Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng Kế toán tài chính 2 Chương 5 Nguyễn Thị Ngọc Điệp (2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.66 KB, 21 trang )

Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm tốn

Nội dung
• Tổng quan về cơng ty cổ phần
• Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của cơng ty cổ
phần
• Lãi cơ bản trên cổ phiếu
• Ứng dụng hệ thống tài khoản kế tốn

CHƯƠNG 5
KẾ TỐN CƠNG TY CỔ PHẦN
3

Mục tiêu

Tài liệu tham khảo

 Trình bày các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt
động của một công ty cổ phần
 Phân biệt các trường hợp huy động vốn trong
công ty cổ phần, các trường hợp thay đổi vốn
chủ sở hữu.
 Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp
vụ liên quan đến phát hành cổ phiếu, phát hành,
hủy bỏ và tái phát hành cổ phiếu quỹ và vấn đề
chia cổ tức tại công ty cổ phần
 Xác định được lãi cơ bản trên cổ phiếu
2

• Luật doanh nghiệp năm 2014
• VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu


• Thông tư 200/2014/TT-BTC

4

1


Tổng quan về công ty cổ phần

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP
Vốn chủ sở hữu






Khái niệm
Đặc điểm của công ty cổ phần
Phân loại công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần

Vốn đầu tư

LN chưa phân
phối và các quỹ
thuộc VCSH

CP phổ thông


Các khoản điều
chỉnh trực tiếp

Quỹ đầu tư
phát triển

CL đánh giá
lại TS

Quỹ khác

CL tỷ giá hối
đoái

Cổ phiếu
quỹ

CP ưu đãi
Thặng dư vốn
CP
Quyền chọn
CĐTP
5

Khái niệm và đặc điểm cơng ty cổ phần
• Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi
là cổ phần;
– Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối
thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn
đã góp vào doanh nghiệp;
– Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác. (trừ trường hợp quy định khơng
cho phép)
• Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
• Có quyền phát hành chứng khốn (cổ phiếu, trái phiếu) để
6
huy động vốn.

Vốn khác

7

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Vốn đầu tư:
– Cổ phần phổ thơng
– Cổ phần ưu đãi
• Cổ phần ưu đãi
• Cổ phần ưu đãi
• Cổ phần ưu đãi
• Cổ phần ưu đãi
Cổ đông sáng
lập được quyền
nắm giữ CPƯĐ
biểu quyết, sau
3 năm chuyển

thành cổ phần
phổ thơng

biểu quyết;
cổ tức;
hồn lại;
khác do Điều lệ công ty quy định.
CPPT không thể
chuyển đổi thành
cổ phần ưu đãi.
CPƯĐ

thể
chuyển đổi thành
CPPT theo nghị
quyết của Đại hội
đồng cổ đông.

2


Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Vốn khác

• Thặng dư vốn cổ phần
– Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá
cổ phiếu;

– Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và
giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các
công ty cổ phần

– Vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung
từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do
được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản

11

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu phát sinh khi doanh nghiệp phát hành loại
trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ
phiếu xác định được quy định sẵn trong phương

• Lợi nhuận chưa phân phối
– Lợi nhuận chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa
trích lập các quỹ.

• Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

án phát hành.

– Quỹ đầu tư phát triển

• Chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái

phiếu chuyển đổi.

– Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
– Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

10

12

3


Phân loại Công ty Cổ phần

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Các khoản điều chỉnh trực tiếp
– Chênh lệch đánh giá lại tài sản: do đánh giá
lại TSCĐ, bất động sản đầu tư, … trong các
trường hợp: Khi có quyết định của Nhà nước
về đánh giá lại tài sản; Khi thực hiện cổ phần
hóa doanh nghiệp Nhà nước; Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái: phát sinh trong
giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp
do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực
hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phịng, ổn định
kinh tế vĩ mơ chưa được xử lý tại thời điểm
13
báo cáo


 Công ty cổ phần nội bộ
(Private company)
 Công ty cổ phần đại chúng
(Public company)
 Công ty cổ phần niêm yết
(Listed company)

15

Phân loại Công ty Cổ phần (tiếp)

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Cổ phiếu quỹ
– Cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại
trong số cổ phiếu do cơng ty đó đã phát hành
ra cơng chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại.

