Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

BÁO CÁO MÔN HỌC THỰC TẬP TRANG TRẠI THÚ Y TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT CỦ CHI, TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.13 MB, 48 trang )

Header Page 1 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

BÁO CÁO MÔN HỌC
THỰC TẬP TRANG TRẠI THÚ Y
TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT
CỦ CHI, TP. HỒ CHÍ MINH
Nhóm sinh viên:
1.

Võ Thị Hường

2.

Nguyễn Kim Long

3.

Nguyễn Đình Cầu

4.

Huỳnh Văn Nam

Ngành: Thú Y
Khóa : 2008-2013

-2012-



Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

BÁO CÁO MÔN HỌC
THỰC TẬP TRANG TRẠI THÚ Y
TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT
CỦ CHI, TP. HỒ CHÍ MINH
GVHD: TS. NGUYỄN TẤT TOÀN

Nhóm sinh viên:
1. Võ Thị Hường
2. Nguyễn Kim Long
3. Nguyễn Đình Cầu
4. Huỳnh Văn Nam
Ngành: Thú Y
Khóa : 2008-2013

-2012-

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

PHIẾU NHẬN XÉT NHÓM SINH VIÊN THỰC TẬP TRẠI HEO GIA PHÁT
Danh sách nhóm sinh viên:
Võ Thị Hường

08112112

Nguyễn Kim Long

08112149 ............................................................

Nguyễn Đình Cầu

08112023 ............................................................

Huỳnh Văn Nam

08112163 ............................................................

Nơi thực tập: Trại heo Gia Phát, Ấp 8, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, TP.HCM
Mục đích thực tập:
Giúp nhóm có cơ hội tiếp cận với các kiến thức thực tế, quan sát, ghi nhận, lí
luận,… từ đó có một cách nhìn đa chiều hơn về ngành nghề tương lai của mình.
Gắn kết các lí thuyết và thực hành, giải thích, biện chứng các vấn đề từ thực tế đến

bài học và ngược lại.
Rèn luyện kỉ năng nghề nghiệp, cách đối diện các vấn đề trong thực tế, cũng như
tìm được các biện pháp khắc phục, giải quyết nhanh và tối ưu nhất.
Qua thời gian ở trong môi trường tập thể, giúp nhóm nâng cao kỉ năng giao tiếp.
Thời gian thực tập: từ 14/5/2012 đến 4/6/2012
Nhận xét của Chủ trại về nhóm sinh viên:
1/ Ý thức tổ chức kỉ luật:

2/ Về mặt chuyên môn:

3/ Quan hệ tập thể:

Đánh giá chung:

Xác nhận của nơi thực tập
Footer Page 3 of 126.

Người xác nhận


Header Page 4 of 126.

LỜI CẢM TẠ

Chúng Con xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến cha mẹ và gia đình, những người đã
hết lòng vì tương lai của con.

Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Nguyễn Tất Toàn, đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ chúng em
trong việc đề ra phương hướng cũng như cách tiếp cận với các vấn đề thực tiễn ở trại.

Thành kính biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y
Bộ môn Dược Lí Nội Dược, cùng quý thầy cô đã tận tình chỉ dạy và truyền
đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập.

Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc trại heo Gia Phát. Cô Trầm Thị Lan và Chú Trầm Thành Thắng
Cùng toàn thể anh chị em công nhân viên của trại
Đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời
gian kiến tập tại trại.

Xin cảm ơn
Các bạn trong và ngoài lớp Thú Y 34 đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ chúng
tôi trong suốt thời gian học tập và kiến tập tại trại heo.

