Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án hình học 7 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.83 KB, 81 trang )

Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc
− Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 ∆ bằng nhau trường hợp g.c.g.
− Kỹ năng vẽ hình trình bày bài giải bài tập hình
− Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, thước thẳng com pa, thươc đo độ, bảng phụ
2. Học sinh : − Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
HS
1
: − Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g. Giải bài tập 33 tr 123 SGK
− Nêu thêm điều kiện để 2 ∆ trong hình vẽ (a) sau là 2 ∆ bằng nhau theo trường hợp
g.c.g.
Đáp án : − Vẽ đoạn thẳng AC = 2cm.
− Vẽ tia Ax, sao cho CÂx = 90
0
, vẽ tia Cy
sao cho
yCA
ˆ
= 60
0
. Ax cắt Cy tại B.
Hình (a) : thêm điều kiện  =
B


ˆ
HS
2
: − Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp
dụng vào ∆ vuông. Nêu thêm điều kiện để 2 ∆ bằng
nhau trong hình b, c
Đáp án :
H. (b) : Thêm điều kiện : BÂH = CÂH
H. (c) : Thêm điều kiện B0 = 0A
HS
3
: − Cho ∆ABC và ∆MNP như hình vẽ có bằng nhau không ?
Tại sao ? gọi HS nhận xét sửa chữa (nếu có)
Đáp án : ∆ABC và ∆MNP tuy có hai cặp góc bằng nhau
và một cạnh bằng nhau, nhưng hai cặp góc bằng nhau
không nằm kề cặp cạnh bằng nhau.
Nên ∆ ABC và ∆MNP không bằng nhau
Trang 1
Tuần : 19
Tiết : 33
Ngày soạn : / / 200
A
0
B
C
D
a)
A
B
H

C
A
0B
C
D
6 7
A
C
B
0
4 1
0
2 , 2 c m
6 7
0
4 1
0
2 , 2 c m
P
M N
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Lện tập bài tập cho hình sẵn.
Bài tập 37 tr 123 SGK/T1
GV treo bảng phụ
HS : quan sát hình vẽ
Trả lời : và giải thích
Bài tập 36 tr 23 SGKT1
OÂC =

DB
ˆ
0
. C/m
AC = BD.
Để chứng minh AC = BD ta phải làm thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng trình bày
GV Gọi HS nhận xét
HĐ 2 : Luyện tập các bài tập phải vẽ hình :
Cho xÔy khác góc bẹt,0t là tia phân giác của xÔy. Qua điểm
H thuộc tia 0t, có cắt 0x và 0y theo thứ tự ở A và B. Chứng
minh :
a) 0A = 0B
b) Lấy C ∈ 0t. C/m
CA = CB
0ÂC =
CB
ˆ
0
Để chứng minh 0A = 0B ta phải làm gì ?
HS C/m :
∆0AH = ∆0BH
C/m ∆0BC = ∆0AC.
HS : đọc đề, vẽ hình ghi GT, KL
xÔy < 180
0
H, C ∈ 0t
AB ⊥ 0t tại H
a) 0A = 0B
Bài tập 37 tr 123 SGK/T1

H101 : ∆ARC = ∆EDF
H102 : ∆HGI ≠ ∆LMK
H103 : ∆NQR = ∆RPN
Bài tập 36 tr 23 SGKT1
Xét ∆ 0AC và ∆ 0BD
Có :
OÂC =
DB
ˆ
0
(gt)
0A = 0B (gt)
Ô góc chung
⇒ ∆0AC = ∆0BD( g.c.g)
⇒ AC = BD
Bài 35 tr 123 SGKtập 1
Giải
a) xét ∆0HA và ∆0HB có :
Ô
1
= Ô
2
(gt)
0H cạnh chung
21
ˆˆ
HH
=
= 90
0

(gt)
⇒ ∆0HA = ∆0HB (g.c.g)
⇒ 0A = 0B (cạnh tương ứng)
b)vì ∆0HA = ∆0HB
⇒ HA = HB.
Xét ∆CBH và ∆CAH có :
Trang 2
0
B
C
A
D
GT
KL
0
B
A
2
1
1
2
H
C
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
b) CA = CB, 0ÂC = ∆0AH = ∆0BH
Bài 38 tr 124 SGK tập 1
Cho AB // CD ; AC // BD
HS : Đọc đề viết GT, KL
GT AB//CD, AC // BD
KL AB=CD ; AC =BD

Hỏi : làm thế nào để chứng minh AB = CD; AC = BD
Trả lời : tạo ra 2 tam giác chứa các cặp cạnh đó bằng cách
nối AC hoặc BD
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Về nhà học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của 2 ∆
trường hợp g.c.g
và hệ quả 1, 2.
− Xem lại các bài đã giải
− Bài tập về nhà 39, 40, 41, 42 tr 124 SGK tập 1
CH chung
21
ˆˆ
HH
=
= 90
0
HB = HA
⇒ ∆CBH = ∆CAH (c.g.c)
⇒ CB = CA (cạnh tương ứng)
Bài 38 tr 124 SGK tập 1
Giải
Nối AC
Xét ∆ ADC và ∆ CBA
Có : Â
1
=
1
ˆ
C
(slt AD//CB)

AC chung
Â
2
=
2
ˆ
C
(slt AB//CD)
⇒ ∆ADC = ∆CBA (g.c.g)
⇒ AB = CD ; AD = CB
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc cạnh góc, và áp dụng trường hợp nào vào tam
giác vuông, củng cố hai trường hợp (c.c.c), (c.g.c)
− Rèn kỹ năng vẽ hình chứng minh, chứng tỏ được rằng 2 ∆ bằng nhau từ đó rút ra được hai
cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
− Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1.Giáo viên : −Thước thẳng, com pa, thươc đo độ, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
Trang 3
A
B
CD
1
2
2
1
Tuần : 19
Tiết : 34
Ngày soạn : / / 200

Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước
− Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8phút
HS
1
: − Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác.
− Phát biểu hệ quả 1, 2 về trường hợp bằng nhau của 2 ∆ vuông
HS
2
: − Bài tập 39 tr 124 SGK tập 1.
− GV treo bảng phụ hình vẽ bài tập
Đáp án :
H105 : ∆AHB = ∆AHC (c.g.c) ; H106 : ∆DKE = ∆DKF (g.c.g)
H107 : ∆ABD = ∆ACD(ch, gn) ; H108 : ∆ABD = ∆ACD(ch,gn)
∆BDE = ∆CDH (g.c.g); ∆ABH = ∆ACE (g.c.g)
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 40 tr 124 SGK
HS : Đọc kỹ đề. Vẽ hình ghi GT, KL
∆ABC (AB ≠ BC).
GT M là trung điểm BC
BE ⊥ AM ; CF ⊥ AM
KL So sánh BE, CF
GV Hỏi : Qua hình vẽ hãy dự đoán xem BE = CF ? Nếu có hãy
chứng minh điều đó ?
GV Hỏi : 2 cạnh BE và CF nằm trong 2 ∆ nào ? 2 ∆đó có thể

bằng nhau không ? Tại sao ?
Bài tập 40/124 SGK
Giải
Xét 2 ∆ vuông BEM và CFM
Có : BM = CM (gt)
21
ˆˆ
MM
=
(đđ)
⇒ BEM = CFM (ch-gn)
⇒ BE = CF (2 cạnh tương ứng
Trang 4
A
B
C
D
E
H
A
B
C
D
A
B
C
D
E
F
K

H
(105) (106) (107) (108)
1
2
A
B
C
M
F
E
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Bài tập 41 tr 124 SGK :
HS : đọc đề vẽ hình và ghi GT, KL
∆ABC, RI, CI là
KL phân giác
CB
ˆ
;
ˆ
ID ⊥ AB ; IE ⊥ BC
IF ⊥ AC
KL ID = IE = IF
GV gợi ý : − Để chứng minh ID = IE = IF Ta tách ra từng cặp
và dựa vào gt để chứng minh : ID = IE ; IE = IF
− Xét 2 cặp ∆ vuông có liên quan đến 2 tia phân giác RI và CI
GV gọi HS lên bảng trình bày
Qua hai bài tập 40 và 41 ta đã vận dụng điều gì ? để kết luận
rút ra hai đoạn thẳng bằng nhau ?
HS Trả lời : Áp dụng hệ quả 2 để chứng minh 2 ∆ vuông bằng
nhau từ đó rút ra các cạnh tương ứng bằng nhau

Bài 42 tr 124 SGK
Bài toán nghe rất có lý nhưng ∆ ABC có (Â = 1v), ∆ AHC có (
H
ˆ
= 1v)
 =
H
ˆ
= 1v
AC cạnh chung
C
ˆ
góc chung
⇒ ∆ ABC ≠ ∆ HAC vì sao ?
HS : đọc kỹ đề bài, vẽ hình
HS : có thể thảo luận nhóm, tìm hiểu điều sai trái trong cách
lập luận này
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại các (3) trường hợp bằng nhau của ∆ và các hệ quả của
chúng
− Bài tập về nhà 43 ; 44 ; 45 ; 125 SGK
Bài tập 41 tr 124 SGK :
Chứng minh
Xét ∆ EIC(Ê = 1v) và
∆FIC (
F
ˆ
= 1v) có :
cạnh IC chung


21
ˆˆ
CC
=
(gt)
⇒∆ EIC = ∆ FIC (ch -gn)
⇒ IE = IF (1)
Xét ∆BDI và ∆BEI
Có :
D
ˆ
= Ê = 1v
BI cạnh huyền chung

21
ˆˆ
BB
=
(gt)
⇒ ∆BDI = ∆BEI (ch -gn)
⇒ ID = IE (2)
Từ (1) và (2) ⇒ ID = IE = IF
Bài 42 tr 124 SGK
∆ AHC ≠ ∆ BAC vì :
CHA
ˆ
không phải là góc kề với
cạnh AC
Trang 5
A

B
C
1
2
2
1
D
E
F
I
A
B
C
H
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
TAM GIÁC CÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− HS nắm được đònh nghóa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc
của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều
− Biết vẽ ∆ cân, ∆ vuông cân. Biết chứng minh1 ∆ là ∆ cân, ∆ vuông cân, ∆ đều. Biết vận
dụng các tính chất của ∆ cân, ∆ vuông cân, ∆ đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc
bằng nhau
− Phát huy tư duy nhanh nhạy, hoạt bát của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ê ke, bảng phụ
2. Học sinh : − Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : 1’ Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : 5’

HS
1
: − Hãy phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác ?
− Hãy nhận dạng tam giác ở m ỗi hình
Trả lời : − ∆ABC là ∆ nhọn ; ∆EDF là ∆ vuông ; ∆HIK là ∆ tù
τ GV đặt vấn đề :
Để phân loại các ∆ trên, người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại ∆ đặc biệt nào mà lại sử
dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ?
→ Vào bài mới
Trang 6
Tuần : 20
Tiết : 35
Ngày soạn : / / 200
A
B
C
E
D
F
I
H
K
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Đònh nghóa :
GV đưa câu hỏi : cho hình vẽ, em hãy đọc
xem hình vẽ cho biết điều gì ?
HS : hình cho biết ∆ABC có hai cạnh bằng nhau là : cạnh AB
và cạnh AC

GV : ∆ABC có AB = AC, đó là ∆ cân.
Hỏi : Thế nào là ∆ cân ?
HS Trả lời : SGK
GV Hướng dẫn HS cách vẽ ∆ABC cân tại A. Vẽ cạnh BC.
Dùng com pa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính
sao cho chúng cắt nhau tại A
HS : thực hiện vẽ theo sự hướng dẫn của GV
GV giới thiệu : cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh qua
ví dụ cụ thể ∆ ABC
GV cho HS làm ?1
GV treo bảng phụ đề ?1 và hình vẽ.
GV gọi 2HS lần lượt trả lời miệng bài ?1
HĐ 2 : Tính chất :
GV yêu cầu HS giải ?2 (treo bảng phụ)
Cho ∆ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D.
Hãy so sánh
DBA
ˆ

DCA
ˆ
.
HS : đọc đề và vẽ hình
Hỏi : Qua hình vẽ dự đoán xem 2 góc
DBA
ˆ

DCA
ˆ


bằng nhau không ?
Đònh nghóa :
Tam giác cân là tam giác có hai
cạnh bằng nhau
 : góc đỉnh ;
CB
ˆ
ˆ

là các góc ở đáy.
AB, AC cạnh bên
BC cạnh đáy
Bài ?1
Tam
giác
cân
Cạnh
bên
Cạnh
đáy
Góc
ở đáy
Góc