14

CTCP
nội bộ

CTCP
đại chúng

CTCP
niêm yết


• Phát hành cổ
phiếu trong nội
bộ cty
• Cổ phiếu ký danh
chỉ được chuyển
nhượng theo một
số điều kiện nhất
định trong nội bộ
cơng ty
• Tăng vốn của rất
hạn chế

• Phát hành cổ
phiếu rộng rãi ra
cơng chúng
• Đợt phát hành
đầu tiên được gọi
là IPO (Initial
Public offering)

• CK được niêm
yết tại Sở giao
dịch chứng khốn
• CK được giao
dịch trên thị
trường CK tập
trung

16


4


Phân loại Công ty Cổ phần (tiếp)
CTCP ĐẠI CHÚNG

Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần

CTCP NIÊM YẾT

Vốn điều lệ

>10 tỷ

>80 tỷ

Năng lực kinh
doanh

Lãi 1 năm trước khi
chào bán

Lãi 2 năm trước
khi niêm yết

Tính đại chúng

Tối thiểu 100 nhà đầu
tư nắm giữ không kể
nhà đầu tư chuyên

nghiệp là các tổ chức
tài chính

Thêm điều kiện là
100 cổ đơng nắm
giữ ít nhất 20%
cổ phiếu có
quyền biểu quyết

Thời gian nắm giữ Khơng qui định
CP của các thành
viên trong ban
lãnh đạo

Đại hội đồng cổ đơng
Ban
kiểm sốt

Phải nắm giữ
100% trong 6
tháng đầu tiên và
50% trong 6
tháng tiếp theo kể
từ ngày niêm yết 17

Hội đồng quản trị

Giám đốc
hoặc Tổng
giám đốc


Bộ phận
kinh doanh

Bộ phận kế
toán

Bộ phận
sản xuất



19

Các nghiệp vụ cơ bản về vốn

Các sàn giao dịch chứng khốn ở Việt Nam

 HOSE (Hochiminh Stock Exchange): Cơng ty
CPCK TPHCM
 HNX (Hanoi Stock Exchange): Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội
 UPCoM (Unlisted Public Company Market)

18

• Phát hành cổ phiếu
• Mua, tái phát hành và hủy cổ
phiếu quỹ
• Chia cổ tức

• Quyền chọn chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu

20

5


Phát hành cổ phiếu thu tiền

Ví dụ 2

• Vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ ghi nhận theo mệnh
giá
• Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được
ghi nhận tăng thặng dư vốn cổ phần.
• Chi phí phát hành cổ phiếu sẽ ghi nhận giảm thặng
dư vốn cổ phần.

• Sử dụng số liệu của ví dụ 1, cơng ty Y phát hành
thêm 10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ
phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000
cổ phần, mệnh giá 10.000đ/CP, công ty bán hết
CP thu bằng ngoại tệ (usd), giá bán của CP phổ
thông là 12.000đ/CP, tỷ giá thực tế 21.000đ/usd.
• Xác định:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Thặng dư vốn cổ phần

21


23

Ví dụ 1

Ví dụ 3

• Tại ngày 01/01/2010 cơng ty Y phát hành thêm
10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần
ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 CP,
mệnh giá 10.000đ/CP. Công ty bán hết CP thu
bằng TGNH. Giá bán của CP phổ thơng là
12.000đ/CP. Chi phí cho việc phát hành bằng
TGNH là 80 triệu đồng.
• Xác định:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Thặng dư vốn cổ phần

• Sử dụng số liệu của ví dụ 1, cổ phần ưu đãi
không cam kết mua lại 2.000.000 CP, giá bán
bằng mệnh giá 10.000đ/CP được các cổ đơng
góp bằng tài sản, các tài sản này được đánh giá
theo giá thị trường 15.000.000.000đ (Tương
đương 1.500.000 CP), phần chênh lệch thu bằng
TGNH.
• Xác định:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu
– Thặng dư vốn cổ phần

22


24

6


Phát hành cổ phiếu không thu tiền

Mua cổ phiếu quỹ (tiếp)

