Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Kế toán tài chính 2 Chương 4 Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.74 KB, 25 trang )

Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm tốn

Chương 4
KẾ TỐN CÁC KHOẢN

Nội dung
 Tổng quan về đầu tư tài chính
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế tốn
 Trình bày trên BCTC

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Mục tiêu
 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
– Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài
chính và giải thích sự khác biệt .
– Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá
các khoản đầu tư tài chính.
– Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến
đầu tư tài chính trên hệ thống tài khoản kế
tốn.
– Trình bày các khoản đầu tư tài chính trên
BCTC

Tổng quan về đầu tư tài chính

Khái niệm

Phân loại
PP giá gốc
Ghi nhận, đánh


giá
PP vốn chủ sở
hữu

1


Phân loại

Khái niệm

 Chứng khoán kinh doanh:
 Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng
vốn để đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục
đích sinh lợi hoặc phục vụ cho chiến lược phát

– Cổ phiếu, trái phiếu nắm giữ vì mục đích kinh doanh
(kể cả chứng khốn có thời gian đáo hạn trên 12
tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)

 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:
– Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả
các loại tín phiếu, kỳ phiếu);
– Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương
lai;
– Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với
mục đích thu lãi hàng kỳ;
– Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác


triển của doanh nghiệp.

Phân loại (tiếp)

Phân loại

 Đầu tư vốn vào đơn vị khác:
– Đầu tư vào cơng ty con; Vốn góp vào cơng ty liên
doanh; Đầu tư vào công ty liên kết.
Lưu ý: mức độ kiểm soát

Chứng
khoán
kinh
doanh

Đầu tư
nắm giữ
đến
ngày
đáo hạn

Đầu tư
vốn vào
đơn vị
khác
Mức độ
kiểm
soát


 Đầu tư khác:
Đầu tư
khác

– Các khoản đầu tư vào cơng cụ vốn của đơn vị (ngồi
các khoản đầu tư vào cty con, vốn góp vào cty liên
doanh, đầu tư vào cty liên kết)
– Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vàobán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có
giá trị khơng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường.

2


Mức độ kiểm sốt

Kiểm sốt

Đầu tư trực tiếp

Cơng ty A

Quyền kiểm sốt và tỷ lệ lợi ích

100 %
Kiểm sốt
60 %

> 50%

Mức
độ
kiểm
soát

của A đối với B:
 Quyền kiểm soát = Tỷ lệ

Đồng kiểm sốt

50 %

Cơng ty B

quyền biểu quyết = 60%

Ảnh hưởng đáng kể

 Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ quyền

Từ 20%  <50%
20 %

kiểm sốt = 60%

Khơng ảnh hưởng
0%

Kiểm sốt
Kiểm sốt:

Là quyền chi phối các
chính sách tài chính và
hoạt động của doanh
nghiệp nhằm thu được
lợi ích kinh tế từ hoạt
động của DN đó.

• Cơng ty con: Là một
doanh nghiệp chịu sự
kiểm sốt của một
doanh nghiệp khác
(gọi là cơng ty mẹ).

Kiểm sốt

Cơng ty A

60%

B là cơng ty con của A, B đầu tư vào C:

Tỷ lệ quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với C =
Tỷ lệ quyền biểu quyết trực tiếp của B đối với C

Công ty B

52%

Quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ đối với
cơng ty con (trực tiếp hoặc gián tiếp) được

xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50%
quyền biểu quyết ở công ty con

Đầu tư gián tiếp qua cty con

Tỷ lệ lợi ích
của A trong C

=

Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ lợi ích
x
của A trong B
của B trong C

Công ty C

3


Lưu ý về quyền kiểm sốt

Ví dụ 1:
a. Xác định mối quan hệ giữa các
công ty
b. Xác định tỷ lệ quyền kiểm sốt
và tỷ lệ lợi ích của
o A trong B
o B trong C

o A trong C

Công ty A

40%

Công ty B

52%

 Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm sốt
cịn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm
giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con:
- Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty mẹ hơn
50% QBQ
- Cơng ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính
và hoạt động theo quy chế thỏa thuận
- Cơng ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số
các thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương
- Cơng ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp
của HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương

Cơng ty C

Đầu tư gián tiếp

Kiểm sốt

Cơng ty A


Quyền kiểm sốt và tỷ lệ lợi ích
của A đối với C:

60%

Quyền kiểm sốt = 40% + 30%
40%

Cơng ty B
30%

Cơng ty C

Tỷ lệ lợi ích = 40% + 30% x 60%

Ví dụ 2:
a. X đầu tư vào cơng ty C với 40% quyền biểu quyết
và đầu tư vào công ty R với 40% quyền biểu
quyết.Cơng ty C có một khoản đầu tư vào công ty
R với 40% quyền BQ. X cho rằng mình nắm quyền
KS đối với R vì tỷ lệ lợi ích trong cơng ty R lên đến
56%
b. X đầu tư vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ
các cổ phần loại A của D. Các cổ phần loại B gồm
30 triệu cổ phần do một tổ chức tín dụng nắm giữ.
Mặc dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức
ngang nhau nhưng chỉ có cổ phần loại A là được
quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm sốt cơng
ty D.


