Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

giáo án hkI ( Hình học 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.87 KB, 61 trang )

Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Chương I : TỨ GIÁC Ngày soạn : 20/ 8/ 2008
Ngày dạy : ....../......../ 2008
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
− Học sinh nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
− Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
− Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
− Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Các dụng cụ vẽ − đo đoạn thẳng và góc.
− Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : − Xem bài mới − thước thẳng
− Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
− Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
− Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
− Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Đònh nghóa
GV cho HS nhắc lại đònh nghóa tam giác.
GV treo bảng phụ hình 1
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.
Trả lời : − Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA.
− Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một


đường thẳng.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác,
1. Đònh nghóa :
a/ Tứ giác :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng
nào cũng không nằm trên một
đường thẳng.
Giáo án Hình Học 8 Trang 1
Tiết : 1
Tuần : 1
A
B
C
D

Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
vì sao ?
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1
đường thẳng.
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?
Trả lời : HS nêu đònh nghóa như SGK
Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?
Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường
thẳng
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ;
góc.
HS : nghe giảng

GV cho HS làm bài ?1
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
Trả lời : Nêu đònh nghóa (SGK)
GV : (chốt lại vấn đề bằng đònh nghóa và nhấn mạnh) : Khi
nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác
lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh
kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường
chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.
*. Tứ giác ABCD (BDCA,
CDAB ...) có :
− Các điểm : A ; B ; C ; D là các
đỉnh.
− Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ;
DA là các cạnh.
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt phẳng có
bờ là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác.
*. Chú ý : (xem SGK)
A
B
C
D
Giáo án Hình Học 8 Trang 2
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh

Hoạt động 2: Tổng các góc của tứ giác
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một ∆; bây giờ để tìm
hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3.
HS : Suy nghó và trả lời
a) Nhắc lại đònh lý về tổng ba góc của một tam giác ?
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 180
0
b) Hãy tính tổng :
 +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= ?
Hỏi : Vì sao
 +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có :
BÂC +
ACBB
ˆ
ˆ
+

= 180
0
CÂD +
ACDD
ˆ
ˆ
+
= 180
0
⇒ (BÂC + CÂD) +
B
ˆ
+ (
ACB
ˆ
+
ACD
ˆ
) +
D
ˆ
= 360
0
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một
đường chéo của tứ giác rồi sử dụng đònh lý tổng ba góc trong
tam giác để chứng minh như các bạn đã giải.
HS : nhắc lại đònh lý.
2. Tổng các góc của tứ giác :
Tứ giác ABCD có :
 +

DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0
*. Đònh lý :
Tổng các góc của một tứ giác
bằng 360
0
Hoạt động 3: Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2,
hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK
HS : quan sát đề bài
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm
(chia thành 6 nhóm)
− Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a
− Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b
− Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ.
Bài 1 (66) :
*. Kết quả hình 5 :
a/ x = 50
0
b/ x = 90
0

c/ x = 115
0
d/ x = 75
0
*. Kết quả hình 6:
a/ x = 100
0
b/ x = 36
0
Giáo án Hình Học 8 Trang 3
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK
HS
1
: đọc đề
HS
2
: Đọc lại
GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài
− Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên
2 HS lên bảng vẽ
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
HS : còn lại nhận xét
HS : Suy nghó trả lời
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â
1

+
111
ˆ
ˆ
ˆ
DCB
++

= 360
0
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 360
0
GV cho HS kiểm tra lại khẳng đònh trên thông qua hình 7a
HS : kiểm tra và nhận xét
Bài 2 (66) :
a)
D
ˆ
= 360
0
− (Â +
CB
ˆ
ˆ
+
)

D

ˆ
= 75
0
Â
1
= 180
0
− 75
0
= 105
0

1
ˆ
B
= 180
0
− 90
0
= 90
0

1
ˆ
C
= 180
0
− 120
0
= 60

0
b) Â
1
= 180
0
− Â

1
ˆ
B
= 180
0

B
ˆ

1
ˆ
C
= 180
0

C
ˆ

1
ˆ
D
= 180
0


D
ˆ
⇒ Â
1
+
1
ˆ
B
+
1
ˆ
C
+
1
ˆ
D

= 720
0
− (Â +
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
)
= 720
0
− 360