• Đối với CTy phát hành:
– Phát hành thêm cổ phiếu
• Đối với nhà đầu tư:
từ nguồn thặng dư vốn cổ
Chỉ ghi nhận tăng số
phần, từ quỹ ĐTPT, từ LN
chưa phân phối (trả cổ
lượng cổ phiếu đang
tức bằng cổ phiếu) và từ
nắm giữ không ghi
quỹ KTPL.
nhận tăng thêm giá trị
– CTCP phải ghi sổ kế tốn
khoản đầu tư và khơng
để điều chỉnh vốn cổ phần
theo phương án đã được
ghi nhận tăng thêm
Đại HĐCĐ phê duyệt.
doanh thu hoạt động tài
chính.


 Mục đích mua CPQ
Để cải thiện hệ số tỷ suất lợi nhuận trên cổ
phần và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Giảm nguy cơ bị thơn tính thơng qua cổ phần
đa số
Gây tác động nhằm nâng giá cổ phần của
công ty
Tạo nguồn cung cấp cổ phần cho nhân viên
trong những chương trình khuyến khích
người lao động
Giảm số tiền phải trả cổ tức hàng năm

25

Mua cổ phiếu quỹ

27

Ví dụ 4

• Mua lại cổ phiếu của chính cơng ty đã phát hành
gọi.
• Cơng ty có quyền mua lại khơng q 30% tổng
số cổ phần phổ thơng đã bán, một phần hoặc
tồn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.
• Giá trị CP quỹ = Giá mua CPQ + Chi phí mua
CPQ
26


• Ngày 1/1/20x3, tổng số lượng của phiếu của
VIC là 920 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Đại hội cổ đông đã thông qua việc mua lại
tối đa 46 triệu cổ phiếu quỹ với giá thấp nhất đã
đăng ký với SGD CK TP.HCM là 63.500đ/cp.
Giao dịch dự kiến từ ngày 2/1/20x3 đến
1/2/20x3.
• Đến ngày 1/2/20x3, tổng số cổ phiếu đã mua
thành công là 40 triệu cổ phiếu với giá tổng giá
mua là 2.572 tỷ đồng, phí giao dịch 0,2%/giá
mua. Tất cả đã thanh toán bằng TGNH.
28

7


Tái phát hành CPQ và huỷ bỏ CPQ

Ví dụ 6a

 Cố phiếu quỹ có thể được tái phát hành hoặc
huỷ bỏ.
 Cổ phiếu quỹ sẽ được ghi giảm theo giá bình
qn
 Chi phí tái phát hành CPQ được ghi giảm thặng
dư vốn cố phần.
 Khi huỷ bỏ CPQ, kế toán ghi giảm vốn đầu tư
chủ sở hữu theo mệnh giá và ghi nhận giảm
thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch lớn
hơn giữa giá trị CPQ và mệnh giá của cổ phiếu.


Tiếp theo Ví dụ 5
• Ngày 24/9/20x8, VIC quyết định huỷ 10 triệu cổ
phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3. Cổ phiếu VIC có
mệnh giá 10.000đ/cp.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.

29

31

Ví dụ 5

Ví dụ 6b

Sử dụng Ví dụ 4
• Ngày 15/7/20x7, VIC tái phát hành 20 triệu cổ
phiếu đã mua ở năm 20x3, giá bán là
75.000đ/cổ phiếu thu bằng TGNH.
• Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ thanh toán
bằng TGNH bằng 0,2%/giá trị giao dịch của cổ
phiếu.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.

Tiếp theo ví dụ 5
• Ngày 24/12/20x8, VIC quyết định thưởng 10

triệu cổ phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3 cho cổ
đông hiện hữu, giá thỏa thuận là 72.000đ/cp.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ, quỹ khen thưởng phúc
lợi sau giao dịch trên.