Footer Page 4 of 126.

iv


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
PHẦN II: TỔNG QUAN .................................................................................................2
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA PHÁT.........................................2
2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển……....................................................................2
2.1.2 Sơ lược về trại Gia Phát.......................................................................................2
2.1.3 Nhiệm vụ của trại ................................................................................................2

2.1.4 Cơ cấu đàn ...........................................................................................................3
2.1.5 Chăm sóc, nuôi dưỡng .........................................................................................3
2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại ....................................................................................3
2.1.5.2 Thức ăn ..........................................................................................................4
2.5.1.3 Nước uống ....................................................................................................5
2.1.6 Vệ sinh, sát trùng - tiêm phòng ...........................................................................5
2.1.7 Các loại thuốc trại đang sử dụng. ........................................................................7
2.2. 1. Tiêu chảy..........................................................................................................7
2.2.1.1 Căn nguyên ....................................................................................................7
2.2.1.2 Triệu chứng ...................................................................................................7
2.2.1.3. Các biện pháp phòng ngừa ...........................................................................8
2.2.1.4. Điều trị..........................................................................................................8
2.2.2 Viêm tử cung ........................................................................................................9
2.2.2.1 Nguyên nhân...................................................................................................9
2.2.2.2 Triệu chứng ....................................................................................................9

v

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

2.2.2.3 Biện pháp phòng ngừa viêm tử cung.............................................................9
2.2.2.4 Điều trị........................................................................................................10
2.2.3 Hội chứng MMA ...............................................................................................10
2.2.3.1 Nguyên nhân................................................................................................10
2.2.3.2 Triệu chứng .................................................................................................11
2.2.4 Sẩy thai ..............................................................................................................12
2.2.4.1 Nguyên nhân gây sẩy thai ..............................................................................12

2.2.5 Viêm phổi ..........................................................................................................13
2.2.5.1 Yếu tố phụ trợ..............................................................................................13
2.2.5.2 Biện pháp phòng ngừa viêm phổi................................................................15

vi

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

3
PHẦN IV: KẾT QUẢ GHI NHẬN NHÓM VÀ THẢO LUẬN..................................20
4.1. Ghi nhận tiểu khí hậu chuồng nuôi .........................................................................20
4.2 Mật độ......................................................................................................................21
4.3 Kết quả chăm sóc nái tại trại ...................................................................................21
4.4 Khảo sát các bệnh thường xảy ra trên heo ở trại. ....................................................22
4.4.1 Trên heo nái .......................................................................................................22
4.4.2 Trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt ..................................................23
4.4.3 Phương pháp điều trị bệnh tại trại
4.4.4 Kết quả điều trị bệnh tại trại ..............................................................................25
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................29
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................29
5.2 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................30

vii
Footer Page 7 of 126.



Header Page 8 of 126.

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Ảnh hưởng của chế độ chăm sóc quản lý đến bệnh trên đường hô hấp ........14
Bảng 3.1.Các đối tượng khảo sát...................................................................................17
Bảng 4.1 Theo dõi nhiệt độ chuồng nuôi heo thịt qua 3 tháng ....................................20
Bảng 4.2 Theo dõi ẩm độ chuồng nuôi heo thịt qua 3 tháng.........................................20
Bảng 4.3 Năng suất sinh sản trên đàn nái tại trại ..........................................................21
Bảng 4.3.Tỷ lệ các bệnh / chứng xảy ra trên heo nái trên tổng số heo nái khảo sát .....22
Bảng 4.4.Tỷ lệ các bệnh thường xảy ra ở trại trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo
thịt trên tổng số heo khảo sát. ........................................................................................23
Bảng 4.5.Tỷ lệ các bệnh thường xảy ra trên heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo thịt
trên tổng số các ca bệnh.................................................................................................24
Bảng 4.6. Kết quả điều trị viêm phổi trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt ...25
Bảng 4.7. Kết quả điều trị tiêu chảy trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt .....26
Bảng 4.8 Kết quả điều trị viêm khớp trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt .....27
Bảng 4.9 Kết quả điều trị bệnh bỏ ăn trên heo con theo mẹ, heo con cai sữa, heo thịt.....27
Bảng 4.10. Kết quả điều trị trên tổng số các trường hợp bệnh/chứng ..........................28

Footer Page 8 of 126.

viii


Header Page 9 of 126.