4


Ảnh hưởng đáng kể
Ảnh hưởng đáng kể:
Là quyền tham gia của nhà
đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động của bên
nhận đầu tư nhưng khơng
kiểm sốt các chính sách đó.

Ví dụ 4:
Hãy xác định vai trị của B trong A.

• Cơng ty liên kết:
• Nhà đầu tư có ảnh
hưởng đáng kể nhưng
khơng phải là công ty
con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư.

Cty B
10%

CTCP A
Các nhà
đầu tư
cá nhân
90%


Nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên
nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng
đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác.

Ví dụ 3:

Xác định quyền biểu quyết

Hãy xác định mối quan hệ giữa cty A và C
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư
=
trực tiếp trong
công ty liên kết

Cty B
60%
Cty TNHH
A
Cty C
40%

Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu tư
=
gián tiếp trong
công ty liên kết


Tổng vốn góp của nhà đầu tư trong
cơng ty liên kết
x 100%

Tổng vốn chủ sở hữu của
công ty liên kết

Tổng vốn góp cơng ty con của
nhà đầu tư trong công ty liên kết
x 100%

Tổng vốn chủ sở hữu của
công ty liên kết

5


Ví dụ 5

Bài tập thực hành 2

1. Tại ngày 1/1/2004, Công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình
thức mua cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết (mua
2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000VND, giá mua
là 11.000VND). Tổng số cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu
quyết đang lưu hành của công ty B là 8.000.000 cổ phiếu (với
tổng mệnh giá là 80.000 trđ). Lợi nhuận chưa phân phối luỹ kế
đến năm 2004 của công ty B 20.000 trđ. Xác định quyền biểu
quyết của của công ty A trong B.
2. Công ty A là công ty mẹ của công ty B. Tại ngày 1/1/2004, Công

ty B đầu tư vào cơng ty C dưới hình thức góp vốn bằng tài sản.
Nguyên giá của tài sản mang đi góp vốn là 9.000 trđ, giá trị
đánh giá lại của tài sản đem góp vốn theo thoả thuận của cơng
ty B với công ty C là 10.000 trđ. Tổng vốn chủ sở hữu của công
ty C trước thời điểm nhận vốn góp của cơng ty B là 40.000 trđ.
Xác định quyền biểu quyết của công ty A trong C

Cty X
30%

60%
Cty Y
21%

Cty R
30%

60%

31%
Cty Z

Cty T

Cty S

Bài tập thực hành 1

Bài tập thực hành 2 (tiếp)


1. Công ty A đầu tư vốn vào Công ty cổ phần B
23.000.000 cổ phiếu/ 50.000.000 cổ phiếu đã phát hành
của Công ty B với mệnh giá của cổ phiếu là 10 000
đồng/1 cổ phiếu.
2. Công ty cổ phần X đầu tư vào Công ty cổ phần Y
60.000.000 cổ phiếu/ 100.000.000 cổ phiếu phát hành
của Công ty Y với giá trị của cổ phiếu là 10.000 đồng/1
cổ phiếu. Công ty cổ phần Y đầu tư vào Công ty TNHH
Z tổng số vốn là 400.000.000 đồng/1 000.000.000 đồng
(tổng vốn điều lệ). Công ty cổ phần X đầu tư tiếp vào
Công ty TNHH Z 200.000.000đồng/1.000.000.000 đồng
(tổng vốn điều lệ)
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ lệ biểu quyết và mối quan hệ của
các công ty được đề cập ở trên.

Xác định mối quan hệ của công ty X với các cơng ty trong
bảng:
Quyền kiểm
sốt/ biểu quyết

Tỷ lệ lợi ích

Quan hệ

R
S
T
Y
Z


6


Đồng kiểm soát
Đồng kiểm soát:
Là quyền cùng chi phối của
các bên góp vốn liên doanh
về các chính sách tài chính
và hoạt động đối với một
hoạt động kinh tế trên cơ sở
thỏa thuận bằng hợp đồng.

