“CACAO"
1. TỔNG QUAN VỀ CÂY CACAO
Tên gọi khác: Cù lắc, Cacoyer
Tên khoa học: Theobroma cacao L.
Thuộc họ Trôm Sterculiaceae.
Here comes your footer Page 2
o Là loại cây công nghiệp
lâu năm
o Thuộc cây thân mộc,
nhiệt đới
o Ra hoa 2 lần/năm
o Sau 4-5 tháng ra hoa,
quả sẽ chín
o Hoa cacao thuộc loại
lưỡng tính, được thụ phấn
nhờ 1 loại côn trùng đặc biệt
Here comes your footer Page 3
Hoa cacao được thụ phấn bởi loài côn trùng rất nhỏ là giống
Forcipomyia thuộc họ Ceratopogonidae, bộ Diptera.
Here comes your footer Page 4
2. NGUỒN GỐC
Bắt nguồn lưu vực sông Amazone và
Mexico (Chiapa)
Người Mayan và Aztec là những người
đầu tiên trồng cacao
Người Mayan là người đầu tiên biết làm
đồ uống bằng cacao
Năm 1528 cây cacao du nhập sang Châu
Âu
Đầu thế kỷ XX, thức uống cacao và
chocolate trở thành văn hoá ẩm thực của
toàn Châu Âu và thế giới
Here comes your footer Page 5
Trên thế giới có 3 khu vực trồng cacao chính: Nam Mỹ, Tây Phi và Đông Nam Á
Here comes your footer Page 6
3. PHÂN LOẠI
1. Criollo: Trái đỏ, kích thước lớn, có
nhiều ở vùng Nam Mỹ (Venezuela,
Ecuado, Colombia)
Here comes your footer Page 7
2. Forastero: Có màu vàng,
có nhiều ở Châu Phi
Ghana, Nigeria), Ecuador và
Brazil
3. PHÂN LOẠI
3. Trinitario (cây lai của Criollo
và Forastero):có nhiều ở vùng
Trung Mỹ (Trinidad, Jamaica),
Mexico, các hòn đảo Caribê,
Colombia, Venezuela, và ở
Việt Nam hiện đang trồng chủ
yếu loại này
Here comes your footer Page 8
3. PHÂN LOẠI
Hình ảnh phân biệt quả cacao
Here comes your footer Page 9
4. ĐẶC ĐIỂM
Cây gỗ nhỏ, cao 10-20 m(
tự nhiên)
Rễ trụ
Lá: có phiến thuôn, dài
20-30cm,Lá đơn mọc
cách
Hoa: nhỏ, mọc ở thân,
cánh hoa trắng.
Hoa mẫu 5, 5 lá đài, 5
cánh hoa, 10 nhị ( gồm 5
nhị bất thụ và 5 hữu thụ).
Bầu 5 ô
Here comes your footer Page 10
Here comes your footer Page 11
4. ĐẶC ĐIỂM
Cấu tạo của hoa
Cacao
(a)Nhị lép
(b)Nhị hữu thụ
(c)Nhuỵ
(d)Cánh hoa
(e)Lá đài
Here comes your footer Page 12
4. ĐẶC ĐIỂM
•Quả:hình thoi, Có
sống dọc theo quả.
Hình dạng quả thay
đổi tuỳ từng giống
•Hạt hình trứng, dài
2-3 cm, bao bọc bởi
lớp cơm trắng hay
vàng nhạt. Vị chua.
Mỗi quả có từ 30-40
hạt
Here comes your footer Page 13
Here comes your footer Page 14
5. BỘ PHẬN DÙNG VÀ CHẾ BIẾN
Hạt cacao
• Hạt cacao tươi không có mùi thơm, vị chát và đắng.
• Trước khi sử dụng phải cho hạt lên men từ 2 đến 8 ngày trong các thùng gỗ.
• Trong quá trình lên men, hạt mất khả năng nảy mầm, các chất đắng bị phân huỷ
và các hợp chất có mùi thơm xuất hiện.
• Sau đó làm sạch hạt và sấy khô.
• Để điều chế bột cacao hoặc socola, người ta còn rang hạt từ 10 đến 45 phút ở
nhiệt độ 70 - 140oC, sau đó loại vỏ, ép nóng để lấy bơ.