đỉnh
∆ABC
cân
tại A
AB,
AC

BC
BCA
ˆ
CBA
ˆ
BÂC
∆ADE
cân
tại A
AD,
AE
DE
EDA
DEA
ˆ
ˆ
DÂE
∆ACH
cân tại
A
AC,
AH
CH
CHA
HCA
ˆ
ˆ
CÂH
2. Tính chất :
Đònh lý 1 :

Trong một tam giác cân, hai góc ở
đáy bằng nhau
∆ ABC cân tại A

CB
ˆ
ˆ
=
Trang 7
A
B
C
C
a
ï
n
h

b
e
â
n
C
a
ï
n
h

b
e

â
n
C a ïn h đ a ùy
A
B
C
A
B
C
D
E
H
2
2
2
2
4
A
B
C
1
2
D
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HS : chứng minh
Xét ∆ABD và ∆ACD. Có AB = AC (gt)
Â
1
= Â
2

(gt), AD chung
⇒∆ABD = ∆ACD (c.g.c)

DCADBA
ˆ
ˆ
=
Vậy 2 góc ở đáy của ∆ cân như thế nào ?
GV yêu cầu HS phát biểu đònh lý 1
HS nêu đònh lý 1 SGK
Ngược lại nếu ∆ ABC có 2 góc bằng nhau thì ∆ đó có phải là
∆ cân hay không ?
1HS : phát biểu đònh lý 2
GV giới thiệu ∆ vuông cân : Cho ∆ ABC như hình vẽ
HS : ∆ABC ở hình vẽ có Â = 1v ; AB = AC
GV : ∆ABC ở hình trên gọi là ∆ vuông cân.
GV yêu cầu HS nêu đònh nghóa ∆ vuông cân
HS : nêu đònh nghóa ∆ vuông cân SGK
Yêu cầu HS giải bài ?3 (Bảng phụ)
Gọi HS vẽ hình và ghi GT, KL
HS : vẽ hình và ghi GT, KL
GV gọi 1HS lên bảng tính
?
ˆ
?;
ˆ
==
CB
HĐ 3 : Tam giác đều :
Hỏi : Nếu cạnh đáy của ∆ cân cũng bằng cạnh bên thì ∆ đó có

đặc điểm gì về 3 cạnh ?
HS : 3 cạnh bằng nhau
GV :∆ có 3 cạnh bằng nhau thì gọi là ∆ đều. Tam giác đều là
tam giác như thế nào?
Đònh lý 2 :Nếu một tam giác có hai
góc bằng nhau thì đó là tam giác
cân
Đònh nghóa : tam giác vuông cân là
tam giác vuông có hai cạnh góc
vuông bằng nhau
∆ABC vuông cân tại A
⇒ Â = 1v, AB = AC
Bài ?3
Giải
∆ABC có Â = 1v,

CB
ˆ
ˆ
+
= 90
0
Mà ∆ABC cân tại A

CB
ˆ
ˆ
=
(tính chất ∆ cân)


CB
ˆ
ˆ
=
= 45
0
3. Tam giác đều :
Đònh nghóa :
Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh
bằng nhau
∆ABC là ∆ đều
Trang 8
A B
C
Hỏi : ∆ đó có
những đặc điểm
gì ?
A
B C
GT Â = 1V
AB = AC

KL
?
ˆ
?;
ˆ
==
CB


A
B
C
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV hướng dẫn HS vẽ ∆ đều bằng thước và compa
GV cho HS làm bài ?4
(đề bài trên bảng phụ)
GV gọi 1HS trình bày câu a
GV có thể cho HS dự đoán số đo của mỗi góc bằng cách đo
góc. Sau đó gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu b
GV chốt lại : Trong 1 tam giác đều mỗi góc bằng 60
0
⇒ đó
chính là hệ quả 1
Hỏi : Ngoài việc dựa vào đònh nghóa để chứng minh tam giác
đều, em còn có cách chứng minh nào khác không ?
GV treo bảng phụ 3 hệ quả
HĐ 4: Luyện tập, củng cố
Bài 47 tr 127 SGK :
GV treo bảng phụ
Gọi 1HS giải hình 116
GV gọi HS nhận xét và sửa sai nếu có
Bài ?4
a) Do AB = AC nên ∆ ABC cân tại
A ⇒
CB
ˆ
ˆ
=
(1)

Do AB = AC nên ∆ ABC cân tại B

B
ˆ
= Â (2)
b) Từ (1) và (2) ở câu a
⇒ Â =
CB
ˆ
ˆ
=

mà Â +
CB
ˆ
ˆ
+
= 180
0

⇒ Â =
CB
ˆ
ˆ
=
= 60
0
Hệ quả :
− Trong 1tam giác đều, mỗi góc
bằng 60

0
.
− Nếu 1 tam giác có 3 góc bằng
nhau thì ∆ đó là ∆ đều
− Nếu 1 tam giác cân có 1 góc bằng
60
0
thì đó là ∆ đều
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Củng cố đònh nghóa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Luyện
giải các bài tập về tính góc, chứng minh tam giác cân
− Rèn luyện kỹ năng suy luận, chứng minh, vẽ hình
− Tích cực, phát huy trí lực của học sinh
Trang 9
Tuần : 20
Tiết : 36
Ngày soạn : / / 200
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
 Giáo viên : −Thước thẳng com pa, thươc đo góc, êke, bảng phụ
 Học sinh : − Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh : Kiểm tra só số lớp 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS
1
: − Đònh nghóa tam giác cân. Phát biểu đònh lý 1 và đònh lý 2
về tính chất của tam giác cân

− Sửa bài tập 46 tr 127 SGK
Đáp án : a) − Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm
− Vẽ hai cung tròn (A, 4cm) và (C, 4cm)
Chúng cắt nhau tại B ⇒ ∆ABC cân tại B
HS
2
: − Đònh nghóa tam giác đều và hệ quả của nó
− Sửa bài tập 49 tr 127
Đáp án : a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 40
0
⇒ các góc ở đáy của tam giá cân bằng
nhau và bằng :
CB
ˆ
ˆ
=
=
2
140
= 70
0
b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 40
0
⇒ góc ở đỉnh của
tam giác cân bằng 180
0
− 40
0
. 2 = 100
0