• Cty Liên doanh
• Bên góp vốn liên doanh: Là
một bên tham gia vào liên
doanh và có quyền đồng kiểm
sốt đối với liên doanh đó.
• Nhà đầu tư trong liên doanh:
Là một bên tham gia vào liên
doanh nhưng khơng có quyền
đồng kiểm sốt đối với liên
doanh đó.

Hoạt động kinh doanh đồng kiểm sốt
 Được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn
lực khác của các bên góp vốn liên doanh mà khơng
thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
 Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí
phát sinh trong quá trình hoạt động.

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ
phân chia doanh thu và khoản chi phí chung phát sinh
từ hoạt động liên doanh cho các bên.
 Các hình thức phân chia doanh thu: Phân chia sản
phẩm, Phân chia doanh thu, Phân chia lợi nhuận

Các hình thức liên doanh

Tài sản kinh doanh đồng kiểm sốt

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng
kiểm soát;

 Mỗi bên là đồng sở hữu đối với tài sản được góp
hoặc được mua bởi các bên và được sử dụng cho
mục đích của liên doanh.

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức
liên doanh tài sản được đồng kiểm sốt;
 Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập
cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát.

 Các tài sản được sử dụng để mang lại lợi ích cho các
bên.
 Mỗi bên được nhận sản phẩm/ lợi ích từ việc sử dụng
tài sản và chịu phần chi phí phát sinh theo thoả thuận
trong hợp đồng.
 Không thành lập pháp nhân mới.
 Tài sản đồng kiểm soát được mỗi bên phản ảnh trên TK

của mình phần của mình tham gia theo giá gốc
 Chi phí và doanh thu/ thu nhập của mỗi bên hạch toán
tương tự như hợp đồng kinh doanh đồng kiểm soát

7


Ví dụ 6:
 Cơng ty Gia Định chun ngành dệt và Công ty
Việt Tiến chuyên ngành may mặc; cùng ký hợp
đồng liên doanh hoạt động đồng kiểm soát với
nội dung cùng sản xuất đồng phục học sinh cấp
một, trong đó công ty Gia Định sản xuất và cung
ứng vải, công ty Việt Tiến phụ trách phụ liệu,
khâu cắt may, đóng gói bao bì. Mỗi bên phải tự
mình trang trải các khoản chi phí phát sinh và
được chia doanh thu từ việc bán đồng phục học
sinh, phần chia này được căn cứ theo thoả
thuận ghi trong hợp đồng.

Ví dụ 7:

Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
 Cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt địi hỏi phải
có sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới.
 Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt
động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là
thỏa thuận bằng hợp đồng giữa các bên góp
vốn liên doanh quy định quyền đồng kiểm soát
của họ đối với các hoạt động kinh tế của cơ sở

này.

Ví dụ 8:
Cty A
50%

Cty B
30%

Cty C
20%

Cty H

Hãy xác định vai trò của
A, B, C trong liên doanh
H.
Biết hợp đồng liên doanh
nêu rõ:
• A chỉ tham gia góp vốn
• B và C có quyền biểu
quyết như nhau đối
với mọi vấn đề về CS
tài chính và hoạt động
của H

8


Bài tập thực hành 3


Chứng khoán kinh doanh

 Ghép nội dung ở cột (1) cho phù hợp với cột (2)
Cột 1

Cột 2

1. Mua CP thương mại

a. Đẩu tư khác

2. Cho vay với kỳ hạn 24 tháng

b. Lãi dồn tích

3. Mua cổ phiếu Cty A với tỷ lệ
BQ 60%

c. Đầu tư vào ty liên kết

4. Mua cổ phiếu Cty B với tỷ lệ
BQ 12%

d. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn

5. Mua tranh quý chờ tăng giá để
bán


e. Đầu tư vào cty con

6. Ghi giảm giá trị khoản đầu tư

f. Chứng khoán KD

7. Lãi khi bán cổ phiếu đầu tư

g. Doanh thu tài chính

Ghi nhận, đánh giá

Ghi nhận và đánh giá

Đánh giá tại ngày
lập BCTC hợp nhất

CK kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
Đầu tư vốn vào đơn
vị khác

Phương pháp vốn
chủ sở hữu

 Ghi sổ kế toán theo giá gốc, bao gồm:
– Giá mua cộng (+) các chi phí mua (chi phí mơi giới, giao
dịch, cung cấp thơng tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng)
 Thời điểm ghi nhận: là thời điểm nhà đầu tư có quyền sở

hữu, cụ thể như sau:
– Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm
khớp lệnh (T+0);
– Chứng khoán chưa niêm yết được ghi nhận tại thời
điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật.
 Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng
khoán kinh doanh bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán
được lập dự phịng giảm giá.

