Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Thanh toán quốc tế Chương 6 TS. Huỳnh Minh Triết (2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 32 trang )

CHƯƠNG 6



CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT

2/8/2017

1

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

4.1 Phương thức chuyển tiền
4.2 Phương thức ghi sổ
4.3 Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD)
4.4 Phương thức nhờ thu
4.5 Phương thức tín dụng chứng từ 

2/8/2017

2

1


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG







Hiểu nội dung và quy trình thực hiện các
phương thức TTQT.
Biết cách soạn thảo và kiểm tra sai sót các
loại mẫu chứng từ thông dụng như lệnh
chuyển tiền, đơn xin mở L/C …
Vận dụng lựa chọn phương thức TTQT phù
hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp XNK.

2/8/2017

3

NỘI DUNG CHƯƠNG 4

CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT

Phương thức chuyển tiền

2/8/2017

4

2


4.1 Phương thức chuyển tiền
Khái niệm
Phương thức chuyển tiền là phương thức mà

trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu
ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất
định cho một người khác (người hưởng lợi) ở
một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển
tiền do khách hàng yêu cầu.
2/8/2017

5

Các bên tham gia

Người trả
tiền
(Payer)
hoặc
người
chuyển
tiền
2/8/2017

Người
hưởng
lợi
(Beneficiary)

Ngân hàng Ngân hàng đại
chuyển tiền lý của ngân
(Remitting
bank)


hàng chuyển
tiền (Paying
bank/
Intermediary
bank)
6

3


Các hình thức chuyển tiền

Hình thức thư
chuyển tiền (M/T
– Mail Transfer):

Hình thức điện
báo (T/T –
Telegraphic
Transfer)


2/8/2017

7

Quy trình thực hiện thanh toán
bằng phương thức chuyển tiền
Nhà XK
Exporter


(5) báo có

(1) HH + bộ chứng từ

Nhà NK
Importer

(2) lệnh chuyển tiền

Ngân hàng phục
vụ nhà XK
(3) chuyển tiền

(4) báo nợ

Ngân hàng phục
vụ nhà NK

(3') chuyển tiền

Ngân hàng đại lý

2/8/2017

Quy trình thực hiện chuyển tiền trả sau

8

4



Quy trình thực hiện thanh toán
bằng phương thức chuyển tiền

Nhà xuất khẩu (5)hàng hóa + bộ chứng
Exporter
từ
(4) báo có

Nhà nhập khẩu
Importer

(1) lệnh chuyển tiền

Ngân hàng phục vụ
nhà xuất khẩu

(3) báo nợ

Ngân hàng phục vụ
nhà nhập khẩu

(2) chuyển tiền

(2') chuyển tiền
Ngân hàng đại lý

2/8/2017


Quy trình thực hiện chuyển tiền trả trước

9

Ưu nhược điểm của hình thức
chuyển tiền
Phí thấp

ƯU
ĐIỂM

Thủ tục đơn giản

Tốc độ nhanh
2/8/2017

10

5


Ưu nhược điểm của hình thức
chuyển tiền
Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện
chí của 1 bên
NHƯỢC
ĐIỂM
Chưa sử dụng hết chức năng
của Ngân hàng
2/8/2017


11

Phạm vi áp dụng của hình thức
chuyển tiền
Thanh toán các khoản tiền tương
đối nhỏ: phí vận chuyển,
trả tiền mẫu hàng …
Chuyển vốn, lợi nhuận ra
nước ngoài, chuyển kiều hối
Chuyển tiền học phí, sinh hoạt phí
Cho SV du học ở nước ngoài
2/8/2017

12

6


CHƯƠNG 4

CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT

Phương thức ghi sổ

2/8/2017

13

4.2 Phương thức ghi sổ

(Open Account)
Khái niệm
Phương thức ghi sổ là phương thức trong đó quy
định rằng Người bán (Người ghi sổ) mở một tài
khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ người mua
(Người được ghi sổ) sau khi người bán đã hoàn
thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ
(tháng, quí, nửa năm) người mua trả tiền cho
người bán
2/8/2017

14

7


4.2 Phương thức ghi sổ
(Open Account)
Đặc điểm
không có
sự tham
gia của
ngân hàng

Chỉ mở tài
khoản đơn
biên

Chỉ có 2
bên tham

gia mua
bán

2/8/2017

15

Nguyên tắc ghi sổ
Thống
nhất
đồng
tiền ghi
nợ trên
sổ cái

2/8/2017

Căn
cứ ghi
nợ/nh
ận nợ
là Hóa
đơn
thực
hiện

Thỏa
thuận
thống
nhất

phương
thức
chuyển
tiền

Giá bán
cao
hơn giá
hàng
bán trả
tiền
ngay

Định kỳ
thanh toán
X
ngày
kể từ
ngày
giao
hàng

Mốc
thời
gian
của
niên
lịch
16


8


Quy trình thực hiện thanh toán
bằng phương thức ghi sổ
(4) Chuyển tiền

NH bên bán
(người ghi sổ)