0
= 360
0
Vậy: Tổng các góc ngoài của tứ
giác bằng 360
0
.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại các đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, đònh lý tổng các góc của tứ giác
− Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK
− Chuẩn bò thước, ekê.
Ngày soạn : 20/ 8/ 2008
Giáo án Hình Học 8 Trang 4
Tiết : 2
Tuần : 1
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Ngày dạy : ....../......../ 2008
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
− Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách
chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
− Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình
thang vuông.
− Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
− Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vò trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy
không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : − Xem bài mới − thước thẳng
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : Nêu đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi − Giải bài 4 tr 67
Giải : Hình 9 : − Dựng ∆ biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm
− Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm
Hình 10 : − Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm
− Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm
HS2 : Nêu đònh lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67
Giải : b) ∆ABC = ∆ ADC (c.c.c) ⇒
DB
ˆˆ
=
Ta có :
DB
ˆˆ
+
= 360
0
− (100
0
+ 60
0
) = 200
0
Do đó :
DB
ˆˆ
=
= 100

0
Đặt vấn đề : 2’
Giáo án Hình Học 8 Trang 5
A
B
C
D
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ?
HS : Â +
D
ˆ
= 180
0
nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang.
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên
cứu §2
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG
HĐ1 : Đònh nghóa
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề
HS : nghe giới thiệu
Hỏi:Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang?
HS : nêu đònh nghóa như SGK
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
Trả lời : ABCD hình thang
⇔ AB // CD
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
HS : nghe giới thiệu

1HS nhắc lại
GV cho HS làm bài ?1
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
− Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời
− HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK.
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình
thang.
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù
nhau.
1. Đònh nghóa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
ABCD hình thang
⇔ AB // CD
− AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc
đáy)
− AD và BC : Các cạnh bên
− AH : là một đường cao của hình
thang.
HĐ 2 : Làm bài ?2
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
*. Nhận xét :
− Nếu một hình thang có hai cạnh
bên song song thì hai cạnh bên ấy
bằng nhau; hai cạnh đáy bằng
Giáo án Hình Học 8 Trang 6

A B
B
D
7 0
0
1 1 0
0
A B
B
H
D
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
HS : cả lớp suy nghó và làm ra nháp
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh :
∆ ABC = ∆CDA ⇒ đpcm.
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên
AB // CD ⇒ Â1 =
1
ˆ
C
AD // BC ⇒ Â2 =
2
ˆ
C
∆ABC = ∆CDA (g.c.g)
⇒ AD = BC ; AB = CD
GV : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên

song song
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
GV : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD ⇒ Â1 =
1
ˆ
C
∆ABC = ∆CDA (c.g.c)
⇒ AD = BC ; Â2 =
2
ˆ
C
⇒ AD // BC
GV: Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau
HS rúr ra nhận xét thứ hai
1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
nhau :
AD // BC ⇒
− Nếu một hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau thì hai cạnh bên
song song và bằng nhau
AB = CD ⇒


2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có
1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
⇔ AB // CD
Giáo án Hình Học 8 Trang 7
AD = BC
AB = CD
AD // BC
AD = BC
A B
B
D
1
2
1
2
A B
B
D
1
2
1
2
A B
C
D
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HS:ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông
GV: Hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là

hình thang vuông ?
HS : nêu đònh nghóa như SGK − 1 vài HS nhắc lại
AD ⊥ AB
HĐ 4 : Củn g cố
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích
HS : quan sát hình 21 cả lớp suy nghó ...
HS1 : hình a
HS2 : hình b
HS3 : hình c
GV cho HS làm bài tập 8 tr 71 SGK
HS : đọc đề bài tập 8 SGK
GV cho HS cả lớp làm ra nháp
− Cả lớp suy nghó làm ra nháp
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV cho HS khác nhận xét
Bài tập 7 tr 71 SGK :
Kết quả :
a) x = 100
0
; y = 140
0
b) x = 70
0
; y = 50
0
c) x = 90
0
; y = 115
0