Chứng khốn kinh doanh (tiếp)
 Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản
phi tiền tệ:
– Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính.
– Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư
 Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
• Theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết
minh Báo cáo tài chính,
• Khơng ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh
thu hoạt động tài chính.

Đầu tư khác

9


Ví dụ 9
Có tình hình trong năm 20x1 tại cty M:
a. Ngày 1.4.20x1, mua 20.000 cp của cty ACB
với mục đích thương mại. Giá mua trên

TTCK là 40.000đ/cp, mệnh giá của cp là
10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2%/giá trị giao
dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
b. Ngày 15.7.20x1, nhận được cổ tức 6 tháng
đầu năm 20x1 của cp cty ACB là 10 triệu
đồng bằng TGNH.
c. Ngày 31.12.20x1: giá thị trường cp cty ACB
là 36.000đ/cp.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị khoản đầu tư tại
tháng 4, 7 và 12.20x1

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
 Ghi sổ kế toán
─ Theo giá gốc

 Lãi tiền gởi, lãi cho vay, lãi khi thanh lý, nhượng bán:
– Ghi nhận là doanh thu tài chính
 Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
– Nếu khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó
địi, kế tốn phải đánh giá khả năng thu hồi.
• Có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc tồn
bộ khoản đầu tư có thể khơng thu hồi được, kế tốn phải
ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ.
• Số tổn thất khơng thể xác định được một cách đáng tin
cậy, kế toán phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính về
khả năng thu hồi của khoản đầu tư.

– Đánh giá lại tất cả các khoản đầu tư được phân loại là
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá mua.


Ví dụ 10:
• Có tình hình trong năm 20x1 tại Cơng ty KHM:
1. Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng V, kỳ hạn 6
tháng, lãi suất 12%/năm.
2. Mua 2.000.000 cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại, giá
mua bằng MG 10.000đ/cp, thanh tốn bằng TGNH.
3. 1/1/20x1 cho cơng ty ABC vay 2.000 trđ 3 năm, lãi suất
12%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày đầu tư.

Đầu tư vốn vào đơn vị khác
 Giá phí các khoản đầu tư: phản ánh theo giá
gốc
Trường hợp góp vốn bằng tiền
Giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc
đầu tư (Chi phí giao dịch, mơi giới, tư vấn, kiểm tốn, lệ
phí, thuế và phí ngân hàng...)

 Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ:
• Nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn
trên cơ sở thỏa thuận.
• Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại
và giá trị đánh giá lại của tài sản mang đi góp vốn
được kế tốn là thu nhập khác hoặc chi phí khác.

10


Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
 Thời điểm ghi nhận:

• Là thời điểm chính thức có quyền sở hữu,
• Chứng khốn niêm yết được ghi nhận tại thời
điểm khớp lệnh (T+0);
• Chứng khốn chưa niêm yết, các khoản đầu
tư dưới hình thức khác được ghi nhận tại thời
điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật.

Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
 Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc
tài sản phi tiền tệ:

Ví dụ 11:
 Ngày 1.1.20x0, Cơng ty A đầu tư vào công ty liên kết K,
tài sản đem đi đầu tư gồm:
– 200 triệu đồng tiền mặt;
– Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu
đồng, được đánh giá là 145 triệu đồng;
– Một TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng, giá trị
hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá 180 triệu
đồng
 Ngày 15.7.20x0: công ty A nhận được thông báo từ cty K
về lãi được chia đợt 1 của năm 20x0 là 60 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào cty K tại ngày
1.1.20x0 và 15.7.20x0.

Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
 Khi thanh lý, nhượng bán:

• Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính.

• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư

• Giá vốn các khoản đầu tư tài chính được xác định
theo phương pháp bình qn gia quyền di động.

 Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu:

• Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi
được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi
nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc
chi phí tài chính (nếu lỗ).

• Theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết
minh Báo cáo tài chính,
• Khơng ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh
thu hoạt động tài chính.

11


Ví dụ 12:

Ví dụ 13:

Ngày 20.4.20x2: Cơng ty A quyết định chuyển
nhượng 200.000 cp công ty K cho công ty M với
giá chuyển nhượng là 28.000đ/cp, thu bằng
chuyển khoản. Chi phí làm thủ tục chuyển nhượng
khoản đầu tư thanh tốn bằng tiền mặt là 7 trđ.
Biết rằng chi tiết các khoản đầu tư vào K như sau:

• Tháng 10.20x0: 100.000cp x 27.100đ/cp
• Tháng 6.20x1: 200.000cp x 24.250đ/cp
Yêu cầu: Xác định lãi/ lỗ sau khi chuyển nhượng
khoản đầu tư.

