộc phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo
hoàn trả đúng thời hạn thì kỹ năng lao động của họ cũng sẽ được cải thiện
từng bước. Đây là sự đảm bảo chắc chắn cho sự ổn định tài chính của các đối
tượng chính sách và từng bước có thể làm cho họ tồn tại độc lập với nguồn
vốn tài trợ. Đó chính là mục đích sử dụng phương thức tài trợ các mục tiêu
chính sách bằng con đường tín dụng [18].
1.1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của ngân hàng
1.1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp,
phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Do tính phức tạp
của nó nên hiện nay có rất nhiều các quan niệm khác nhau về chất lượng sản
phẩm. Mỗi quan niệm đều có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết
những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế. Đứng trên góc độ khác

nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp có
thể đưa ra các quan niệm về chất lượng xuất phát từ người sản xuất, người
tiêu dùng, từ sản phẩm hay từ đòi hỏi của thị trường.
Quan điểm siêu việt cho rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo
nhất của sản phẩm. Khi nói đến sản phẩm có chất lượng, ví dụ nói về ô tô
người ta nghĩ ngay đến những chiếc xe nổi tiếng của các hãng xe như Roll
Roice, Audion, mecxedes, nexus,..
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 21 of 126.

/>

Header Page 22 of 126.

12
Quan điểm xuất phát từ sản phẩm cho rằng chất lượng sản phẩm được
phản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Chẳng hạn chất lượng
sản phẩm là tập hợp của những tính chất của sản phẩm chế định tính thích hợp
của sản phẩm để hoả mãn những nhu cầu xác định phù hợp với công dụng của
nó hoặc chất lượng là một hệ thống đặc trưng nội tại của sản phẩm được xác
định bằng những thông số có thể đo được hoặc so sánh được, những thông số
này lấy ngay trong sản phẩm đó hoặc giá trị sử dụng của nó. Quan niện này đã
đồng nghĩa chất lượng sản phẩm với số lượng các thuộc tính hữu ích của sản
phẩm. Tuy nhiên sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính hữu ích nhưng không
được người tiêu dùng đánh giá cao.
Theo quan niệm của các nhà sản xuất thì chất lượng là sự hoàn hảo và
phù hợp của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy
cách đã được xác định trước.
Trong nền kinh tế thị trường, người ta đưa ra rất nhiều quan niệm khác
nhau về chất lượng sản phẩm. Những quan niệm chất lượng này xuất phát và

gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh tranh,
giá cả,... Theo hiệp hội tiêu chuẩn Pháp thì chất lượng là năng lực của một sản
phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của người sử dụng [1].
Còn theo Philip Crosby - một chuyên gia hàng đầu của Mỹ về quản lý chất
lượng thì "chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu". Theo Ông này, yêu cầu ở đây
là yêu cầu của người tiêu dùng và người sản xuất. Còn theo tổ chức Quốc tế về
tiêu chuẩn hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO đã đưa ra định nghĩa chất lượng
sản phẩm như sau: "Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng của
nó, thể hiện được sự thoả mãn nhu cầu trong những biểu hiện tiêu dùng xác
định, phù hợp với công dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn".
Trên cơ sở các quan niệm về chất lượng như trên ta có thể hiểu chất
lượng tín dụng ngân hàng như sau: Chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 22 of 126.

/>

Header Page 23 of 126.

13
ứng một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đảm
bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận của ngân hàng, phù
hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội.
Xét trên góc độ hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì chất lượng tín
dụng là khoản tín dụng được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù
hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn,
đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng, tăng khả năng canh tranh của ngân hàng
trên thị trường, làm lành mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và
phát triển của ngân hàng.
Xét trên góc độ lợi ích của khách hàng thì khoản tín dụng có chất

lượng là khoản tín dụng phù hợp với mục đích của khách hàng với lãi suất và
kỳ hạn hợp lý, thủ tục tín dụng đơn giản, thuận tiện, thu hút được nhiều khách
hàng nhưng vẫn đảm bảo được nguyên tắc tín dụng.
Đối với nền kinh tế, khoản tín dụng có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh, tiêu dùng hợp pháp, góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông
hàng hoá, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã
hội, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ
và tập trung vốn cho sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín
dụng và tăng trưởng kinh tế.
Từ các quan niệm trên các góc độ khác nhau ta có thể rút ra một số kết
luận về chất lượng tín dụng:
- Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ
tiêu có thể tính toán được như kết quả kinh doanh, tỷ lệ nợ xấu, ..), vừa trừu
tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế, ...).
Chất lượng tín dụng chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan (khả năng
quản trị điều hành, trình độ cán bộ, phẩm chất đạo đức cán bộ, ...) và khách
quan (thiên tai hạn hán, sự thay đổi của môi trường bên ngoài, ...). Quan điểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 23 of 126.