(5) Báo nợ
(6)

(6) Báo có

Người bán
(Người ghi sổ)
2/8/2017

(1) HH, DV + mở sổ
(1)

NH bên mua
(người được ghi
sổ)
(2)

(3) Ghi

Thanh

toán

nợ

Người mua
(Người được ghi
sổ)
17

Trường hợp áp dụng
phương thức ghi sổ

Hai bên
có quan
hệ mua
bán
thường
xuyên

2/8/2017

Dùng cho
phương thức
hàng đổi hàng,
gửi bán, …,
nhiều lần,
thường xuyên
trong một thời
kỳ nhất định


Thanh toán
phí DV như
cước phí vận
tải, bảo hiểm,
bưu điện, tiền
hoa hồng, …

18

9


CHƯƠNG 4

CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT

Phương thức giao chứng từ
nhận tiền (CAD)

2/8/2017

19

4.3 Phương thức giao chứng từ nhận
tiền (CAD)
Khái niệm
là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức
NK trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu NH
bên XK mở cho mình một tài khoản tín thác
(Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức

XK khi nhà XK xuất trình đầy đủ chứng từ theo
đúng thỏa thuận
2/8/2017

20

10


Quy trình thực hiện thanh toán bằng
phương thức giao chứng từ nhận tiền

Hợp đồng ngoại thương giữa 2 bên
(3) Giao HH

Nhà XK
(4)

(5)
Thanh
toán

(2)
Chứng Thông
từ
báo

Ngân hàng

Nhà NK


TK tín thác
(1)

(6) Gửi bộ chứng từ hàng hóa

2/8/2017

21

CHƯƠNG 4

CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT

Phương thức nhờ thu

2/8/2017

22

11


4.4 Phương thức nhờ thu
Khái niệm

là một phương thức thanh toán mà theo đó
các ngân hàng nhận được sự ủy thác của
khách hàng tiến hành thu tiền từ người có
nghĩa vụ trả tiền hoặc yêu cầu người có nghĩa

vụ trả tiền chấp nhận thanh toán theo các nội
dung và điều kiện quy định trong chỉ thị nhờ
thu
2/8/2017

23

Cơ sở pháp lý
Quy tắc thống nhất về nhờ thu số 522,
bản sửa đổi năm 1995 do P.Thương Mại QT ban hành
(The ICC Uniform Rules for Collection No 522
Revision 1995 – URC 522 1995 ICC)
 Là một tập quán QT
 Nếu muốn áp dụng: dẫn chiếu. “This Collection is
subject to the Uniform Rules for Collection, 1995
Revision ICC Pub. No. 522” vào hợp đồng cơ sở và
Lệnh nhờ thu cũng như Thư nhờ thu
 Dưới luật Quốc gia
2/8/2017

24

 3 lần sửa đổi: 1967, 1978, 1995

12


Collecting bank
Ngân hàng thu


Presenting
Bank
NH xuất trình

Đối tượng
liên quan
Remitting bank Ngân hàng
chuyển

Principal
Người nhờ
thu

Drawee
Người trả
tiền

2/8/2017

25

Các phương thức
thực hiện nhờ thu

Nhờ thu
trơn
(Clean
collection)

2/8/2017


Nhờ thu
kèm chứng
từ
(Document
collection)

26

13


Phương thức nhờ thu trơn
Khái niệm:
Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán mà trong
đó nhà xuất khẩu sau khi cung cấp hàng hóa
hay dịch vụ cho nhà nhập khẩu, thì ủy thác cho
ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền dựa
trên hối phiếu đòi tiền, mà không kèm theo điều
kiện gì cả, còn chứng từ hàng hóa mà nhà xuất
khẩu lập sẽ gửi trực tiếp cho nhà nhập khẩu để
làm cơ sở nhận hàng
2/8/2017

27

Quy trình nghiệp vụ
nhờ thu trơn
NH XK
Remitting bank


(6) Báo có / t.báo từ
chối t.toán

(3) HP + thư nhờ thu
(2)HP +
Chỉ thị
nhờ thu

XK
Principal
2/8/2017

(7) Báo
có/ t.báo
từ chối
t.toán

NHNK
Collecting
bank

(5)
Thanh
toán HP/
từ chối
TT
(1) HH + BCT

(4) HP

đề nghị
thanh
toán

NK
Drawee
28

14


Ưu nhược điểm
của nhờ thu trơn
Đơn giản, không phức tạp
ƯU
ĐIỂM
việc nhận hàng không liên
quan tới việc thanh toán 
Có lợi cho nhà NK
2/8/2017