Đầu tư khác

 Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là
1.200.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát
hành của Công ty Y, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ
phiếu. Giá mua là 14.000đ/Cp.
1. Hãy xác định giá trị khoản đầu tư
2. Vào ngày lập BCTC, giá thị trường CP cty Y là
13.600đ/cp. Hãy tính mức dự phịng cần lập.

Phương pháp vốn chủ sở hữu

 Ghi nhận ban đầu:
• Đầu tư bằng tiền = Giá mua + chi phí mua
• Đầu tư góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ = Giá đánh giá
lại (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá đánh giá lại,
ghi nhận vào Thu nhập khác hoặc Chi phí khác)

 Ví dụ minh họa
 Cách thực hiện

 Cổ tức, lợi nhuận được chia:
• Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính.
• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư


 Khi lập báo cáo tài chính:
• Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá
thị trường
• Đầu tư khác: Lập dự phịng căn cứ vào khoản lỗ của
bên nhận đầu tư

12


Cách thức thực hiện

Ví dụ minh họa
Cơng ty
B

Cuối năm tài

60%

chính, công ty A
10%

Công ty
E

Công ty
C

A
30%


lập các BCTC
gồm:

Giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư được điều chỉnh
tăng hoặc giảm tương ứng
với phần sở hữu của nhà
đầu tư trong lãi hoặc lỗ của
công ty nhận đầu tư.

Cổ tức, lợi nhuận được
chia được ghi giảm giá trị
ghi sổ của khoản đầu tư.

- BCTC riêng

50%

- BCTC hợp
Cơng ty
D

nhất

Ví dụ 14

Phương pháp kế tốn
Phương pháp kế tốn các khoản đầu tư tại cơng ty A
Giá gốc Vốn CSH Hợp nhất

Ghi nhận ban đầu

x

– Năm 20x1, công ty B lỗ 50 triệu đồng

x

– Năm 20x2, công ty B có lợi nhuận là 300 triệu
đồng, chia cổ tức 100 triệu đồng

Cuối năm tài chính
 BCTC riêng

Ngày 1.1.20x1: Công ty M chi 900 triệu đồng mua
30% cổ phần cơng ty B.

 BCTC hợp nhất
• Khoản đầu tư vào B

x

• Khoản đầu tư vào C, D
• Khoản đầu tư vào E

x
x

13



Ví dụ 14 (tiếp)

Ví dụ 14 (tiếp) PP giá gốc

Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
ĐVT: triệu đồng
20x1

20x2

Giá trị khoản đầu tư tại ngày 1.1

900

885

Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư

-15

60

50 x 30% =15

• Lãi trong năm

300 x 30% = 90

90


• Cổ tức được chia

100 x 30% = 30

-30

-15

885

945

ĐVT: triệu đồng

Đầu tư vào công ty LD, LK

20x1
885

20x2
945

Điều chỉnh trên Báo cáo KQHĐKD
Doanh thu tài chính
Lãi hoặc lỗ trong công ty LD, LK

Đầu tư vào công ty LD, LK

20x1

900

20x2
900

Doanh thu tài chính

30

Lãi hoặc lỗ trong cơng ty LD, LK

Bài tập thực hành 4

Ví dụ 14 (tiếp) PP VCSH

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán

Điều chỉnh trên Báo cáo KQHĐKD

• Lỗ trong năm

Giá trị khoản đầu tư vào CTLK vào ngày
31.12

ĐVT: triệu đồng

(30)
(15)


90

 Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng,
chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K
qua các năm như sau:
– Năm 1, lỗ 200 triệu
– Năm 2, lãi 20 triệu (không chia)
– Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được
20 triệu.
Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm
của cty A vào cty K theo: Phương pháp vốn chủ sở
hữu.

14


Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán

Tài khoản 121- Chứng khốn kinh doanh
Bên Nợ

Bên Có

 Giá trị chứng khốn
kinh doanh mua vào.

 Giá trị ghi sổ (giá
BQGQ
liên

hồn)
chứng
khốn
kinh
doanh khi bán.