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Chuồng heo thịt ................................................................................................2
Hình 2.2 Chuồng nái nuôi con........................................................................................4
Hình 2.3 Hình heo tiêu chảy...........................................................................................8


Footer Page 9 of 126.

ix


Header Page 10 of 126.

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SIRS: Stillbirth Infertility Respiratory Syndrome
WTO:

Footer Page 10 of 126.

x


Header Page 11 of 126.

1

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 2006 là năm đánh dấu một cột mốc phát triển kinh tế mới của Việt Nam,
Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Đó là cơ hội rất thuận lợi để phát triển kinh tế,
giao lưu, tiếp cận những phát minh khoa học, kỹ thuật mới nhất. Nhưng bên cạnh
những thuận lợi đó chúng ta cũng phải đối mặt với những thách thức, khó khăn mới do
phải cạnh tranh khá gay gắt với những tập đoàn đa quốc gia hùng mạnh trên thế giới.
Đứng từ phía người chăn nuôi: Trước tình hình diễn biến bệnh ngày càng phức
tạp, Ngành chăn nuôi heo nước ta muốn tồn tại, phát triển phải luôn tự hoàn thiện

mình. Muốn vậy chúng ta phải có một chiến lược phát triển thật hợp lý, ngoài việc
phải chuẩn bị thật tốt công tác giống, dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh, việc phát hiện, xử
lý các bệnh trên heo, là những khâu cơ bản nhất đóng vai trò hết sức quan trọng đến sự
sống còn của một trại heo bất kì.
Đứng từ phía các nhà thú y viên tương lai: Là sinh viên được đào tạo trong
ngành thú y, chúng ta ngoài việc học các lí thuyết trên sách vở, internet, và đặc biệt là
trong các bài giảng dạy của các giảng viên trên lớp,… Chúng tôi thiết nghĩ như vậy vẫn
chưa đủ để chúng ta có cái nhìn sâu hơn, toàn cảnh hơn về thực tiễn chăn nuôi của
nước ta,… Chính vì thế môn học Thực tập trang trại thú y ra đời là một môn chuyên
ngành cơ bản giúp cho mỗi sinh viên của chúng ta có điều kiện tiếp xúc và sống trong
không khí nghề nghiệp của chính mình,... Chúng ta hãy thử đem những cái học được từ
trong lí thuyết, gắn với thực tế, và hãy thử đem những gì mình nghe được trong các bài
giảng, lí giải những vấn đề mà mình gặp phải trong khoảng thời gian được ở trong trại.
Đây là cơ hội để mỗi một sinh viên thể hiện rõ năng lực của mình, bên cạnh đó cũng là
cơ hội để học hỏi các kinh nghiệm thực tế từ các người trong nghề, rèn luyện và nâng
cao các kỉ năng chuyên môn, kỉ năng mềm... Hãy thử tập làm một Bác Sĩ Thú Y thực
thụ. Để cùng góp sức mình vào sự nghiệp phát triển ngành chăn nuôi, đặc biệt là ngành
chăn nuôi heo của nước nhà.
Trước yêu cầu môn học được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường
Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Tất
Toàn cùng với sự giúp đỡ của ban giám đốc trại heo Gia Phát, chúng tôi được phân
công kiến tập tất các các quy trình: chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lí, vệ sinh,… Nhằm có
cái nhìn tổng quan nhất về tình hình chăn nuôi của trại, đồng thời đưa ra một vài chính
của nhóm về những gì nhóm quan sát và ghi nhận được.
Footer Page 11kiến
of 126.


Header Page 12 of 126.