30

32

8


Cổ phiếu thưởng

Chia cổ tức

• Là việc phát hành thêm cổ phần cho các cổ
đông hiện hữu. Số lượng cổ phiếu thưởng phải
phát hành tuỳ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang
lưu hành và tỷ lệ cổ phiếu thưởng.
• Phát hành cổ phiếu thưởng không huy động
thêm vốn, không làm thay đổi tổng tài sản, nợ và
tổng vốn chủ sở hữu

 Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện
theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại
cổ phần ưu đãi.
 Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác

định căn cứ vào số lợi nhuận sau thuế đã thực
hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ
nguồn lợi nhuận giữ lại của cơng ty.
– Chia cổ tức bằng tiền
– Chia cổ tức bằng cổ phiếu
– Chia cổ tức bằng tài sản khác

33

35

Ví dụ 7

Ví dụ 8

• Năm 20/12/20x0, DSN phát hành cổ phiếu
thưởng cho cổ đông hiện hữu từ thặng dư vốn
cổ phần. Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu
hành tại thời điểm phát hành cổ phiếu thưởng là
80 triệu cổ phiếu. Tỷ lệ thưởng cổ phiếu là 2:1.
Mệnh giá cổ phiếu DSN là 10.000đ/cp.
• Chi phí phát hành cổ phiếu thưởng thanh tốn
bằng tiền gửi ngân hàng 40 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu
hành, Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn
cổ phần, LNCPP sau giao dịch trên.

1. Ngày 12/4/20x1, SCR công bố chia cổ tức bằng cổ
phiếu tỷ lệ 15% cho niên độ 20x0, lấy từ lợi nhuận
sau thuế. Tổng số lượng cổ phiếu phải phát hành

là 4,5 triệu cổ phần. Mệnh giá cổ phần SCR là
10.000đ/cp.

34

36

2. Ngày 21/7/20x1, SSI quyết định dung 2 triệu cổ
phiếu quỹ để chia cổ tức năm 20x0 cho cổ đơng
theo mệnh giá. Cổ phiếu SSI có mệnh giá là
10.000đ/cp. Giá gốc 1 cổ phiếu quỹ là 11.200đ/cp.
Yêu cầu: Xác định Vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn
cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận chưa phân phối.

9


Phát hành trái phiếu

Khái niệm và cơng thức tính
• VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu

• Cơng ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu,
trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ cơng ty.
• Trong trường hợp Điều lệ cơng ty khơng quy
định thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định
loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm
phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ
đông tại cuộc họp gần nhất.


– Doanh nghiệp phải tính lãi cơ bản trên cổ phiếu theo
các khoản lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ.
– Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi
nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông của công ty mẹ (tử số) cho số lượng bình
qn gia quyền của số cổ phiếu phổ thơng đang lưu
hành trong kỳ (mẫu số).
– Đánh giá lợi ích từ kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo mà mỗi cổ phiếu cổ thơng
cơng ty mẹ mang lại.

37

39

Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

Cơng thức tính lãi trên cổ phiếu

 Khái niệm và cơng thức tính lãi trên cổ phiếu
 Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đơng sở hữu
cổ phiếu phổ thơng
 Số lượng bình qn gia quyền của số cổ phiếu
phổ thông đang lưu hành trong kỳ.

38

Lãi cơ

bản
trên cổ
phiếu

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ
cho cổ đơng sở hữu cổ
phiếu phổ thơng

-

Số trích quỹ
khen thưởng,
phúc lợi

=
Số lượng bình qn gia quyền của
cổ phiếu phổ thơng đang lưu hành trong kỳ

40

10


Lợi nhuận/lỗ phân bổ

Cổ tức cổ phiếu ưu đãi làm giảm lãi cơ bản

• Khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập
doanh nghiệp trong kỳ sau khi được điều chỉnh
bởi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi, những khoản

chênh lệch phát sinh do thanh toán cổ phiếu ưu
đãi và những tác động tương tự của cổ phiếu
ưu đãi đã được phân loại vào nguồn vốn chủ sở
hữu.
Lợi nhuận/ lỗ sau thuế trong kỳ - Các khoản điều
chỉnh giảm + Các khoản điều chỉnh tăng
41

Các khoản điều chỉnh tăng/ giảm

Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) sau thuế thu nhập doanh
nghiệp trong kỳ trừ đi số cổ tức ưu đãi phát sinh trong kỳ 43

Ví dụ 10
Cơng ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi không
luỹ kế trị giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận
(hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
trong các năm 2002 đến 2005, như sau (trđ)