• Chứng khốn kinh doanh
• Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
• Đầu tư vào cơng ty LD, liên kết
• Đầu tư vào cơng ty con

•Cổ phiếu, trái phiếu niêm
yết trên thị trường chứng
khốn;
• Các loại CK và cơng cụ
tài chính khác

• Đầu tư khác

Dư Nợ

• Dự phịng tổn thất tài sản

Giá trị chứng khoán
kinh doanh tại thời
điểm báo cáo

Chứng khoán kinh doanh
 Tài khoản sử dụng
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản


TK chi tiết
 TK 1211 - Cổ phiếu
 TK 1212 - Trái phiếu
 TK 1218 – CK và
cơng cụ TC khác

Mua, bán chứng khốn kinh doanh
TK 121

TK 111, 112

Mua chứng khoán

TK 3387

TK 111, 112

Bán chứng khốn

Lãi nhận
trước

TK 515

TK 635

Chi phí bán chứng khốn

15



Ví dụ 15

Ví dụ 16

Có tình hình sau tại cơng ty XYZ
1. Ngày 1/1/20x0, mua 3.000 cp NH ACB với mục đích thương
mại, giá mua là 26.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp,
chi phí mua là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng
TGNH. DN mua với mục đích thương mại ngắn hạn.
2. Ngày 1/1/20x0, DN mua 200 trái phiếu, kỳ hạn 18 tháng, lãi
suất 8%/năm, mệnh giá trái phiếu là 1 trđ/trái phiếu, được
hưởng lãi trước tại thời điểm đầu tư. Tất cả thanh toán bằng
TGNH.
3. Ngày 4/2/20x0, bán 1.000 cp NH ACB, giá bán là 28.000đ/cp.
Chi phí bán là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng
TGNH.
4. Ngày 1/3/20x0, DN mua 1.000 trái phiếu, kỳ hạn 15 tháng, lãi
suất 10% năm, MG trái phiếu là 1 trđ/TP, nhận lãi khi đáo
hạn. Tất cả thanh tốn bằng TGNH.
u cầu; Định khoản kế tốn

Tiếp ví dụ 15
1. Ngày 10/3/20x0: NH ACB thông báo tạm ứng đợt 1
năm 20x0 bằng tiền 8%/mệnh giá.
2. Ngày 1/1/20x1, ngân hàng ACB phát hành cổ phiếu
thưởng với tỷ lệ 10:1.
3. Ngày 1/3/20x1, doanh nghiệp chuyển nhượng 50%
lượng cổ phiếu ACB đang nắm giữ, giá bán

39.000đ/cphiếu, thu bằng TGNH. Chi phí bán chứng
khoán là 0,2% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH.
4. Ngày 01/09/x1, mua 1.000 trái phiếu, mệnh giá 1 trđ,
giá mua 1,1 trđ trả bằng TGNH. Biết rằng trái phiếu
phát hành ngày 01/01/x1, đáo hạn 31/12/x1, lãi suất
12% năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán

Cổ tức, lợi nhuận từ chứng khoán kinh doanh

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ:
TK 111, 112, 138

 Tài khoản sử dụng
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản

TK 515
 Cố tức (lãi) dồn tích
TK 111, 112, 138
TK 121
 Chia cổ phiếu thưởng: Ghi tăng lượng CP, không ghi
tăng khoản đầu tư và không ghi tăng doanh thu hoạt
động tài chính

16


Tài khoản 128- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Bên Nợ

Bên Có

 Giá trị các khoản đầu
tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn tăng

 Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo
hạn giảm

Gởi tiết kiệm, cho vay
TK 128
TK 111,
112

TK 111, 112

Gởi TK , cho vay, …

Thu hồi các khoản

bằng tiền

đầu tư

TK 635 / TK 515

Dư Nợ


TK 515

TK 138

Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo
hạn hiện có tại thời điểm
báo cáo.

Tài khoản chi tiết
 Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
 Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh các loại trái phiếu
mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
 Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản các khoản cho vay theo
khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua,
bán trên thị trường như chứng khoán.
 Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng,
trái phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên
phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai, thương phiếu.