29

Ưu nhược điểm
của nhờ thu trơn
Quyền lợi của người XK
không được đảm bảo
NHƯỢC
ĐIỂM


Tốc độ trả tiền chậm
Chưa sử dụng hết chức
năng của ngân hàng

2/8/2017

30

15


Trường hợp áp dụng
Thanh toán
các DV có
liên quan
tới XK:
cước phí
vận tải,
phạt bồi
thường …

Hai bên
mua và
bán hoàn
toàn tin
cậy nhau

Có quan hệ
nội bộ với
nhau như giữa

công ty mẹ,
công ty con
hoặc chi
nhánh của
nhau

2/8/2017

31

Phương thức nhờ thu kèm
chứng từ
Khái niệm:
Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó
người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ
tiền ở người nhập khẩu không những căn cứ
vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ
gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu người
nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối
phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi
hàng cho người nhập khẩu để nhận hàng
2/8/2017

32

16


Quy trình nghiệp vụ
nhờ thu kèm chứng từ

NH XK
Remitting bank
(2)HP
+ Chỉ thị nhờ
thu + Chứng
từ TM

(7) Báo có / t.báo từ
chối t.toán

(8) Báo có
hoặc t.báo
từ chối
t.toán

XK
Principal

NHNK
Collecting
bank

(3) Thư nhờ thu +
CTTM + HP
(5) Chấp
(6)
nhận/ từ Trao
chối thanh c.từ
toán
(1) Hàng hóa


(4) Xuất
trình HP
đòi tiền

NK
Drawee

2/8/2017

33

Ưu nhược điểm
của nhờ thu kèm chứng từ
Người bán không sợ mất hàng
ƯU
ĐIỂM

Trách nhiệm của NH cao
hơn: khống chế người mua
bằng BCT
2/8/2017

34

17


Ưu nhược điểm
của nhờ thu kèm chứng từ

NHƯỢC
ĐIỂM
Chưa ràng buộc
người mua, người
mua có thể nhận hàng
hoặc không
2/8/2017

35

Những điều cần lưu ý khi sử
dụng phương thức nhờ thu
Trong chỉ thị nhờ thu phải nêu rõ những nội dung
sau:
- Các chi tiết về Ngân hàng gửi nhờ thu: tên đầy đủ,
đ/chỉ, …
- Các chi tiết về người UNT: tên đầy đủ, đ/chỉ, số điện
tín SWIFT, …
- Các chi tiết về người trả tiền
- Các chi tiết về NH xuất trình chứng từ
- Số tiền và loại tiền nhờ thu
- Danh mục chứng từ, số lượng của từng loại chứng
từ đính kèm
2/8/2017

36

18



Những điều cần lưu ý khi sử
dụng phương thức nhờ thu
Trong chỉ thị nhờ thu phải nêu rõ những ND sau (tt):
- Điều khoản nhờ thu và điều khoản chuyển giao CT
- Phí nhờ thu
- Lãi suất phải thu (nếu có), ghi rõ kì hạn tính lãi, cơ sở
tính lãi là 360 ngày hay 365 ngày
- Các chỉ thị trong trường hợp từ chối thanh toán, từ
chối chấp nhận
2/8/2017

37

CHƯƠNG 4

CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT

Phương thức tín dụng
chứng từ

2/8/2017

38

19


Phương thức tín dụng chứng từ
Khái niệm
Phương thức TD chứng từ là một sự thỏa thuận,

trong đó một NH (NH mở thư TD – L/C) theo yêu
cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở L/C) sẽ
trả một số tiền nhất định cho một người khác
(người hưởng lợi số tiền của L/C) hoặc chấp
nhận HP do người này ký phát trong phạm vi số
tiền đó khi người này xuất trình cho NH một BCT
thanh toán phù hợp với những quy định của L/C.
2/8/2017

39

Phương thức tín dụng chứng từ
Ngân hàng phát hành
Thư tín dụng

Đơn yêu
cầu phát
hành Thư
TD

Letter of Credit
L/C
Người XK
2/8/2017

Người NK


40


20


Phương thức tín dụng chứng từ





Ý nghĩa của L/C:
Là một chứng thư
Là một cam kết trả tiền hoặc một chấp
nhận trả tiền chứ không phải 1 lời hứa
Căn cứ trả tiền của L/C là các chứng từ

2/8/2017

41

Phương thức tín dụng chứng từ
Tính chất của L/C:
L/C được hình thành dựa trên cơ sở của
Hợp đồng mua bán, nhưng một khi đã
được hình thành thì độc lập hoàn toàn
với Hợp đồng mua bán