Bài tập 8 tr 71 SGK :
Ta có : Â −
D
ˆ
= 20
0
 +
D
ˆ
= 180
0
⇒ Â = 100
0
;
D
ˆ
= 80
0
Ta có
CB
ˆ
2
ˆ
=
CB
ˆ
ˆ
+
= 180
0


B
ˆ
= 120
0
;
C
ˆ
= 60
0
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc lý thuyết vở ghi − tham khảo SGK
− Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK
− Xem bài mới “Hình thang cân”
Giáo án Hình Học 8 Trang 8
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Ngày soạn : 20/ 8/ 2008
Ngày dạy : ....../......../ 2008
§3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :
− Nắm được đònh nghóa, các tính chất của dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
− Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
− Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : − Bài soạn − Bảng phụ đề bài và hình vẽ ? 2
2.Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
: − Nêu đònh nghóa hình thang, vẽ hình thang ABCD và nêu các yếu tố ?
HS
2
: − Giải bài tập 6 tr 70 − 71
Sau khi kiểm tra ta có : tứ giác ABCD ; YKMN là hình thang.
Đặt vấn đề : − Hình thang sau đây có gì đặc biệt ?
HS : Hình thang ABCD có hai góc đáy bằng nhau.
GV : Hình thang ABCD như trên gọi là hình thang cân
Thế nào là hình thang cân và hình thang cân có tính chất gì ? → vào
bài
3. Bài mới:
GV - HS Nội dung
HĐ 1 : Đònh nghóa
GV Cho làm bài ?1 ở phần đặt vấn đề
HS trả lời ở phần đặt vấn đề
Hỏi : Thế nào là hình thang cân
HS : trả lời như SGK
1. Đònh nghóa :
Giáo án Hình Học 8 Trang 9
Tuần : 2
Tiết : 3
A
B
C
D
A
B

C
D
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Hỏi : Minh họa bằng ký hiệu toán học
Trả lời : ABCD là hình thang ⇔ AB // CD ;
DC
ˆ
ˆ
=
1 vài HS nhắc lại đònh nghóa
GV nhấn mạnh hai ý
− Hình thang
− Hai góc kề một đáy bằng nhau
GV nêu chú ý SGK
GV Cho HS làm bài ? 2 chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi
nhóm một hình
GV Gọi đại diện nhóm trả lời
HS các nhóm hoạt động và đại diện nhóm trả lời
Ha : Hình thang cân
Hb : không
Hc : Hình thang cân
Hd : Hình thang cân
D
ˆ
= 100
0
; Ê = 90
0
;
I

ˆ
= 110
0
;
N
ˆ
= 70
0
;
S
ˆ
= 90
0
Hai góc đối của hình thang thì bù nhau.
GV cho cả lớp nhận xét và sửa sai.
Hình thang cân là hình thang có
hai góc kế một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang
AB // CD
DC
ˆ
ˆ
=
hoặc  =
B
ˆ
HĐ 2 : Tính chất
GV cho HS đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân để
phát hiện đònh lý
HS : thực hiện đo và kết luận độ dài 2 cạnh bên trong hình

thang cân bằng nhau
Hỏi : em nào phát biểu đònh lý ?
HS : Nêu đònh lý như SGK
GV gợi ý cho HS chứng minh đònh lý
Xét hai trường hợp
+ AD cắt BC ở O
+ AD = BC
HS : ghi GT và KL của đònh lý 1
GT ABCD là htg cân
(AB // CD)
KL AD = BC
2. Tính chất :
Đònh lý :
Trong hình thang cân hai cạnh
bên bằng nhau
Chứng minh
a) AB cắt BC ở 0 (AB <CD)
ABCD là hình thang. Nên
DC
ˆ
ˆ
=
; Â
1
=
1
ˆ
B
. Ta có :
DC