3.Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ I Luyện tập :
Bài 51 tr 128 SGK :
GV đưa đề bài bảng phụ
GV gọi 1 HS vẽ hình và ghi GT, KL
HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
∆ABC (AB = AC
GT D ∈ AC, E ∈AB
AD = AE ;
BD cắt CE tại I
KL a) SS :
ECA và
ˆˆ
DBA
b) ∆IBC là ∆ gì ? Vì sao ?
Bài 51 tr 128 SGK :
Chứng minh
a) Xét 2 ∆ ABD và ACE. Có : AB
= AC(gt)
 chung ; AD = AE (gt)
⇒ ∆ABD = ∆ACE (c.g.c)

ECA
ˆˆ
=
DBA
(2góctương ứng)
Trang 10
4 0

0
A
B
C
GT ∆ABC
AB = AC
 = 40
0
KL
A
B
C
E
D
I
2
2
1
1
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV gợi ý : Muốn so sánh
ECA và
ˆˆ
DBA
ta làm thế nào ?
GV gọi 1HS trình bày mòêng bài chứng minh, sau đó yêu cầu
1 HS lên bảng trình bày.
Hỏi : các em có thể dự đoán ∆ IBC là ∆ gì ?
GV yêu cầu HS trình bày miệng cách chứng minh này
Bài 50 tr 127 SGK tập 1

GV treo bảng phụ
Tính
CBA
ˆ
trong từng trường hợp
a) Â = 145
0
b) A = 100
0
Bài 52 tr 128 SGK tập 1 :
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,
KL bài toán
1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
xÔy = 120
0

A∈tia phân giác xÔy
GT AB ⊥ 0x ; AC ⊥ 0y
KL ∆ABC là ∆ gì ? vì sao ?
Hỏi : Theo em, ∆ ABC là ∆ gì ? Hãy chứng minh dự đoán đó
HS : dự đoán ∆ABC là ∆ đều
GV gọi 1HS chứng minh
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại đònh nghóa và tính chất của tam giá cân, tam giác
đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, là tam
giác đều
− Bài tập về nhà số 72, 73, 74, 75, 76 tr 107 SBT
− Đọc trước bài đònh lý “Pytago”
b) Vì

11
ˆ
ˆ
CB
+
(cmt)

CB
ˆ
ˆ
=
(gt)

22
ˆ
ˆ
CB
=
(vì tia BD nằm giữa BA,
BC, tia CE nằm giữa CA, CB
⇒ tg IBC cân tại I
Bài 50 tr 127 SGK tập 1
a) Â = 145
0
∆ABCcân tại A nên
CB
ˆ
ˆ
=


2
145180
ˆ
00

=
CBA
=17,5
0
b) Â = 100
0
Tương tự (a) ta có :

CBA
ˆ
=
2
100180
00

= 40
0
Bài 52 tr 128 SGK tập 1 :
Giải
Xét ∆A0B và ∆A0C có :
0A cạnh chung
Ô
1
= Ô
2

(0A là phân giác)
⇒ ∆A0B = ∆A0C (ch-gn)
⇒ AB = AC
⇒ ∆ABC cân tại A
Trong ∆ vuông A0C có :
Â
2
= 30
0
(vì ∆ A0B:
B
ˆ
= 1v
Ô
2
= 60
0
)
Tương tự Â
1
= 30
0
⇒ Â
1

2
= 60
0
. ∆ABC cân có 1
góc = 60

0
⇒ ∆ABC đều
Trang 11
A
B
C
1
2
1
2
A
B
C
0
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
ĐỊNH LÝ PYTAGO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Nắm được đònh lý Pytago, về quan hệ giữa ba cạnh của ∆ vuông. Nắm được đònh lý Pytago
đảo.
− Biết vận dụng đònh lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài
của hai cạnh kia. Biết vận dụng đònh lý đảo của đònh lý Pytago để nhận biết một tam giác là
tam giác vuông cân.
− Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :− Bảng phụ ghi đề bài tập, đònh lý Pytago (thuận, đảo)
− 1 Bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b) và 8
tờ giấy trắng hình tam giác vuông bằng nhau, có độ dài hai cạnh góc vuông là a
và b
2. Học sinh : − Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng nhóm, thước ê ke
− Các hình vuông, tam giác vuông bằng bìa cứng

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm tra só số lớp
2. Kiểm tra bài : 5’
HS
1
: − Đònh nghóa tam giác vuông. (trả lời : là tam giác có 1 góc vuông)
− Vẽ 1 tam giác vuông có các cạnh góc vuông
là 3cm và 4cm. đo độ dài cạnh huyền
Đáp án : Thực hành đo cạnh BC = 5cm
HS
2
: − So sánh tổng bình phương 2 cạnh góc vuông với bình phương cạnh huyền
Đáp án : AB
2
+ AC
2
= 3
2
+ 4
2
= 9 + 16 = 25
BC
2
= 5
2
= 25. Vậy AB
2
+ AC
2
= BC

2
3. Bài mới :
Giáo viên -Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Đònh lý Pytago :
GV thực hiện ?2
GV đưa bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa màu hình vuông có
cạnh bằng (a+b)
1 Đònh lý Pyta go :
Trang 12
Tuần : 21
Tiết : 37
Ngày soạn : / / 200
3
c
m
4
c
?
B
C
A
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV yêu cầu HS xem tr 129 SGK, hình 121 và hình 122. Sau
đó mời 4 HS lên bảng
− Hai HS thực hiện như hình 121
− Hai HS thực hiện như hình 122
a) Tính DT hình vuồng có cạnh c Hình.121
b) Tính DT 2 hình vuông có cạnh là a và b
Hỏi : Có nhận xét gì về DT phần bìa không bò che lấp ở hai
hình ? Giải thích

DT hình vuông là c
2
DT 2 Hình vuông là : a
2
+ b
2
HS : DT phần bìa không bò che lấp ở hai hình bằng nhau
Hỏi : Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c
2
và a
2
+ b
2
HS Rút ra nhận xét : c
2
= a
2
+ b
2

Hỏi : Hệ thức : c
2
= a
2
+ b
2
nói lên điều gì ?
HS nêu đònh lý Pytago tr 130 SGK
GV yêu cầu vài HS đọc lại đònh lý Pytago
GV yêu cầu HS đọc phần lưu ý SGK

GV yêu cầu HS làm ?3
(Đề bài và hình vẽ trên bảng phụ)
HS đọc đề bài và quan sát hình 124 − 125 tr 130 SGK
GV gọi 1HS trình bày miệng
Một học sinh trình bày miệng. GV ghi bảng
Trong một tam giác vuông bình
phương cạnh huyền bằng tổng các
bình phương của hai cạnh góc
vuông
∆ABC vuông tại A
⇒ BC
2
= AB
2
+ AC
2
τ Lưu ý :
Để cho gọn, ta gọi bình phương độ
dài của một đoạn thẳng là bình
phương của đoạn thẳng đó
Bài ? 3 :
a) ∆vuông ABC có
AB
2
+ BC
2
= AC
2
(đ/l Pytago)
⇒ AB