• Khoản điều chỉnh Khoản điều chỉnh tăng
giảm
– Khoản chênh lệch
– Cổ tức cổ phiếu ưu
đãi
– Khoản chênh lệch
mua
lại
CPƯĐ,
CPPT và các khoản

thanh tốn

• Cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế là loại cổ phiếu mà nếu
trong một kỳ kế tốn năm nào đó cơng ty bị lỗ hoặc 1 lý
do khác mà công ty không thông báo trả cổ tức cho
người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ
khơng được chuyển sang các kỳ sau để chi trả.
• Cổ phiếu ưu đãi lũy kế: Loại cổ phiếu được bảo đảm
thanh toán cổ tức, kể cả trong một số kỳ kế tốn năm
cơng ty khơng thơng báo thanh tốn hoặc chỉ thơng báo
thanh tốn được một phần thì số cổ tức chưa thanh
tốn được cộng dồn và công ty phải trả số cổ tức này
trước khi trả cổ tức của cổ phiếu phổ thông.

mua lại CPƯĐ

Chỉ tiêu
Lợi nhuận (lỗ) sau
thuế TNDN
Cổ tức ưu đãi
không luỹ kế
Lợi nhuận (hoặc lỗ)
phân bổ cho cổ
phiếu phổ thông

Năm
2002
(50)

Năm

2003
10

(50)

Năm
2004
90

Năm
2005
200

-

15

15

10

75

185

42

11



Ví dụ 11

Ví dụ 12

Cơng ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi lũy kế
trị giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ)
phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các
năm 2002 đến 2005, như sau (trđ):
Năm
Năm
Năm Năm
Chỉ tiêu
2002
2003
2004 2005
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế
(50)
10
90 200
TNDN
Cổ tức ưu đãi luỹ kế phát
15
15
15
15
sinh trong kỳ
Cổ tức ưu đãi luỹ kế
15
30
45

60
Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân
(65)
(5)
75 185
bổ cho cổ phiếu phổ thơng

• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá
50.000.000đ với giá 80.000.000đ. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của cơng
ty là 200.000.000 đ.
• u cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông

45

Các khoản chênh lệch làm giảm lãi cơ bản
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá
trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ
phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh
tốn khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi
có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thông đựơc phát hành theo
điều kiện chuyển đổi gốc

47


Ví dụ 13
• Trong năm 2005 Cơng ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi trước thời hạn. Để
thực hiện được điều này công ty phải trả cho
người nắm giữ thêm một khoản tiền ngoài cam
kết ban đầu là 20.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của cơng ty là
200.000.000 đ.
• u cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thơng.
48

12


Các khoản chênh lệch làm tăng lãi cơ bản

Số lượng cổ phiếu để tính lãi trên cổ phiếu

• Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của cổ phiếu
ưu đãi lớn hơn giá trị của khoản thanh toán cho
người sở hữu khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu

SLCP bình
quân lưu
=
hành trong kỳ

SL CP

đầu kỳ

SL CP phát
hành thêm
trong kỳ

x

Số ngày
lưu hành
trong kỳ

+
Tổng số ngày trong kỳ

ưu đãi của người sở hữu.
SL CP
mua lại
trong kỳ

_

x

Số ngày
được mua lại
trong kỳ

Tổng số ngày trong kỳ


49

Ví dụ 14

51

Ví dụ 15

• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn
mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá
50.000.000 đ với giá 40.000.000 đ. Lợi nhuận
sau thuế trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ.
• u cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ
thông.

50

Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn có số
lượng cổ phiếu phổ thơng thay đổi như sau:

Ngày

Giao
dịch

1/1

Đầu kỳ

1/4

1/9

Số
lượng cổ
phiếu

Mệnh giá
cổ phiếu
(1.000đ)

Giá trị
(1.000đ)

Số cổ phiếu
bình quân

10.000 1.000 x 12/12 =1.000

1.000

10

Phát hành

600

10

6.000


600 x 9/12 = 450

Mua CPQ

(150)

10

(1.500)

(150) x 4/12 = (50)

Tổng cộng

1.450

14.500

1.400

52

13


Phát hành cổ phiếu thưởng

Ví dụ 16 (tiếp)

• Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ

phiếu phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số
cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang
lưu hành.
• Trường hợp này khơng có sự thay đổi tương
ứng về nguồn vốn do công ty cổ phần phát
hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang
nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không
thu về bất cứ một khoản tiền nào.