/>

Header Page 24 of 126.

14
chỉ đạo điều hành nền kinh tế của các cấp lãnh đạo, môi trường pháp lý, ...
đều ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.
- Chất lượng tín dụng là một tiêu chí tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích
nghi của ngân hàng thương mại và sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể
hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.

- Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được nhiều
khách hàng tốt, thủ tục đơn giản thuận tiện, lợi nhuận cao, tỷ lệ nợ xấu thấp,….
- Để có chất lượng tín dụng cao, cần phải có các biện pháp quản lý chất
lượng đồng bộ, đây là cách quản lý mới, nó không chỉ nhằm đảm bảo chất
lượng tín dụng mà còn nhằm thoả mãn ngày càng đầy đủ hơn, tốt hơn các yêu
cầu hợp lý của khách hàng. Để làm được điều đó, mỗi thành viên trong một tổ
chức tín dụng phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý tín dụng.
Như vậy chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn, là một chỉ tiêu
tổng hợp. Chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng là hai chỉ tiêu quan trọng
của ngân hàng thương mại. Hai chỉ tiêu này có điểm giống nhau đều là chỉ
tiêu phản ánh lợi ích vốn tín dụng mang lại cho khách hàng, ngân hàng và nền
kinh tế. Nhưng chúng cũng có sự khác nhau: hiệu quả tín dụng mang tính cụ
thể và tính toán được, là chỉ tiêu số lượng so sánh các lợi ích thu được với các
chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động tín dụng. Còn chỉ tiêu chất lượng tín
dụng là chỉ tiêu chất lượng của hiệu quả tín dụng thông qua hiệu quả tín dụng
để đánh giá chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng còn được thể hiện thông
qua cơ cấu đầu tư, khả năng thu hút khách hàng, độ tín nhiệm của khách hàng
đối với ngân hàng, khả năng cạnh tranh trên thị trường và đáp ứng các yêu
cầu của nền kinh tế. Chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng có mối quan hệ
mật thiết với nhau, tỷ lệ thuận với nhau, từ sự thay đổi của hiệu quả tín dụng
sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất lượng tín dụng. Vì vậy cần phải quan tâm nâng
cao hiệu quả tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 24 of 126.

/>

Header Page 25 of 126.

15

1.1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng
a/ Chất lượng tín dụng có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát
triển của các ngân hàng thương mại
- Chất lượng tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các ngân
hàng thương mại do thu hút được nhiều khách hàng bởi chất lượng và các
hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy
tín của ngân hàng và sự trung thành của khách hàng.
- Chất lượng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản
lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn đã cho vay.
- Chất lượng tín dụng tăng khả năng tài chính của ngân hàng, tạo thế
mạnh cho ngân hàng trong cạnh tranh.
- Chất lượng tín dụng tạo điều kiện cho sự tồn tại lâu dài, vững chắc
của ngân hàng bởi vì chất lượng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách
hàng truyền thống trung thành, tạo ra nguồn lợi ổn định.
- Chất lượng tín dụng tạo uy tín cho ngân hàng, củng cố và phát triển
các mối quan hệ xã hội.
- Chất lượng tín dụng tốt là cơ sở để tăng thu nhập, cải thiện đời sống
và ổn định việc làm cho người lao động.
Với những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng
của các ngân hàng thương mại là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát
triển lâu dài của các ngân hàng thương mại và cũng chính vì vậy, chất lượng
tín dụng phải luôn được cải thiện và nâng cao.
b/ Chất lượng tín dụng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội
Sản sinh từ nền sản xuất hàng hoá, tín dụng đã góp phần đáng kể trong
quá trình thúc đẩy tích tụ và tập trung vốn để thúc đẩy tiến trình phát triển của
xã hội. Lịch sử đã chứng minh điều đó thông qua sự ra đời và phát triển của
xã hội loài người qua các hình thái kinh tế - xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 25 of 126.


/>

×