2
= AC
2
− BC
2
= 10
2
−8
2
AB
2
= 36 = 6
2
AB = 6 ⇒ x = 6
b) Tương tự EF
2
= 1
2
+ 1
2

Trang 13
A
B
C
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HĐ 2 : Đònh lý Pytago đảo
GV yêu cầu HS làm ?4
Vẽ ∆ ABC có AB = 3cm ; AC = 4cm ; BC = 5cm
Hãy dùng thước đo góc xác đònh số đo góc BÂC

HS : Toàn lớp vẽ hình vào vở. Một HS thực hiện trên bảng
BÂC = 90
0
GV : ∆ABC có
AB
2
+ AC
2
= BC
2
(Vì 3
2
+ 4
2
= 5
2
= 25)
Bằng đo đạc ta thấy ∆ABC là ∆ vuông
Người ta chứng minh được đònh lý Pytago đảo
GV yêu cầu HS nhắc lại đònh lý Pytago đảo
HS : Nhắc lại đònh lý Pytago đảo
HĐ 3 : Củng cố, Luyện tập
− GV yêu cầu HS Phát biểu đònh lý Pytago và đònh lý Pytago
đảo
− So sánh hai đònh lý trên
HS : GT của đònh lý này là KL của đònh lý kia, KL của đònh
lý này là GT của đònh lý kia
Cho HS làm bài tập 53 tr 131 SGK tập 1
(Đề bài trên bảng phụ)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm

EF =
2
⇒ x =
2
2. Đònh lý Pytago đảo :
Nếu một ∆ có bình phương của một
cạnh bằng tổng các bình phương
của hai cạnh kia thì đó là ∆ vuông.
∆ABC có
BC
2
= AB
2
+ AC
2

⇒ BÂC = 90
0
bài 53 tr 131 SGK tập 1
Bảng nhóm
a) x
2
= 12
2
+ 5
2
= 169
⇒ x = 13
b) x
2

= 1
2
+ 2
2
⇒ x =
5
c) x
2
= 29
2
− 21
2
⇒ x = 20
d) x
2
= (
7
)
2
+3
2
⇒ x = 4
Trang 14
A
B
C
A
B
C
3

c
m
4
c
m
5
1 2
1
2
X
2 9
2 1
3
7
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Củng cố đònh lý Pytago và đònh lý đảo
− Vận dụng đònh lý Pytago để tính độ dài 1 cạnh của ∆ vuông và vận dụng đònh lý
Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
− Hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :−Êke, compa sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau
2. Học sinh : − Học bài và làm bài tập, thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài : 9’
HS
1
: − Phát biểu đònh lý Pytago. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức

− Chữa bài tập 55 (tr 131 SGK tập 1)
Đáp án : AB
2
+ AC
2
= BC
2
(đlý 1)
AC
2
= 16

1 = 15

AC =
15
≈ 3,6m
HS
2
: Phát biểu đònh lý Pytago đảo, vẽ hình viết hệ thức
− Chữa bài tập 56 (a,c) tr131 SGK tập 1 (bảng phụ)
Đáp án : a) 9
2
+ 12
2
= 81 + 144 = 225 ; 15
2
= 225 ⇒ 9
2
+ 12

2
= 15
2
.
Vậy ∆ này là ∆ vuông theo đònh lý Pytago
b) 7
2
+ 7
2

= 49 + 49 = 89. 10
2
= 100 ⇒ 7
2
+ 7
2
≠ 10
2

Vậy ∆ này không phải là ∆ vuông
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 57 tr 131 SGK
(GV treo bảng phụ)
Hỏi : góc nào của ∆ ABC vuông ?
HS : quan sát bảng phụ và trả lời cách làm của bạn Tâm
HS Trả lời :
B
ˆ

= 90
0
Vì AC = 17 là cạnh lớn nhất
Bài tập 57 tr 131 SGK
Tâm sai. Ta phải so sánh bình phương
của cạnh lớn nhất với tổng bình
phương 2 cạnh còn lại :
8
2
+ 5
2
= 64 + 25 = 289 = 17
2
⇒ ∆ABC là ∆ vuông
Trang 15
Tuần : 21
Tiết : 38
Ngày soạn : / / 200
A
B
C
4
1
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Bài 86 tr 108 SBT :
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều
dài 10dm, chiều rộng 5dm.
GV gọi HS lên bảng vẽ hình
Bài 87 tr 108 SBT
GV treo bảng phụ

GV gọi 1HS đọc đề trên bảng phụ, ghi GT, KL
1 HS : đọc to đề trên bảng phụ và lên bảng ghi GT,KL
GV gọi HS lên bảng giải
Bài 88 tr 108 SBT :
GV treo bảng phụ ghi đề bài 88 tr 108 SBT
Hỏi : Nhắc lại đònh nghóa ∆ vuông cân
GV gợi ý : gọi độ dài của cạnh góc vuông của ∆ cân là x
(cm), độ dài cạnh huyền là a(cm)
Bài 58 tr 132 SGK
GV treo bảng phụ
GV cho HS hoạt động nhóm
Hỏi : Trong lúc anh Năm dựng tủ thẳng đứng, tủ có vướng
vào trần nhà không ?
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn tập đònh lý Pytago thuận đảo
Bài 86 tr 108 SBT :
∆vuông ABD có :
BD
2
= AB
2
+AD
2
(Pytago)
BD
2
= 5
2
+ 10
2

= 125
⇒ BD
2
=
125
≈ 11,2(dm)
Bài 87 tr 108 SBT
∆A0B có AB
2
= A0
2
+ 0B
2
(pytago)
A0 = 0C =
2
12
2
=
AC
=6cm
0B = 0D =
2
16
2
=
BD
= 8cm
⇒ AB
2

= 6
2
+ 8
2
= 100 ⇒
AB = 10(cm)
Bài 88 tr 108 SBT :
Giải
x
2
+ x
2
= a
2
hay = 2x
2
= a
2
a) 2x
2
= 2
2
⇒ x
2
= 2
⇒ x =
2
(cm)
b) 2x
2