2/8/2017

42


21


Phương thức tín dụng chứng từ
-

Cơ sở pháp lý:
Luật Quốc tế: chưa có
Tập quán QT:
+ “Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ” (Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits) - UCP 600, 2007 do Phòng
Thương Mại Quốc tế ICC ban hành
+ ISBP 745, 2013- ICC Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn
quốc tế kiểm tra chứng từ theo L/C số 745 năm 2013 do
ICC ban hành (International Standard Banking Practice
for the examination of documents under documentary
credits )

2/8/2017

43

Phương thức tín dụng chứng từ
Cơ sở pháp lý (tt):
-

Tập quán QT (tt)
+ eUCP 1.1, 2007 – Bản phụ trương UCP 600
về việc xuất trình chứng từ điện tử (Supplement

to UCP600 for Electronic Presentation)
+ URR 725, 2008-ICC: Bản Quy tắc thống nhất
hoàn trả liên hàng theo tín dụng chứng từ (The
Uniform Rules for Bank – to – Bank
Reimbursement under Documentary Credits) có
giá trị từ ngày 1/10/2008.

2/8/2017

44

22


Người yêu cầu mở L/C (Applicant)
Ngân hàng mở thư tín dụng (Opening
bank/Issuing bank)
Người hưởng lợi (Benificiary)
Ngân hàng thông báo thư tín dụng
(Advising bank)

Các
bên
liên
quan

Ngân hàng xác nhận (Confirming bank)
Ngân hàng thanh toán (Paying bank)
Ngân hàng thương lượng (Negotiating
bank)


2/8/2017

45

Quy trình thực hiện thanh toán bằng
phương thức tín dụng chứng từ
(4)hàng hóa

Nhà NK
Importer/
Applicant
(1) Đơn xin

(8)

(3) L/C

mở L/C

Nhà xuất khẩu
Exporter

(9)

(5) BCT thanh
toán

(2) L/C


NH mở L/C
Issuing bank

(6) BCT

NH thông báo
Advising bank

(7) thanh toán
2/8/2017

46

23


Quy trình thực hiện thanh toán bằng
phương thức tín dụng chứng từ
(1)
(2)
(3)

(4)
(5)

(6)
(7)
(8)

(9)

2/8/2017

nhà NK viết đơn xin mở L/C.
NH mở L/C phát hành L/C qua NH TB cho nhà XK hưởng lợi.
NHTB tiến hành kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C  lập
văn bản thông báo và gửi L/C gốc cho người hưởng lợi.
giao hàng
nhà XK lập BCT thanh toán theo yêu cầu của L/C, xuất trình
cho NHTB để đòi tiền nhà NK
NHTB sau khi kiểm tra thì chuyển BCT cho NH mở L/C
NH mở L/C thanh toán/ từ chối thanh toán
NH mở L/C chuyển BCT cho nhà NK  thanh toán/ từ chối
thanh toán
NH TB ghi có tài khoản người hưởng lợi hoặc thông báo từ
47
chối.

Các loại thư tín dụng
Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)
 Là loại thư tín dụng mà nhà NK có thể được sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ tại bất kỳ thời điểm nào
mà không cần thông báo trước cho các bên liên
quan. L/C loại này là một lời hứa trả tiền không
chắc chắn cho Người hưởng lợi
 Đối với người XK: rủi ro
 Đối với người NK: linh hoạt tối đa.
 Được áp dụng trong trường hợp: Nhà NK mở L/C
hủy ngang để cho nhà XK làm căn cứ xin phép XK,
để kiểm tra tính khả thi thực hiện HĐ của nhà XK
2/8/2017


48

24


Các loại thư tín dụng
Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)




Là loại L/C sau khi đã được phát hành thì Ngân hàng
phát hành L/C không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ
toàn phần hay từng phần nội dung trong thời hạn hiệu lực
của nó … L/C này đươc áp dụng phổ biến trong TTQT
Một số lưu ý khi sử dụng Irrevocable L/C:
+ Một L/C không ghi chữ Irrevocable (không thể hủy
ngang) thì vẫn được coi là L/C không thể hủy ngang 
Điều 3 UCP 600
+ Muốn hủy bỏ, bổ sung, hay sửa đổi nội dung L/C thì
phải tiến hành tu chỉnh L/C  Quy tắc tu chỉnh L/C theo
Điều 10 UCP 600.

2/8/2017

49

Các loại thư tín dụng
Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C)

 Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang và
được một Ngân hàng khác xác nhận trả tiền
theo yêu cầu của Ngân hàng phát hành L/C
 Quyền lợi của tổ chức XK được đảm bảo.

2/8/2017

50

25


×