2

PHẦN II: TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA PHÁT
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của traị heo Gia Phát:
Trại chăn nuôi heo Gia Phát t h à n h l ậ p v à o n h ữ n g n ă m 1 9 9 0 , k h i
n ền kinh tế b ao c ấp vừ a đ ược gỡ bỏ. Dưới sự lèo lái của cô Trầm
T h ị L a n , m ộ t c h u yê n v i ê n n g â n h à n g n h à n ư ớ c đ ầ y b ả n l ĩ n h v à
tr í tu ệ,Cô đ ã từn g b ướ c p h át t riển t rại ch ăn n u ô i từ q ui mô n h ỏ
(kh o ản g 6 0 n ái, d i ện tích 5 0 0 m 2) đ ến qu i m ô vừa v à lớn n h ư
n g à y h ô m n a y. Đ ể đ ư ợ c n h ư v ậ y,

Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

3

2.1.2 Sơ lược về trại Gia Phát
Trại có tổng diện tích là 5 hecta, trong đó bao gồm:
- 8 dãy chuồng heo thịt
- 3 dãy chuồng cai sữa (2 dãy chuồng lạnh + 1 dãy chuồng được nuôi dưới dạng hở)
- 1 dãy chuồng heo cách li
- 4 dãy chuồng nái đẻ và heo con sơ sinh
- 2 dãy chuồng dành cho nái bầu
- 1 dãy chuồng heo nọc
- 1 nhà kho chứa cám
Hình 2.1.2: Sơ đồ tổng quan trại chăn nuôi heo Gia Phát
ĐƯỜNG


Nhà sát
trùng

(6 x 5)

SƠ ĐỒ TRẠI HEO GIA
PHÁT Ấp 8, xã Tân Thạnh
Đông Tổng diện tích: 5
hecta
Diện

Trại heo cai
sữa 2 (70x6)

Nhà nghỉ
công
nhân

Trại heo nái bầu 2 (81 x 16)

Trại cai sữa (50 x 14)

Trại heo
thịt 7 (37 x

Trại heo
thịt 6 (37 x

Trại heo

thịt 3 (37 x

Trại heo
thịt 2 (37

Trại heo
thịt 1 (37

AO NUÔI


Trại heo
thịt 6 (37 x

Trại heo
thịt 4 (37 x

Trại heo nọc (50 x 8)

Nhà nghỉ
công
nhân (10
x 5)

Trại heo
thịt 5 (37 x

BIOGAS XỬ LÍ CHẤT THẢI (80 X 6)

Trại heo nái bầu 1 (81 x 16


Footer Page 13 of 126.

Nhà ở văn phòng

Kho thức
ăn (16 x 8)

Trại heo nái đẻ 1
(50x14)
Trại heo nái đẻ 2

Căn tin
(10x8)

Trại heo cai sữa 1(50 x

(15 x 12)

CỔNG VẢO TRẠI

Nhà xuất
heo (8 x

Nhà để
xe (6 x

Trại heo cách li (50 x 6)



Header Page 14 of 126.

4

2.1.3 Nhiệm vụ của trại
Mục đích sản xuất chính của trại là cung cấp heo con cai sữa, heo thịt cho các
công ty chăn nuôi trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

5

2.1.4 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 20/05/2012.
Tổng đàn: 8.000 con
Nái sinh sản: 800 con
Đực làm việc: 36 con
Heo con theo mẹ: 2.052 con
Heo con cai sữa: 2.112 con
Heo thịt: 3.000 con
2.1.5 Chăm sóc, nuôi dưỡng
2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại
Hầu hết các dãy chuồng heo đều là chuồng kín (trừ các dãy nuôi heo thịt và 1
dãy cai sữa là hở), nên tạo được một tiểu khí hậu chuồng nuôi tách biệt với bên ngoài,
không phụ thuộc nhiều vào khí hậu bên ngoài chuồng nuôi. Chuồng kín được làm mát
bằng hơi nước, nước được bơm lên những tấm bảng được làm bằng giấy cứng, có cấu
tạo giống tổ ong được đặt ở đầu dãy chuồng heo, nước chảy qua các rãnh và phân bố

