Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

chuyên đề dạy quy đồng phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.87 KB, 5 trang )

Chuyên đề:
Quy đồng phân số
Bài: Quy đồng mẫu số các phân số ( tiếp theo) .( trang 116,117)
a1) Đối với HS ít thuận lợi:
Hỗ trợ HS làm quen với quy đồng mẫu số các phân số; nhận biết dạng mẫu số của phân
số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. Cụ thể là:
Hoạt động
Quy đồng
Nhận biết dạng
Cách quy đồng mẫu
của quy đồng
số các phân số
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động: TC “ Thư gửi”
* Hoạt động 1/ Tr 116:
a)Ví dụ: Quy đồng mẫu số
Ở hoạt động 1, HS
- Cho HS chia sẻ với
- HS nhận biết cách
7
5
hai phân số

nhận
biết
mẫu
số
của
bạn
nhận
biết


mẫu
số
quy đồng ( có sự hỗ
6
12
phân
số
này
chia
hết
của
phân
số
này
chia
trợ).
Đọc kĩ ví dụ phần đóng
hết cho mẫu số của
khung màu xanh sgk/116 và cho mẫu số của phân
số
kia,
cho
HS
chia
sẻ
phân số kia. ( Có sự hỗ
trả lời các câu hỏi sau:
với bạn quy đồng mẫu trợ)
- Em có nhận xét gì về mẫu
số của các phân số có

số của hai phân số trên?
nghĩa là làm cho số
- Có thể chọn 12 làm MSC
phần ở mẫu số của
7
để quy đồng mẫu số của
các phân số bằng
6
nhau, chia sẻ được
5
càng nhiều càng tốt.

được không?
12
( Có sự hỗ trợ)
- Khi quy đồng mẫu số của
*Ví dụ minh họa:
hai phân số trong đó mẫu số
1
3 5
2
và ;

của một trong hai phân số là
2
4 9
3
MSC ta làm ntn?
7
4 5

17
b)Hướng dẫn:
và ; và
6 8
24
Dạng 2: Mẫu số của phân số 12
này chia hết cho mẫu số của
phân số kia.
Ta thấy: Mẫu số của phân số
5
chia hết cho mẫu số của
12
7
phân số
6
( 12 : 6 = 2 ).
- Ta có thể quy đồng mẫu số
7
5
hai phân số

như
6
12
sau:
7 7 x 2 14
7 7 x 2 14
=
=
=

=
và giữ nguyên
và giữ -HS chia sẻ với bạn để
6 6 x 2 12
6 6 x 2 12
nhận biết dạng mẫu số
của phân số này chia


5
.
12
Như vậy, quy đồng mẫu
7
5
số hai phân số

6
12
được hai phân số
14
5

.
12
12
-Cả nhóm cùng thảo luận rút
ra quy tắc quy đồng mẫu số:
phân số


B.Hoạt động thực hành:
* Hoạt động 2/Tr 117:
Bài 1: (KT xoay ổ bi)
Quy đồng mẫu số các phân
số:
7
2
4
11
a/ và
b/

9
3
10
20
9
16
c/

25
75

* Hoạt động 3/Tr 117:
Bài 2: (KT khăn trải bàn)
Quy đồng mẫu số các phân
số:
4
5
3

19
a/ và
b/ và
7
12
8
24
21
7
c/

22
11
Thảo luận về cách quy đồng
Dạng 3: Tìm MSC nhỏ nhất
chia hết cho MS của các
phân số.

nguyên phân số

5
.
12

hết cho mẫu số của
phân số kia.
( có sự hỗ trợ).

-Từ cách tính trên, HS
rút ra quy tắc (có sự

hỗ trợ).
Dựa vào dấu hiệu
chia hết tìm một số
sao cho số đó chia
hết cho mẫu số của
các phân số. Số tìm
được gọi là MSC nhỏ
nhất của các phân số.