= (
2
)
2
2x
2
= 2 ⇒ x
2
= 1⇒x =1(cm)
Bài 58 tr 132 SGK
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có : d
2
= 20
2
+ 4
2
(pytago)
d
2
= 400 + 16 = 416
⇒ d =
416
≅ 20,4 (dm)
Chiều cao của trần nhà là 21dm. Vậy khi
anh Năm dựng tủ, tủ không bò vướng trần
nhà
Trang 16
A
B

C
D
5
1 0
AC  BD tại 0
0A = 0C,
GT 0B = 0D,
AC= 12cm
BD = 16cm
KL tính :AB, BC,
CD,DA

A
B
C
D
0
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
− Đọc có thể em chưa biết ghép 2 hình vuông thành 1 hình
vuông tr 134 SGK theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện
cắt ghép từ hai hình vuông thành 1 hình vuông
− Bài tập về nhà : 59 ; 60 ; 61 tr 133 SGK ; 89 tr 108 SBT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Củng cố đònh lý Pytago và đònh lý đảo
− Vận dụng đònh lý Pytago để tính độ dài 1 cạnh của ∆ vuông và vận dụng đònh lý
Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
− Hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong bài vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :−Êke, compa sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau

2. Học sinh : − Học bài và làm bài tập, thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài : 9’
HS
1
: − Phát biểu đònh lý Pytago. Vẽ hình minh họa và viết hệ thức
− Chữa bài tập 55 (tr 131 SGK tập 1)
Đáp án : AB
2
+ AC
2
= BC
2
(đlý 1)
AC
2
= 16

1 = 15

AC =
15
≈ 3,6m
HS
2
: Phát biểu đònh lý Pytago đảo, vẽ hình viết hệ thức
− Chữa bài tập 56 (a,c) tr131 SGK tập 1 (bảng phụ)
Đáp án : a) 9
2

+ 12
2
= 81 + 144 = 225 ; 15
2
= 225 ⇒ 9
2
+ 12
2
= 15
2
.
Vậy ∆ này là ∆ vuông theo đònh lý Pytago
b) 7
2
+ 7
2

= 49 + 49 = 89. 10
2
= 100 ⇒ 7
2
+ 7
2
≠ 10
2

Vậy ∆ này không phải là ∆ vuông
Trang 17
Tuần : 21
Tiết : 39

Ngày soạn : / / 2008
A
B
C
4
1
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Luyện tập
Bài tập 57 tr 131 SGK
(GV treo bảng phụ)
Hỏi : góc nào của ∆ ABC vuông ?
HS : quan sát bảng phụ và trả lời cách làm của bạn Tâm
HS Trả lời :
B
ˆ
= 90
0
Vì AC = 17 là cạnh lớn nhất
Bài 86 tr 108 SBT :
Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều
dài 10dm, chiều rộng 5dm.
GV gọi HS lên bảng vẽ hình
Bài 87 tr 108 SBT
GV treo bảng phụ
GV gọi 1HS đọc đề trên bảng phụ, ghi GT, KL
1 HS : đọc to đề trên bảng phụ và lên bảng ghi GT,KL
GV gọi HS lên bảng giải
Bài 88 tr 108 SBT :

GV treo bảng phụ ghi đề bài 88 tr 108 SBT
Hỏi : Nhắc lại đònh nghóa ∆ vuông cân
GV gợi ý : gọi độ dài của cạnh góc vuông của ∆ cân là x
(cm), độ dài cạnh huyền là a(cm)
Bài tập 57 tr 131 SGK
Tâm sai. Ta phải so sánh bình phương
của cạnh lớn nhất với tổng bình
phương 2 cạnh còn lại :
8
2
+ 5
2
= 64 + 25 = 289 = 17
2
⇒ ∆ABC là ∆ vuông
Bài 86 tr 108 SBT :
∆vuông ABD có :
BD
2
= AB
2
+AD
2
(Pytago)
BD
2
= 5
2
+ 10
2

= 125
⇒ BD
2
=
125
≈ 11,2(dm)
Bài 87 tr 108 SBT
∆A0B có AB
2
= A0
2
+ 0B
2
(pytago)
A0 = 0C =
2
12
2
=
AC
=6cm
0B = 0D =
2
16
2
=
BD
= 8cm
⇒ AB
2

= 6
2
+ 8
2
= 100 ⇒
AB = 10(cm)
Bài 88 tr 108 SBT :
Giải
x
2
+ x
2
= a
2
hay = 2x
2
= a
2
a) 2x
2
= 2
2
⇒ x
2
= 2
⇒ x =
2
(cm)
b) 2x
2

= (
2
)
2
2x
2
= 2 ⇒ x
2
= 1⇒x =1(cm)
Trang 18
A
B
C
D
5
1 0
AC  BD tại 0
0A = 0C,
GT 0B = 0D,
AC= 12cm
BD = 16cm
KL tính :AB, BC,
CD,DA

A
B
C
D
0
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh

Bài 58 tr 132 SGK
GV treo bảng phụ
GV cho HS hoạt động nhóm
Hỏi : Trong lúc anh Năm dựng tủ thẳng đứng, tủ có vướng
vào trần nhà không ?
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn tập đònh lý Pytago thuận đảo
− Đọc có thể em chưa biết ghép 2 hình vuông thành 1 hình
vuông tr 134 SGK theo hướng dẫn của SGK, hãy thực hiện
cắt ghép từ hai hình vuông thành 1 hình vuông
− Bài tập về nhà : 59 ; 60 ; 61 tr 133 SGK ; 89 tr 108 SBT
Bài 58 tr 132 SGK
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có : d
2
= 20
2
+ 4
2
(pytago)
d
2
= 400 + 16 = 416
⇒ d =
416
≅ 20,4 (dm)
Chiều cao của trần nhà là 21dm. Vậy khi
anh Năm dựng tủ, tủ không bò vướng trần
nhà
CÁC TRƯỜNG HP BẰNG NHAU

CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng đònh lý Pytago để
chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2 ∆ vuông. Biết vận dụng các trường hợp
bằng nhau của 2 ∆ vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
− Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
− Hiểu và vận dụng kiến thức học được vào 1 số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :− Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi
2. Học sinh : −Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài : 7’
HS
1
: − Hãy nêu ra các trường hợp bằng nhau của ∆ vuông được suy ra từ các
trường hợp bằng nhau của ∆ ?
Trang 19
Tuần : 22
Tiết : 40
Ngày soạn : / / 2008
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Trả lời : − Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai
cạnh góc vuông của tam giác vuông kai thì hai tam giác vuông đó bằng
nhau
− Hệ quả 1 và 2 tr 122 SGK
HS
2
: − Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh góc để được các tam giác

vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học
Trả lời :
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác
vuông ;
Hỏi : 2 ∆ vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào
bằng nhau ?
HS : Phát biểu các trường hợp bằng nhau
GV treo bảng phụ bài ?1
Có các ∆ vuông nào bằng nhau ? Vì sao ?
HS : trả lời
H143∆AHB = ∆AHC (c.gc)
H144 ∆DKE = ∆DKF (g.c.g)
H145 ∆0MI = ∆0NI (ch-gn)
HĐ 2 : Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc
vuông :
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong khung tr 135
1. Các trường hợp bằng nhau đã
biết của tam giác vuông :
Hai tam giác vuông bằng nhau khi
có :
1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau
2. Một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy bằng nhau
3. Cạnh huyền và một góc nhọn
bằng nhau
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh
huyền và cạnh góc vuông :
Trang 20

A
B
C
A ’
B ’
C ’
A
B
C
B ’
C ’
A ’
H 1
H 2
A
B
C
A ’
B ’
C ’
H 3
Thêm AB = AC để
∆ABC =∆A’B’C’
(c.c.c)
Thêm AC = A’C’;
'
ˆˆ
CC
=
để

∆ABC = ∆A’B’C’
(g.c.g)
Thêm
'
ˆˆ
BB
=
và BC
= B’C’ (ch-gn)
A
B C
D
I
K
F
M
N
I
0
1 4 3
1 4 4
1 4 5
H
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Cả lớp vẽ hình và ghi : GT, KL của đònh lý
GV : gọi 1HS phát biểu đònh lý Pytago
HS : Phát biểu
Hỏi : Đònh lý Pytago có ứng dụng gì ?
HS Trả lời : Khi biết hai cạnh của ∆ vuông, ta có thể tính
được cạnh thứ ba của nó

Hỏi : Vậy nhờ đònh lý Pytago ta có thể tính cạnh AB theo
cạnh BC, AC như thế nào ? Tương tự DE ?
HS : lên bảng áp dụng đònh lý Pytago tính AB và DE
GV : Như vậy nhờ đònh lý Pytago ta đã chỉ ra được ∆ABC và
∆DEF có ba cặp cạnh bằng nhau
HS : Chứng minh 2 ∆ bằng nhau (c.c.c)
GV gọi HS phát biểu lại trường hợp bằng nhau cạnh huyền,
cạnh góc vuông của tam giác vuông
Cho HS làm bài ?2 SGK (treo bảng phụ)
∆ABC cân tại A.
AH  BC
C/m rằng :
∆AHB = ∆AHC
(bằng 2 cách)
GV gọi HS nêu GT, KL và 2HS lên bảng giải
HS : đọc đề và quan sát hình 147 và ghi GT,KL
∆ABC cân tại A.
GT AH  BC
KL ∆AHB = ∆AHC
Bài 63 tr 136 SGK( bảng phụ)
GV yêu cầu HS lên bảng ghi GT, KL
 Đònh lý : Nếu cạnh huyền và một
cạnh góc vuông của tam giác
vuông này bằng cạnh huyền và 1
cạnh của tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau
∆ABC (Â =1v),
GT ∆DEF(
D
ˆ

=1v) ;
BC = EF, AC = DF
KL ∆ABC = ∆DEF
Chứng minh :
Xét ∆ ABC (Â =1v)
⇒AB
2
+ AC
2
= BC
2
⇒ AB
2
= BC
2
− AC
2
(1)
Xét ∆DEF (
D
ˆ
=1v)
⇒ DE
2
+ DF
2
= EF
2

⇒ DE

2
= EF
2
− DF
2
(2)
Mà AC = DF, AB = DE (gt) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra :
AB
2
= DE
2
nên AB = DE
⇒ ∆ABC = ∆DEF(c.c.c)
Bài ?2 :
C
1
: xét 2 ∆ vuông AHB và AHC
có :
AB = AC (2 cạnh huyền)
AH chung (cạnh góc vuông)
⇒ ∆ AHB = AHC (ch-cgv)
C
2
: ∆ABC cân ⇒
CB
ˆ
ˆ
=
⇒ ∆AHB = ∆AHC (ch-gn)

vì có AB = AC ;
CB
ˆ
ˆ
=
Bài 63 tr 136 SGK
Chứng minh
Xét ∆AHB và AHC ta có :
Trang 21
A
B
C
D
E
F
A
B C
H
1
2
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
1HS lên bảng ghi GT, KL
GV cho HS suy nghó chứng minh trong 3 phút. Sau đó yêu cầu
HS chứng minh miệng.
GV ghi bảng
21
ˆˆ
HH
=
= 90

0
. AH chung
AB = AC (gt)
⇒ ∆AHB = AHC (ch-cgv)
⇒ HB = HC (cạnh tương ứng)
BÂH = CÂH (góc tương ứng)
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc,hiểu, phát biểu chính xác các trừơng hợp bằng nhau của ∆ vuông
− Bài tập về nhà 64 ; 65 tr 136 − 137 SGK
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
− Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau
− Kỹ năng trình bày bài chứng minh hình
− Phát huy trí lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :− Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ
2. Học sinh : −Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài : 5’
HS
1
: − Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ?
− Chữa bài tập 64 tr 136 (SGK)
Đáp án : ∆ABC và ∆DEF có : Â =
D
ˆ
= 1v ; AC = DF

bổ sung thêm BC = EF hoặc AB = DE Hoặc Ê =
F
ˆ
thì ∆ABC = ∆DEF
3. Bài mới :
Trang 22
A
B C
1
2
H
GT ∆ABC (AB=AC)
AH  BC
KL a) HB = HC
b) BÂH = CÂH
Tuần : 23
Tiết : 41
Ngày soạn : / / 2008
B
C
E
A
D
F
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ1 : Luyện tập
Bài 65 tr 137 SGK
(treo bảng phụ)
GV : Yêu cầu HS viết GT và KL