Định kỳ, tính lãi
TGTK, lãi cho vay

Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
TK 111, 112


TK 128

TK 111, 112

Mua TP nhận lãi định kỳ,

Thu hồi TP nhận lãi định

nhận lãi sau

kỳ hoặc nhận lãi sau

TK 3387

Mua TP nhận lãi
trước

TK 515
Định kỳ, phân bổ
lãi TP vào TK 515

TK 138

Định kỳ, tính lãi trái
phiếu được hưởng

17



Ví dụ 17
Tại cơng ty ABC có tình hình sau:
1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H
vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả
một lần khi đáo hạn.
2. Mua 10 trái phiếu cty B nắm giữ đến ngày đáo hạn, mệnh
giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi
nhận ngay khi mua. Cty đã thanh toán bằng TGNH.
3. Mua 100 trái phiếu chính phủ nắm giữ đến ngày đáo hạn
bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 3 năm, lãi
suất 12%/năm, lãi nhận khi đáo hạn.
4. Thu hồi khoản tiền đầu tư và lãi phát sinh của 50 trái phiếu
mua cách đây 3 năm bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP,
lãi suất 8%/năm, nhận lãi khi đáo hạn.
Yêu cầu: Định khoản kế tốn.

ĐẦU TƯ VÀO CƠNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
 Tài khoản sử dụng
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu

Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK
Bên Nợ

Bên Có

Số vốn đầu tư vào
cơng ty liên doanh,
liên kết tăng

Số vốn đầu tư vào công

ty liên doanh, liên kết
giảm do đã thanh lý,
nhượng bán, thu hồi.

Dư Nợ

Số vốn đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
hiện cịn cuối kỳ.

Đầu tư bằng tiền
 Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư
bằng tiền.
TK 222
TK 11*
 Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể:
TK 222
TK 228
TK 11*

18


Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ

Cổ tức và lợi nhuận được chia
TK 138

TK 222


TK 11*

TK 515

TK 15*
TK
811/711

TK 222

TK 211,
212, 213
TK 214

Ví dụ 18
 Cơng ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ
phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Cơng ty có
15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là
0.2%/giá trị giao dịch. Tồn bộ thanh tốn bằng TGNH.
 Cơng ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau:
– Tiền mặt: 100triệu đồng
– Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được
chấp nhận là 145 triệu đồng.
– Tài sản cố định hữu hình có ngun giá là 750triệu
đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất
là 720triệu đồng.
– B chiếm 22% vốn của Q.
Yêu cầu: Định khoản kế tốn

Đầu tư thêm để có quyền kiểm sốt

TK 221
TK 222

TK 11*

19


Chuyển nhượng các khoản đầu tư
TK 222
TK 11*

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
 Tài khoản sử dụng
 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu

TK 635
TK 515

TK 11*

Ví dụ 19
Có tình hình tại cơng ty A như sau:
1. Cơng ty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500 triệu đồng. Các
bên liên doanh thống nhất chia lãi cho các bên là 60% lợi nhuận.
Tỷ lệ của A trong C là 40%.
2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng vốn góp cho D, giá
chuyển nhượng theo thoả thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc
là 1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí chuyển nhượng
thanh toán bằng tiền mặt 4 triệu đồng.

3. Chuyển khoản mua 2.000.000 cổ phiếu của công ty CP X, giá mua
15.000đ/cp, MG 10.000đ/cp, chi phí mua 0,2% giá trị giao dịch. (tỷ
lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp 60%). Biết rằng giá
trị đầu tư trước giao dịch này là 15.000 trđ, tỷ lệ quyền biểu quyết
là 40%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán

Tài khoản 221- Đầu tư vào cơng ty con
Bên Nợ

Bên Có

Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào
công ty con tăng

Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào công
ty con giảm.

Dư Nợ

Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào cơng
ty con hiện có của cơng
ty mẹ.

20



Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 221

Đầu tư khác

TK 222,228,121…

TK 112,111,341….

TK 222,228,121

TK 111,112

 Tài khoản sử dụng
 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu

TK 635

TK 515

Ví dụ 20
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty
CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi
phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu
đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển tồn bộ số cổ
tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết

giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000
triệu.
3. Chuyển nhượng 20% khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư
là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển
nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.

Tài khoản 228- Đầu tư khác
Bên Nợ

Bên Có

Giá trị các khoản đầu
tư khác tăng

Giá trị các khoản đầu tư
khác giảm

Dư Nợ

Giá trị khoản đầu tư
khác hiện có tại thời
điểm báo cáo

21


Tài khoản chi tiết

Ví dụ 21


 Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
Phản ánh các khoản đầu tư cơng cụ vốn nhưng DN
khơng có quyền kiểm sốt, đồng kiểm sốt hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
 Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản
đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử dụng như
hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá
trị (ngồi những khoản được phân loại là TSCĐ)...
không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ
chờ tăng giá.

