BÀI 8.
SẮC KÝ GIẤY VÀ SẮC KÝ TRAO ĐỔI ION
1
MỤC TIÊU
Tách
riêng các acid amin trong hỗn hợp
bằng phương pháp sắc ký giấy.
Tách
riêng ion Ni++ và ion Co++ bằng
phương pháp sắc ký trao đổi ion.
2
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++
và ion Co++
2. Sắc ký giấy: Tách riêng các acid amin
trong hỗn hợp
1.
3
SắC KÝ TRAO ĐổI ION: TÁCH RIÊNG ION NI++ & ION CO++
Sắc
ký trao đổi ion là trường hợp hấp phụ đặc
biệt gồm quá trình hấp phụ và trao đổi ion
Cấu tạo nhựa trao đổi ion: polymer + ion trao
đổi
Nhựa trao đổi ion dương (cationit): R-H
Nhựa trao đổi ion âm (anionit): R-OH
4
SắC KÝ TRAO ĐổI ION: TÁCH RIÊNG ION NI++ & ION CO++
Cơ chế tách Ni2+ & Co2+
RH2 + Ni2+
RNi + 2H+
(1)
(2)
RH2 + Co2+
RCo + 2H+
Citrat (NH4)2
Citrat2- + 2NH4+
RNi + 2NH4+
R(NH4)2 + Ni2+
RCo + 2NH4+
R(NH4)2 + Co2+
(4)
Ni2+ + Citrat2-
Ni-Citrat
(5)
Co2+ + Citrat2-
Co-Citrat
Phục hồi cột:
R(NH4)2 + 2H+
(3)
(6)
5
RH2 + 2NH4+
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++ và ion Co++
Bình chiết
Cột sắc ký
Nhựa trao đổi
ion cationit
6
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++ và ion Co++
1. Kiểm tra cột sắc ký
Nước cất + 1 giọt
cam methyl
ống màu chuẩn
Nước / cột sắc ký +
1 giọt cam methyl
Nước trong cột SK còn acid
Nước / cột sắc ký +
1 giọt cam methyl
7
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++ và ion Co++
2. Dùng pipette hút 1,2 ml NiCl2 và 0,6 ml Co(NO3)2 cho
vào 1 ống nghiệm, lắc đều rồi cho vào cột sắc ký
8
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++ và ion Co++
3. Cho nước cất qua cột (khoảng 300 ml) đến khi nào
nước chảy ra không còn ion H+.
Nước / cột sắc ký +
1 giọt cam methyl
9
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++ và ion Co++
4. Cho dung dịch Citrat I qua cột với vận tốc 2 – 3 ml/
phút. Dùng ống đong để hứng từng 10 ml một.
Nếu không có màu thì đổ bỏ, nếu có
màu thì cho vào các ống nghiệm.
Citrat I
Ni++
10
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++ và ion Co++
Khi dung dịch chảy ra hết màu hoặc còn màu nhạt thì cho
tiếp Citrat II vào.
Thực hiện tương tự như với Citrat I
để thu được các ống nghiệm có màu.
Citrat II
11
Sắc ký trao đổi ion: tách riêng ion Ni++ và ion Co++
5. Hồi phục cột: cho 20 ml dung dịch HCl 5% rồi rửa cột
bằng nước cất cho đến khi nước chảy ra không còn H+
20 ml dung dịch HCl 5%
Nước cất
12
SắC KÝ GIấY
Cơ
chế: phân bố
Pha tĩnh: nước hấp phụ trên giấy
Pha động: dung môi Partridge
Giấy: giá mang
13
Sắc ký giấy:
Tách riêng các acid amin trong hỗn hợp
Chấm các acid amin lên giấy
Vạch tiền tuyến
10 cm
1cm
Vạch xuất phát
Vết chấm acid amin
14
Sắc ký giấy:
Tách riêng các acid amin trong hỗn hợp
Triển khai sắc ký: treo giấy sắc ký vào bình sắc ký
Nắp bình
Giấy sắc ký
Vạch tiền tuyến
10 cm
Dung môi
Partridge
Vạch xuất phát
1cm
Vết chấm acid amin
15
Sắc ký giấy:
Tách riêng các acid amin trong hỗn hợp
Phát hiện các acid amin bằng cách phun ninhydrin
Rf = x/ 10
x1 x2
x’2
x1 = x’1
x’1
x2 = x’2
Đạt yêu cầu về kỹ
thuật
16
BÁO CÁO KếT QUả
BÀI 9. SẮC KÝ GIẤY VÀ SẮC KÝ TRAO ĐỔI ION
Mục
tiêu
Kết quả thực nghiệm:
1. Sắc ký trao đổi ion
Quan sát sự biến thiên màu thu được qua
các ống nghiệm
Ion nào ra trước, ion nào ra sau? Giải
thích?
Giải thích cơ chế sắc ký trao đổi ion?
Chỉ thị metyl da cam đổi màu như thế nào
trong môi trường H+ và OH-?
17
BÁO CÁO KếT QUả
BÀI 9. SẮC KÝ GIẤY VÀ SẮC KÝ TRAO ĐỔI ION
2. Sắc ký giấy
Nộp giấy sắc ký kèm với bài báo cáo.
Tính Rf . so sánh Rf của acid amin ở vết
đơn chất với Rf của acid amin cùng tên ở
vết hỗn hợp (nếu 2 Rf của cùng acid amin
không giống nhau thì phải giải thích)
Giải thích cơ chế sắc ký giấy
18