-Vận dụng dấu hiệu
chia hết áp dụng để
quy đồng.
2 2 x3 6
=
= và giữ
3 3 x3 9
7
nguyên phân số .
9

4
5

7
12
4 4 x12 48
=
=
7 7 x12 84


Ví dụ: a/

7
2
và MSCNN là
9
3

-HS chia sẻ với bạn để
nhận biết dạng mẫu số
của phân số này chia
hết cho mẫu số của
phân số kia.
( có sự hỗ trợ).
- HS biết thực hiện quy
đồng mẫu số các phân
số (có sự hỗ trợ).

a/

-Cho HS chia sẻ với
bạn về quy đồng hai
4
5
phân số: và

7
12
những cách làm nào?


- HS nhận biết cách
quy đồng ( có sự hỗ
trợ).
Cách thực hiện:
+Xét hai mẫu số trước
xem mẫu số này có
chia hết cho mẫu số
kia không?
+Tìm MSC NN chia
hết cho 7 và 12 là 84
hoặc áp dụng dạng1 ở
tiết 104.
4 4 x12 48
=
=
7 7 x12 84

9.
2 2 x3 6
=
= và giữ
3 3 x3 9
7
nguyên phân số .
9


a/

4

5

MSC NN là 84.
7
12

* Hoạt động 4/Tr 117:
Bài 3:
TC “ Gà mẹ tìm con”
Cách chơi: HS chơi cá nhân.
Gọi 4 em HS xung phong lên
chơi: 2 em cầm 2 tấm thẻ gà
5 9
mẹ ghi ; , 2 em cầm 2
6 8
10 18
;
tấm thẻ gà con
. Yêu
12 16
cầu HS cầm gà mẹ tìm đúng
gà con của mình ( sao cho
phân số trên mình gà mẹ
bằng với phân số trên mình
gà con của mình). Cặp nào
tìm đúng, nhanh nhất sẽ
thắng. Cặp nào tìm sai sẽ bị
phạt nhảy lò cò.
C. Hoạt động ứng dụng:
Bài 1: Quy đồng mẫu số các

phân số sau:
2
1
a/ và
3
5
4
7
b/ và
3
9

Bài 2: Viết các phân số sau
các thành các phân số có
mẫu số là 24.
6 15 63
; ;
9 20 72

5
5 x7 35
=
=
12 12 x7 84
48
Hai phân số

84
35
có cùng mẫu số.

84

5
5 x7 35
=
=
12 12 x7 84

-Vận dụng hiểu biết
về quy đồng tham gia
trò chơi.

-HS đã biết thực hiện
tìm phân số bằng nhau

- HS tham gia trò
chơi.

- Vận dụng dạng 1, 2
và dấu hiệu chia hết.

-HS chia sẻ với bạn để
nhận biết dạng lấy tử số
và mẫu số của phân số
thứ nhất nhân với mẫu
số của phân số thứ hai;
lấy tử số và mẫu số của
phân số thứ hai nhân
với mẫu số của phân số
thứ nhất.

-HS chia sẻ với bạn để
nhận biết dạng mẫu số
của phân số này chia
hết cho mẫu số của
phân số kia.

- Vận dụng dạng 1, 2
để quy đồng.

Rút gọn phân số rồi
quy đồng mẫu số các
phân số.


b1) Đối với HS thuận lợi:
Ngoài việc tổ chức cho
HS chiếm lĩnh nội dung trên,
GV cần cho HS nêu cụ thể
cách rút gọn phân số rồi quy
đồng mẫu số các phân số,
giải toán có liên quan đến
phân số, cụ thể như sau:
VD1: Quy đồng mẫu số các
3
6
phân số: a/

; b/
9
12

8
3

10
4
VD2: Tìm một phân số ở
3
4
giữa hai phân số: và
5
5
VD3: Giải bài toán sau: Một
bình chứa 2l nước. Lần đầu
2
người ta đã dùng l nước,
3
3
lần sau đã dùng l nước.
4
Hỏi trong bình còn lại mấy
lít nước?
b2) Đối với HS ít thuận lợi:
- Khi quy đồng mẫu số các
phân số, các em không xét
xem mẫu số của phân số này
có chia hết cho mẫu số của
phân số kia không? Thông
thường các em thường hay
nhân chéo hoặc hay đưa về
MSC lớn nhất.

- Chưa biết vận dụng dấu
hiệu chia hết.
- Chưa biết rút gọn trước khi
quy đồng( tùy từng bài).




×