Đầu tư bằng tiền
TK 228

TK111,112

Dự phịng giảm giá chứng khốn KD
TK 111,112

(2)

(1)

TK 515

Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 229: 0đ, TK 228: 7.000.000.000đ
(công ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B:
6.000.000.000đ – 500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có

3.000.000 cp đang lưu hành và B có 10.000.000 cp đang lưu hành.
1. Chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do BIDV phát hành với giá
phát hành bằng mệnh giá 200.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thu lãi 1
lần ngay khi mua, nắm giữ đến ngày đáo hạn.
2. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH.
3. Bán 50.000 cp công ty A cho cơng ty X, thu bằng TGNH
600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ.
4. Mua thêm 2.000.000 cp của công ty B, mệnh giá 10.000đ/cp, giá
mua 15.000đ/cp, phí giao dịch 0,2%, tất cả thanh toán bằng TGNH.
5. Mua 100 trái phiếu chính phủ, giá phát hành bằng mệnh giá 1 trđ, lãi
suất 12%/năm, đáo hạn 3 năm, nhận lãi khi đáo hạn, tất cả thanh
toán bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản kế tốn.

 Phương pháp tính
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán

TK 635

22


Phương pháp tính

Sơ đồ hạch tốn
TK 635

TK 2291
Số lượng chứng


Giá chứng

Giá chứng

khoán bị giảm giá

khoán hạch

khoán thực

Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá

Mức dự phòng
giảm giá đầu tư
chứng khốn

=

tại thời điểm lập

x

báo cáo tài chính

tốn trên
sổ kế tốn

-


tế trên thị
Cuối niên độ X + 1:
lập dự phòng bổ sung

trường

Cuối niên độ X + 1: Hồn nhập dự phịng

Tài khoản 2291- Dự phịng giảm giá CKKD

Ví dụ 22

Bên Nợ

Bên Có

Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp.

Hồn nhập chênh lệch
giữa số dự phịng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phịng đã trích lập kỳ
trước chưa sử dụng hết;

Trích lập các khoản dự
phịng tổn thất tài sản tại
thời điểm lập Báo cáo tài
chính

Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là

10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh
doanh.
Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phịng giảm giá

Dư Có
Số dự phịng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ

khoản đầu tư chứng khốn dài hạn.
a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ
b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ
c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ

23


Phương pháp tính

Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác





Nguyên tắc
Phương pháp tính
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế tốn

Doanh nghiệp phải trích lập dự phịng nếu tổ chức kinh tế mà

doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế
hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi
đầu tư).
Mức trích dự

Tổng vốn ĐT

Vốn CSH

phịng cho

thực tế của

thực có của

mỗi khoản

=

ĐTTC

Ngun tắc trích lập
 Việc trích lập dự phịng thực hiện đối với các khoản
đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc,
khơng áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo
phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật
 Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phịng khi
tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao
hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ

chức kinh tế được đầu tư

các bên tại tổ

-

tổ chức kinh

chức kinh tế

Số VĐT của mỗi bên
x
Tổng VĐT thực tế của các bên

tế

tại tổ chức kinh tế

Tài khoản 2292- Dự phịng TTĐT vào đơn vị khác
Bên Nợ

Bên Có

Hồn nhập chênh lệch
giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phịng đã trích lập kỳ
trước chưa sử dụng hết;

Trích lập các khoản dự

phịng tổn thất tài sản tại
thời điểm lập Báo cáo tài
chính

Dư Có
Số dự phịng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ

24


Ví dụ 23

Trình bày trên BCTC

 Cơng ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ
đơng góp vốn là: Cơng ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ
tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều
lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn
điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ
vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư
của 3 Cơng ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng.
 Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động
SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở
hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế tốn) của Cơng ty A
cịn lại 44 tỷ đồng
u cầu Trích lập dự phịng đầu tư tại Cơng ty B, C, D

Sơ đồ hạch tốn

TK 635

TK 2292

Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá

Cuối niên độ X + 1:
lập dự phòng bổ sung

Cuối niên độ X + 1: Hồn nhập dự phịng

Bảng CĐKT
Tiền và TĐT

BCKQHĐKD

BCLCTT

Doanh thu tài
chính

Dịng tiền từ
HĐKD

Chi phí tài
chính

Dịng tiền từ
HĐĐT


ĐTTC ngắn
hạn
ĐTTC dài hạn

Trình bày trên BCTC (tiếp)
Trên Bản thuyết minh BCTC:
• Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết
thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
• Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá
gốc;
• Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ khơng?
• Ngun tắc xác định cơng ty con, cơng ty liên doanh,
liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp
hay tỷ lệ lợi ích);
• Căn cứ trích lập dự phịng giảm giá; Căn cứ xác định
khoản tổn thất khơng thu hồi được;
• …

25


×