HS : đọc đề trên bảng phụ, vẽ hình và ghi GT, KL
Hỏi : Để c/m AH = AK em làm thế nào ? Hãy trình bày cách
giải
GV gọi 1HS lên bảng giải
Hỏi : Hãy nêu hướng chứng minh AI là phân giác của Â
HS trả lời miệng :
Nối AI
Cm Â
1
= Â
2
Bài 98 tr 110 SBT
(Treo bảng phụ)
GV hướng dẫn HS vẽ hình, yêu cầu HS ghi GT và KL
Hỏi : Để chứng minh ∆ABC cân ta cần chứng minh điều gì ?
HS : để chứng minh ∆ABC cân ta chứng minh AB = AC, hoặc
CB
ˆ
ˆ
=
Hỏi : trên hình đã có 2 ∆ nào chứa 2 cạnh AB, AC (hoặc
CB
ˆ
;
ˆ
)
đủ điều kiện bằng nhau)
HS phát hiện ∆ ABM và ∆ACM có 2 cạnh và 1góc bằng nhau,
nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau
GV : hãy tạo ra những đường phụ để tạo ra 2 ∆ vuông trên hình

vẽ chứa Â
1
và Â
2
mà chúng đủ điều kiện bằng nhau.
HS : Từ M kẽ MK

AB tại K ; MH

AC tại H
Qua bài tập này hãy cho biết 1 ∆ có những điều kiện gì thì là 1
∆ cân
HS : Một ∆ có 1 đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì
đó là ∆ cân
GV chỉnh sửa nêu thành chú ý cho HS ghi vở
Bài 65 tr 137 SGK
Chứng minh
a) Xét ∆ABH và ∆ACK có :
KH
ˆˆ
=
(=1v)
 chung, AB = AC (gt)
⇒ ∆ABH = ∆ACK (ch-gn)
⇒ AH = AK
b) Xét ∆AKI và ∆AHI
KH
ˆˆ
=
(=1v)

AK = AH (cmt)
AI (cạnh chung)
⇒ ∆AKI = ∆AHI(ch-cgv)
⇒ KÂI = HÂI. Nên AI là phân giác
của Â
Bài 98 tr 110 SBT
Chứng minh
Kẽ MK  AB, (K ∈ AB), MH 
AC (H ∈ AC).
Xét ∆AKM và AHM có :
KH
ˆˆ
=
=1v ;
AM cạnh huyền chung ;
Â
1
= Â
2
(gt)
⇒ ∆ AKM = ∆AHM (ch - gn)
⇒ KM = HM (cạnh tương ứng)
Xét ∆BKM và ∆CHM có :
KH
ˆˆ
=
=1v ;
Trang 23
A
B

C
K
H
1
2
∆ABC (AB = AC) Â =
1v
GT BH  AC (H ∈AC)
CK  AB (K ∈ AB
KL AH = AK ; AI P/giác Â

A
B
C
H
K
M
1
2
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Chú ý : Một ∆ có 1 đường trung tuyến đồng thời là phân giác
thì đó là ∆ cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến
Bài 101 tr 110 SBT ( treo bảng phụ)
GV gọi HS đọc đề GV gọi HS vẽ hình và nêu GT, KL
1 HS lên bảng vẽ hình và nêu GT, KL
Hỏi : Quan sát hình vẽ em nhận thấy có những cặp ∆ vuông
nào bằng nhau ?
Hỏi : Để chứng minh BH = CK ta làm thế nào ?
Một HS lên bảng chứng minh
KM = HM (cmt)

MB = MC (gt)
⇒ ∆BKM = ∆CHM (ch-gn)

CB
ˆ
ˆ
=
⇒ ∆ABC cân
Bài 101 tr 110 SBT
Chứng minh
Gọi M là trung điểm BC
Xét ∆IMB và ∆IMC có
21
ˆˆ
MM
=
(=1v); IM chung, MB = MC (gt)
⇒ ∆IMB = ∆IMC (c.g.c)
⇒ IB = IC
Xét ∆ IAH và ∆ IAK có :
KH
ˆˆ
=
(= 1
v).
IK chung, Â
1
= Â
2
(gt)

⇒ ∆ IAH = ∆IAK (ch-gn)
⇒ IH = IK (cạnh tương ứng)
Xét ∆ HIB và ∆KIC có :
KH
ˆˆ
=

=1v ;
IH = IK (cmt) ; BI = IC (cmt)
⇒ ∆HIB = ∆KIC (ch-cgv)
⇒ BH = CK (cạnh tương ứng)
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Về nhà làm tốt các bài tập 96 ; 97 ; 99 ; 100 tr 110 SBT
− Học kỹ lý thuyết trước khi làm bài tập
− Hai tiết sau thực hành ngoài trời
− Mỗi tổ chuẩn bò : − 4 cọc tiêu − 1 giác kế − 1 sợi dây dài khoảng 10m
− 1 thước đo
− Ôn lại cách sử dụng giác kế
Trang 24
A
B
C
K
M
H
2
1
1
2
I

∆ ABC ; AB <AC
GT p/g của  cắt t trực
BC tại IH  AB ;
IK  AC
KL BH = CK
Trường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Học sinh biết xác đònh khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một đòa điểm nhìn
thấy nhưng không đến được
− Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, dóng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có
tổ chức
− Tư duy thấy được ứng dụng của toán học trong thực tế cuộc sống từ đó cố gắng học tập bộ
môn này
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên :− Chọn đòa điểm thực hành cho các tổ HS
− Các giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành của các tổ
− Tập huấn trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi nhóm từ 1 đến 2 HS)
− Mẫu báo cáo thực hành của các tổ
2. Học sinh : − Mỗi tổ là một nhóm thực hành. Mỗi tổ gồm : 4 cọc tiêu − mỗi
cọc dài 1, 2m − 1 giác kế − 1 sợi dây dài khoảng 10m − 1 thước đo
độ dài
− Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (GV hướng dẫn)
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp : 1’ kiểm diện
2. Thực hành : (2 tiết liền)
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm :
GV đưa hình 149 lên bảng phụ và giới thiệu nhiệm vụ thực
hành

1. Thông báo nhiệm vụ và hướng
dẫn cách làm :
a) Nhiệm vụ :
Cho trước hai cọc A và B trong đó đã
nhìn thấy cọc B nhưng không đến
được B. Hãy tìm cách xác đònh
khoảng cách AB giữa 2 chân cọc.
b) Cách làm :
− Dùng giác kế vạch đường thẳng xy
vuông góc AB tại A
Trang 25
Tuần : 24
Tiết : 43-44
Ngày soạn : / /2008
A
B
E
D
C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×