đều khắp mặt bảng tổ ong, sau đó ở cuối dãy có lắp những quạt hút gió để hút không
khí lạnh trải đều khắp chuồng đồng thời đảm bảo được độ thông thoáng rất tốt cho
chuồng nuôi.
Hai bên hông chuồng được lắp những ô kính đảm bảo đủ ánh sáng cho chuồng
nuôi vào ban ngày, ban đêm thì bóng đèn được thắp suốt đêm.
Hầu hết các dãy chuồng heo, nền chuồng được tráng xi măng, mỗi dãy chuồng
nuôi đều có rãnh thoát nước thải khá tốt.
Chuồng nuôi nái khô: khung chuồng làm bằng ống sắt tráng kẽm, máng bằng
inox, có vòi uống riêng, sử dụng cho nái khô và hậu bị.
Chuồng nái nuôi con: ô chuồng làm bằng sắt, cách mặt nền 45cm, sử dụng cho
nái đẻ và nuôi con. Diện tích: 1,7m x 2,3m, với khung nái 0,6m x 2,3m, chiều cao
0,4m, bố trí máng ăn cho nái mẹ, núm uống riêng cho mẹ và con.
Chuồng nuôi heo con cai sữa: được làm bằng sắt với diện tích 2,7m x 1,9m,
cách nền chuồng 0,6 m, nền được làm bằng nhựa hoặc sắt. Mỗi ô chuồng có một máng
ăn và núm uống tự động.
Chuồng nuôi heo thịt được làm bằng sắt, với diện tích 7m x 5,5m, nhốt khoảng
con, nền chuồng được tráng xi măng, bố trí máng ăn và núm uống tự động.
Footer Page 1525-30
of 126.
Trong chuồng có xây bể nước cho heo tắm tự do.


Header Page 16 of 126.

Hình 2.1.5a:
Trại Cai sữa

Hình 2.1.5b:
Trại bầu


Hình 2.1.5c:
Trại đẻ

Footer Page 16 of 126.

6


Header Page 17 of 126.

7

Hình2.1.5d:
Trại Thịt

Hình 2.1.5e:
Hệ thống thoát
nước

2.1.5.2 Thức ăn

BẦU

ĐẺ

CAI
SỮA

THỊT


Footer Page 17 of 126.

Bảng 2.1.5f: CÁM ĐUỢC PHÂN BỐ CHO CÁC TRẠI
MÃ CÁM
LƯU Ý
Nọc
71
61
71A
71SL Sổ Lãi: bổ sung thêm Fenbendazol zolum 5%, liều lượng: 600g/Tấn
71
1TC Bổ sung thêm: Flophenicol 40g/ Tấn và Colistine 500g/Tấn
1C
Master 1021 Công ty
Master 1021 Công ty
2A
3AT
1C Bổ sung Colistine 1kg/Tấn
61G G: Giống
4T
2AT Bổ sung Flophenicol 60g/Tấn


Header Page 18 of 126.

8

4BT
1TC


Footer Page 18 of 126.

Bổ sung Flophenicol 40g/Tấn
Bổ sung thêm: Flophenicol 40g/ Tấn và Colistine 500g/Tấn


Header Page 19 of 126.

9

2.5.1.3 Nước uống
Nước sử dụng cho sinh hoạt trong trại và dùng cho cho heo uống là nước giếng
khoan. Nước từ giếng được bơm lên bồn chứa nước, sau đó theo hệ thống ống dẫn đưa
nước đến các dãy chuồng cho heo dùng.
Hình 2.5.1g: Hệ thống giếng bơm, nước uống

2.1.6 Vệ sinh, sát trùng, tiêm phòng
Vệ sinh
- Đối với nái bầu: mỗi ngày tắm cho heo một lần, cào phân hai lần vào buổi
sáng và buổi chiều, phân được hốt và đem đổ vào hố phân. Các máng ăn sau khi heo
ăn xong đều được rửa thật sạch.

Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

10

Hình 2.1.6a: Tắm heo trại bầu


- Đối với nái đẻ: mỗi ngày vào buổi sáng dùng vòi nước xịt rửa các gầm chuồng
nái, xịt rửa máng ăn thật sạch khi nái ăn xong, thường xuyên hốt phân heo. Hạn chế
tắm cho heo nái tránh làm lạnh cho heo con.
Hình 2.1.6b: Dọn phân trại đẻ

- Đối với heo cai sữa: mỗi ngày hai lần dọn phân, dọn gầm chuồng. Tắm cho
heo một tuần hai lần. Mỗi khi heo ăn xong vệ sinh máng thật sạch.
Hình 2.1.6c: Rửa gầm trại cai sữa

Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

11

- Đối với heo thịt: mỗi ngày vào buổi sáng chà rửa bồn tắm và thay nước bồn.
Dọn phân một ngày hai lần, tắm cho heo hai ngày một lần. Vệ sinh thật sạch máng ăn
tự động trước khi đổ cám vào.
Hình 2.1.6d: Cào phân, tát máng

Sát trùng
Ngay cổng chính ra vào trại có một hố chứa vôi, tất cả các xe vào ra trại đều
chạy ngang qua hố vôi để sát trùng. Và sau đó, sử dụng vòi áp suất để xịt rửa, với dung
dịch sát trùng CID 20 10ml/1lít
Hình 2.1.6e: Hố sát trùng

Footer Page 21 of 126.



Header Page 22 of 126.

12

Phun xịt thuốc sát trùng toàn trại định kỳ một tuần hai lần. Thuốc sát trùng
thường dùng để xịt chuồng trại và xịt cả lên heo là iodophor có tên thương phẩm là
Vimekon liều lượng 5g/ lít do công ty Pfizer sản xuất.
Hình 2.1.6f: Thuốc sát trùng được sử dụng

Heo nái bầu sau khi được chuyển từ chuồng nái bầu lên chuồng đẻ thì chuồng
nái bầu sẽ được chà rửa thật sạch sẽ bằng nước, sau đó sẽ xịt thêm NaOH 5% để sát
trùng.
Nái sau khi tách con sẽ được chuyển lên dãy chuồng dành cho nái cai sữa thì
toàn bộ lồng nái đẻ được sơn mới lại, những tấm đan lót lồng nái đẻ được tháo ra,
mang đi chà rửa bằng bàn chải thật sạch, phun NaOH 5% rồi đem phơi nắng, sau đó
Footer Page 22mới
of 126.
gắn lại chuồng đẻ.


Header Page 23 of 126.

13

Heo cai sữa sau khi được chuyển lên chuồng thịt thì toàn bộ tấm đan lót cho heo
nằm được tháo ra, chà rửa, phun NaOH 5%, phơi nắng rồi gắn vào lại.
Heo thịt sau khi được xuất thì toàn bộ mặt sàn được chà rửa thật sạch, phun
thuốc sát trùng.
Hình 2.1.6g: Vệ sinh đan, vỉ


Heo chết, nhau heo được chôn ở hố cách chuồng thịt 15 m.
Công nhân làm việc ở trại nào thì ở trại đó không được qua các trại khác.
Các khu nuôi heo ở các lứa tuổi khác nhau được tách biệt nhau
Tiêm phòng
QUY TRÌNH TIÊM PHÒNG VACCINE ĐUỢC THỰC HIỆN TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT
DỊCH TẢ

FMD

PRRS

HEO CON
NÁI BẦU

x
x

Tuần 7

x

x
x

8 tuần truớc đẻ

6 tuần truớc đẻ
Footer Page 23 of 126.
5 tuần truớc đẻ


AUJESZKY

x

Tuần 6

7 tuần truớc đẻ

PARVO
VIRUS

x

Tuần 3

Tuần 8

CIRCO
VIRUS

x

Tuần 2
Tuần 5

MYCOPLASMA

x
x

x


Header Page 24 of 126.