53

Ví dụ 16

• Tính cổ phiếu bình quân khi phát hành cổ phiếu
thưởng

Ngày

Giao
dịch

Số
lượng
cổ
phiếu

Mệnh
giá cổ
Giá trị
phiếu

(1.000đ)
(1.000đ)

1/1 Đầu kỳ

2.000

10 20.000

1/4 Phát hành

1.200

10 12.000

1/9 Mua CPQ

(300)

10 (3.000)

Tổng cộng

2.900

29.000

Số cổ phiếu
bình quân


2.000 x 12/12 =
2.000
1.200 x 9/12 =
900
(300) x 4/12 =
(100)
2.800

55

Ví dụ 17

• Cơng ty cổ phần Trường Sơn, nếu cuối năm 2005
Công ty cổ phần Trường Sơn quyết định phát hành
cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối với
tiêu thức 1 cổ phiếu đang lưu hành được thưởng
thêm 1 cổ phiếu mới thì sau khi phát hành cơng ty
cổ phần sẽ có 1.450 + 1.450 = 2.900 cổ phiếu lưu
hành với mệnh giá là 10.000 đ/1cổ phiếu.
• Khi tính số lượng cổ phiếu để tính Lãi cơ bản trên
cổ phiếu, công ty phải giả định việc phát hành cổ
phiếu thưởng được thực hiện từ ngày 01/01/2005

54

Sử dụng số liệu từ ví dụ 10 đến ví dụ 16, để tính lãi trên
cổ phiếu trong năm 2005 trong từng trường hợp sau:
a. Công ty phát hành và mua lại cổ phiếu

b. Công ty phát hành, mua lại cổ phiếu và phát hành

cổ phiếu thưởng

56

14


Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu

• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản






Đối với công ty Cổ phần, TK 4111 gồm 02 tài khoản chi
tiết:

Phát hành cổ phiếu
Chia cổ tức bằng tiền
Mua cổ phiếu quỹ
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
Phát hành cổ phiếu thưởng

 Tài khoản 41111 - Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu
quyết:

 Tài khoản 41112 - Cổ phiếu ưu đãi, trong đó chi tiết


Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở

hữu (tại chỉ tiêu 411a của Bảng cân đối kế tốn)


Nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả

(tại chỉ tiêu 342 của Bảng cân đối kế toán)
59

57

Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bên Nợ
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
giảm đi do điều chỉnh giảm
vốn điều lệ: hoàn trả vốn
ngân sách, cho cấp trên,
hủy bỏ cổ phiếu quỹ,…

Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Bên Nợ

Bên Có
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
tăng lên do phát hành thêm
cổ phiếu tăng vốn điều lệ,

bổ sung vốn từ kết quả kinh
doanh, …

Bên Có

Thặng dư vốn cổ phần giảm
đi do phát sinh chi phí phát
hành CP, tái phát hành cổ
phiếu quỹ (Giá phát hành

Thặng dư vốn cổ phần phát
sinh tăng do phát hành thêm
CP (MGphát hành cổ phiếu quỹ (Giá
phát hành > Giá ghi sổ của CP
quỹ)

Dư Có

Dư Có
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
lúc cuối kỳ

Thặng dư vốn cổ phần cịn lại
cuối kỳ

TK này có thể có số dư Bên Nợ
58


60

15


Tài khoản 4113 – Quyền chọn chuyển đổi TP

Bên Nợ

Bên Có

Kết chuyển giá trị quyền
chọn cổ phiếu để ghi tăng
thặng dư vốn cổ phần

Giá trị quyền chọn cổ phiếu của
trái phiếu chuyển đổi ghi nhận
tại thời điểm phát hành

Dư Có
Giá trị quyền chọn cổ phiếu của
trái phiếu chuyển đổi ghi nhận tại
thời điểm báo cáo

Tài khoản 421 – LN chưa phân phối
Bên Nợ

Bên Có

- Lỗ phát sinh trong kỳ

- Phân phối lợi nhuận

- Lợi nhuận thực hiện
được trong kỳ.
- Xử lý lỗ

Dư nợ

Dư có

Số lỗ luỹ kế chưa xử lý.