• Bột còn lại, nếu muốn chế thành socola phải thêm đường sữa, gia vị và một ít bơ
cacao
Here comes your footer Page 15
6. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
Vỏ hạt:
- 10-14% khối lượng hạt
- Chứa chất vô cơ, 1 ít chất béo
- 0,01% theobromin
Hạt ( nhân ) sau khi làm khô
- 5% tanin
- Các hợp chất đa phenol, flavonoid
Here comes your footer Page 16
Thành phần
Hàm lượng (%)
Nước
5-8%
Glucid
1.1%
Lipid
45-53%
Tinh bột
6-8%
Cafein
0.3%
Theobromin
2.4%
Enzym
0.8%
Acid
0.6%
Muối khoáng
3-5%
Protid
12%
7. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CACAO
1. Xác định độ ẩm của hạt cacao: dưới 8% . Phương pháp Karl Fischer
2. Xác định độ tro: bằng phương pháp chuẩn độ
3. Hàm lượng lipid: Phương pháp chiết Soxhlet
4. Xác định lượng chất đa phenol:Dùng phép so màu
5. Xác định hàm lượng theobromin : bằng phương pháp đo điện thế
Here comes your footer Page 17
8. CÔNG DỤNG
Trong y dược:
Nhân hạt ca cao chưa lên men được dùng chữa phù thũng, cổ trướng.
Bột ca cao tá dược, pha chế vào thuốc làm cho thuốc có vị thơm và dễ
uống hơn, đặc biệt là loại thuốc khó uống và được dùng cho trẻ em.
Bơ ca cao chế thuốc đạn, thuốc mỡ, dùng làm mềm da, chữa nứt nẻ,
hương liệu, mỹ phẩm.,giảm nếp nhăn và ngăn ngừa vết rạn da trong thai
kỳ.
Theobromin: dùng làm thuốc lợi tiểu, dùng trong bệnh co thắt mạch vành
tim, thiếu máu cơ tim, còn dùng khi bị phù do tim và thận
Cafein: truỵ tim mạch, tác dụng lên TKTW, tăng hưng phấn
Vỏ hạt cacao được sử dụng cho các bệnh gan, bàng quang và thận; đồng
thời làm thuốc bổ cho bệnh tiểu đường
Here comes your footer Page 18
8. CÔNG DỤNG
Trong thực phẩm:
Dùng làm bánh kẹo, bột cacao uống, chocolate.
Here comes your footer Page 19
9. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
1. Chống oxy hoá và các gốc tự do
2. Tác dụng trên tim mạch
3. Tác dụng trên hệ thần kinh
4. Tác dụng chống nấm
5. Giãn cơ trơn và kích thích của Theobromin
6. Cafein tác dụng kích thích thần kinh
Here comes your footer Page 20
10. MỘT SỐ LƯU Ý
Tương tác thuốc
Cacao có thể tương tác với một số loại thuốc như thuốc kháng
monoamine oxidase và theophylline. Ngoài ra, một số loại thuốc thảo
dược cũng có thể tương tác với cacao. Các loại nước có đường, có gas
như cà phê, cocacola, trà khi dùng chung với cacao có thể gây kích
động.
Cacao có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm catecholamin trong
nước tiểu và thời gian máu đông.
Here comes your footer Page 21
10. MỘT SỐ LƯU Ý
Nên theo dõi huyết áp khi dùng cacao. Tránh dùng cacao cho những
người bị bệnh tim, viêm đại tràng và hội chứng ruột kích thích.
Tránh không để vật nuôi tiếp xúc với các sản phẩm chứa cacao vì đây là
chất độc đối với chó, mèo.
Tác dụng phụ:
Cacao gần như không gây tác dụng phụ. Tuy nhiên ở một số người nó có
thể gây ngứa.
Here comes your footer Page 22
10. MỘT SỐ CHẾ PHẨM
Dùng làm tá dược trong thuốc khác, làm thuốc đạn, thuốc mỡ
Hiện nay, có thuốc tuần hoàn máu não tên Bloodflow+ giảm nguy cơ đau tim, đột
quỵ và mất trí nhớ
Nguồn: />
Here comes your footer Page 23
12. Chocolate
Here comes your footer Page 24
Một số loại chocolate nổi tiếng
Here comes your footer Page 25