4 tuần truớc đẻ

14

x
x

3 tuần truớc đẻ

x

NÁI HẬU BỊ

2 tuần truớc đẻ
9 tháng tuổi
Tuần tiếp theo

x

x

x

x


x

x
x

Tuần tiếp theo

x

Tuần tiếp theo
Tuần tiếp theo

x (1
tháng)

9 tháng
Tuần tiếp theo
HEO
NỌC

x (6 tháng)
x (6
tháng)

Tuần tiếp theo
Tuần tiếp theo

x (6 tháng)

QUY TRÌNH TIÊM PHÒNG VACCINE ĐUỢC THỰC HIỆN TẠI TRẠI HEO GIA PHÁT (CŨ)

DỊCH TẢ

FMD

PRRS

7 ngày

HEO CON

x
x

41 ngày

x
x
x
x
x

NÁI BẦU

7 tuần truớc đẻ

x

6 tuần truớc đẻ

X


5 tuần truớc đẻ
4 tuần truớc đẻ

X
X

NÁI HẬU BỊ

3 tuần truớc đẻ
2 tuần truớc đẻ

X

9 tháng tuổi
Tuần tiếp theo

x

X

X

X

X
X

Tuần tiếp theo
Tuần tiếp theo


x (1
tháng)

9 tháng
Tuần tiếp theo

Footer Page 24 of 126.

X
x

Tuần tiếp theo

Tuần tiếp theo
Tuần tiếp theo

AUJESZKY

x

8 tuần truớc đẻ

HEO
NỌC

PARVO
VIRUS

x


21 ngày

47 ngày
53 ngày
59 ngày

CIRCO
VIRUS

x

14 ngày
35 ngày

MYCOPLASMA

x (6 tháng)
x (6
tháng)
x (6 tháng)


Header Page 25 of 126.

15

2.1.7 Các loại thuốc trại đang sử dụng.
Vaccin tiêm phòng.
-


Dịch tả: Pestiffa

: 2ml/con

-

FMD: Aftopor

: 2ml/con

-

Aujeszky’ s: Geskypur

: 2ml/con

-

Mycoplasma: Hyoresp & Respisure : 2ml/con

Thuốc kháng sinh và thuốc bổ trợ sức lực.
Amoxicillin, ampicillin, genta-tylosin, tiamulin, pen-strep, enrofloxacin,
Bio- Sone, Suanovil, Bio- hepatol, Bio-cevit, Bio-calcium
2.2 CÁC BỆNH THƯỜNG XẢY RA TRÊN HEO TẠI TRẠI
2.2. 1. Tiêu chảy
2.2.1.1 Căn nguyên
Theo Võ Văn Ninh (2001), tiêu chảy có thể do một trong các nguyên nhân
sau:
Do độc chất trong thức ăn, thường là các loại thức ăn lên men thối, thức ăn bị

ẩm mốc.
Do vi sinh vật nhiễm vào đường ruột chiếm dụng dưỡng chất để sinh sôi nẩy nở
trong đường ruột và tạo ra độc tố, hoặc làm tổn thương màng nhầy ruột.
Do các hoá chất vượt khỏi nồng độ bình thường mà màng nhầy bộ tiêu hoá
không khả năng chịu đựng nổi như muối NaCl, muối sunfat, chất sắt…
Do khẩu phần quá nhiều chất béo, hệ tiêu hoá không tiêu hoá hết, chất béo bị xà
phòng hoá …
Do khẩu phần có nhiều chất đạm không tiêu hoá và màng ruột không hấp thu
hết, tự huỷ hoặc vi sinh vật chiếm dụng tạo ra độc tố.
Do ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun móc làm tổn thương màng nhầy
ruột.
2.2.1.2 Triệu chứng
Theo Đào Trọng Đạt và ctv (1995), việc xác định heo tiêu chảy thường dựa vào
trạng thái phân, phân loãng: có màu trắng hay hơi vàng, nhiều bọt khí. Heo con bị khát
nước, đôi khi ợ và nôn ra sữa không tiêu, tăng số lần đi phân trong ngày.
Hình 2.2.1: Heo con tiêu chảy
Footer Page 25 of 126.


×