Lợi nhuận chưa phân phối
cho các đối tượng liên
quan.

61

Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ

63

Phát hành cổ phiếu

Bên Nợ

Bên Có

Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên
khi DN mua cổ phiếu quỹ


Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do
DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng
cp quỹ chia cổ tức,….

TK 4111
(41111, 41112)
TK 111, 112

Dư Nợ

TK 15*, 21*

Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn
nắm giữ lúc cuối kỳ

TK 111, 112
TK 4112

62

64

16


Bài tập thực hành 1

Bài tập thực hành 2


• Cơng ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số
lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi cổ
tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam kết
mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 15.000đ/cp
cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho cổ phiếu ưu
đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản.
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt
30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ.
• LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày
1/1/20x0.
u cầu: Định khoản kế tốn.

• Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch
không hưởng quyền là 10/6/20x0.
• Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ
đơng hiện hữu.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.

65

Chia cổ tức bằng tiền

Bài tập thực hành 3a

TK
911


• Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ chức,
thành công tốt đẹp;
– Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0
– Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1
– Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá.
– Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ
– Lựa chọn đơn vị kiểm tốn 20x1
• Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch khơng hưởng quyền
chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.

66

68

TK 421

TK 11*

TK
3388

Chia cổ tức
cho cổ đông

Lợi nhuận
sau thuế

67


17


Chia cổ tức bằng cổ phiếu

Mua cổ phiếu quỹ

TK 419

TK 421
TK 4111

Lợi nhuận
sau thuế

TK 111, 112
TK 911

TK 4112

Giá gốc CPQ = Giá mua + Chi phí mua

69

Bài tập thực hành 3b

71

Bài tập thực hành 4


• Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức
đợt 3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là
10:1, giá thỏa thuận 12.000đ/cp, mệnh giá
10.000đ/cp.
• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo
mức tạm ứng trên.
u cầu: Định khoản kế tốn.

70

• Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với
sở giao dịch chứng khốn mua vào 1.000.000 cp phổ
thơng làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ
1/8/20x1 đến 31/10/20x1.
• Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch.
Thanh tốn qua ngân hàng.
• Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi
phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch.
Thanh tốn qua ngân hàng.
• LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ
phiếu trên.
• u cầu: Định khoản kế tốn.
72

18


Tái phát hành cổ phiếu quỹ


Hủy bỏ cổ phiếu quỹ

TK 419

TK 419
TK 111,
112

TK 4111
TK
4112

TK 4112
TK 4112
TK 111,
112

73

Bài tập thực hành 5

75

Bài tập thực hành 6

• Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá
cao, LCM đã quyết định tái phát hành 500.000
cp trở lại thị trường. Ngày 13/6/20x3, đăng ký
bán 500.000 cp quỹ theo hình thức khớp lệnh
thoả thuận, thời gian dự kiến từ 25/6/20x3 đến

25/7/20x3.
• Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu
đăng ký với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển
khoản. Chi phí bán cp quỹ 0.15%/Giá trị giao
dịch.
u cầu: Định khoản kế tốn.
74

• Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.

76

19


Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ

Phát hành cổ phiếu thưởng

TK 419

TK 4112
TK 421
TK
4112

TK 4111

Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần


77

79

Bài tập thực hành 7

Bài tập thực hành 8

• Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh
dùng 300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1
năm 20x3, giá thỏa thuận 1 cổ phiếu quỹ là
13.500đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản kế tốn.

• Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu
thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn
cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cp.
• Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ
phiếu được thưởng 1 cổ phiếu).
Yêu cầu: Định khoản kế toán.

78

80

20


Trình bày trên BCTC

• BCĐKT:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết
mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340)
– Thặng dư vốn cổ phần
– Cổ phiếu quỹ
– Lợi nhuận chưa phân phối
• BCKQKD:
– Lãi trên cổ phiếu
– Lãi suy giảm trên cổ phiếu
• BCLCTT
– Tiền chi trả cổ tức
• Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết
81

21



×