ˆ
ˆ
=
nên ∆ 0CD cân
Giáo án Hình Học 8 Trang 10

A
B
C
D
0
1
2
1
2
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HS : cả lớp suy nghó và chứng minh ra nháp
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
1 HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
GV ghi bảng và sửa sai trường hợp 1
Vài HS nhận xét và sửa sai
GV yêu cầu HS vẽ lại hình (AD // BC)
HS vẽ lại hình AD // BC
1HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
− Vài HS khác nhận xét
GV cho HS đọc chú ý trong SGK
HS : đọc chú ý SGK
Hỏi : Trong hình thang ABCD dự đoán xem còn 2 đoạn thẳng
nào bằng nhau nữa ?
Trả lời : Hai đường chéo bằng nhau : AC = DB

GV cho HS đo để củng cố dự đoán : AC = DB
HS : thực hành đo và kết luận : AC = DB
GV gọi HS nêu đònh lý 2
Gọi HS nêu GT, KL
− HS nêu được đònh lý 2
− HS nêu GT, KL
GT ABCD hthg cân
AB // CD
KL AC = DB
Hỏi : Em nào có thể chứng minh được
(nếu không có GV có thể gợi ý c/m)
∆ADC = ∆ BCD (c.g.c)
HS : suy nghó ...
− 1 HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh dưới sự gợi ý của
GV
⇒ 0D = 0C (1)
Ta có : Â
1
=
1
ˆ
B
. Nên
2
ˆ
B
= Â
2
. Do đó ∆ 0AB cân ⇒ 0A
= 0B (2)

Từ (1) và (2) ⇒
0D − 0A = 0C − 0B
Vậy : AD = BC
b) AD // BC ⇒ AD = BC
τ Chú ý : (SGK)
Đònh lý 2 :
Trong hình thang cân, hai đường
chéo bằng nhau
A
B
C
D
Chứng minh
∆ADC và ∆BCD có
CD là cạnh chung
DCBCDA
ˆ
ˆ
=
(gt)
AD = BC (gt)
Do đó ∆ADC = ∆ BCD (c.g.c).
Suy ra AC = BD
Giáo án Hình Học 8 Trang 11
A
B
C
D

Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh

− 1Vài HS khác nhận xét
HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết
GV cho HS làm bài ? 3
GV có thể gợi ý dựng hai đường tròn tâm D và tâm C cùng
bán kính
HS : thực hiện vẽ hình
+ Dựng hai đường tròn tâm D và tâm C cùng bán kính
+ gọi A và B là giao điểm của 2 đường tròn với m.
− Yêu cầu HS đo các góc của hình thang ABCD
HS thực hành đo và cho biết
DC
ˆ
ˆ
=
Hỏi : Trong hình thang độ dài 2 đường chéo như thế nào ?
Trả lời : Độ dài hai đường chéo bằng nhau
GV Yêu cầu HS phát biểu đònh lý 3
HS phát biểu đònh lý 3
Hỏi : Dựa vào đònh nghóa và tính chất nào phát biểu được dấu
hiệu hình thang cân
1 HS phát biểu dấu hiệu
1 vài HS khác nhắc lại
3. Dấu hiệu nhận biết
Đònh lý 3 :
Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân
Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân :(SGK)
HĐ 4 : Củng cố
GV Gọi HS nhắc lại đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu nhận

biết hình thang cân.
- HS đứng tại chỗ nhắc lại đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD)
a) C/m
CDBDCA
ˆ
ˆ
=
b) AC ∩ BD = {E}.
C/m EA = EB
HS ghi GT và KL, vẽ hình

A
B
C
D
E
1
1
Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc đònh nghóa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.
− Làm các bài tập 11, 12, 15, 18 trang 74 − 75 SGK
A
B
C
D
E
1
1

Chứng minh
a) ∆ADC = ∆BDC (c.c.c)

11
ˆ
ˆ
DC
=

b) vì
11
ˆ
ˆ
DC
=
. Nên
∆ECD cân ⇒ EC = ED
lại có : AC = BD
⇒ EA = EB
Giáo án Hình Học 8 Trang 12
A
B
CD
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Ngày soạn : 20/ 8/ 2008
Ngày dạy : ....../......../ 2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
− Rèn luyện kỹ năng chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
− Qua đó suy ra từ các tính chất của hình thang cân để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau

II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ và hình 15
2. Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS
1
: − Nêu đònh nghóa, tính chất hình thang cân ?
HS
2
: − Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
Giải bài 11 tr 74 SGK. Đáp số : AB = 2cm ; DC = 4cm ; AD = BC =
cm10
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Bài tập 16
− Cho HS lớp làm bài tập 16 tr 75 SGK
GV gọi HS ghi GT và KL. Vẽ hình
HS nêu GT, KL lên bảng vẽ hình
GT ∆ABC cân tại A
BD ; CE phân giác
KL BEDC h thg cân
ED = EB
GV: Em nào nêu cách giải bài tập 16
HS : Trả lời :
+ Chứng minh BECD là hình thang cân ta phải
Bài tập 16 tr 75 SGK :
C/m : xét ∆ABD và ∆ACE có

1
ˆ
1
ˆ
CB
=
(∆ABC cân)
AB = AC (∆ABC cân)
 chung. Nên
Giáo án Hình Học 8 Trang 13
Tuần : 2
Tiết : 4
A
B
C
D
E
1
1
1
2
2
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
C/m : ED // BC và
CB
ˆ
ˆ
=
GV : Làm thế nào để chứng minh BE = ED ?
HS : Ta chứng minh ∆ BED cân tại E. nghóa là c/m :

BDEDBE
ˆˆ
=

GV:Làm thế nào để c/m
BDEDBE
ˆˆ
=
HS Trả lời :
GV:Gọi HS lên bảng c/m tiếp
HS : lên bảng giải tiếp
HĐ 2 : Bài tập 17 :
GV cho lớp làm bài 17. Gọi HS ghi GT, KL và vẽ hình
HS nêu GT, KL và vẽ hình
GT ABCD (AB // CD)
CDBDCA
ˆ
ˆ
=
KL ABCD là hình thg cân
GV yêu cầu HS:Nêu cách chứng minh bài 17
HS trả lời : c/m hai đường chéo bằng nhau.
GV:Làm thế nào để chứng minh AC = BD ?
HS: c/m ∆ ECD cân tại E ⇒ ED = EC và ∆EAB cân tại E ⇒
EA = EB ⇒ AC = BD
GV Gọi HS lên bảng thực hiện
1HS lên bảng thực hiện bài giải
Lớp nhận xét
GV sửa sai
HĐ 3 : Bài tập 18

GV gọi HS đọc đề 18
HS : đọc đề bài 18
GV Gọi HS đứng tại chỗ nêu GT, KL. 1 HS vẽ hình
∆ABD = ∆ACE (g.c.g)
⇒ AE = AD. ∆AED cân tại A. ⇒
AÊD =
2
ˆ
180
0
A

Lại có :
CBA
ˆ
=
2
ˆ
180
0
A

(∆ABC cân tại
Â) ⇒ AÊD =
CBA
ˆ
(đv)
nên ED // BC
⇒ BEDC là hình thang có
CB

ˆ
ˆ
=
.
Do đó BEDC là hình thang cân
τ Vì ED // BC

21
ˆˆ
BD
=
(slt) mà
21
ˆˆ
BB
=
.

11
ˆˆ
BD
=
. Nên ∆EBD cân tại E ⇒
DE = BE
Bài tập 17 tr 75 SGK :
A
B
C
D
1

1
1
1
Chứng minh

11
ˆ
ˆ
DC
=
. Nên ∆ECD cân tại E ⇒
ED = EC (1)
Vì AB // CD ⇒
11
ˆˆ
DB
=
(slt)
Â
1
=
1
ˆ
C
(slt) mà
11
ˆ
ˆ
DC
=


1
ˆ
B
= Â
1
. Nên ∆EAB cân tại E ⇒
EB = EA (2)
Từ (1) và (2) ta có :
ED + EB = EC + EA
Hay : BD = AC. Vậy ABCD là hình
thang cân
Bài tập 18 tr 75 SGK
Giáo án Hình Học 8 Trang 14
A
B
C
D
1
1
E
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
HS nêu GT, KL. Vẽ hình
GT ABCD (AB // CD)
AC = BD
KL a) ∆BDE cân
b) ∆ACD = ∆BDC
c) ABCD h thg cân
Hỏi : Làm thế nào để c/m ∆BDE cân
Trả lời : c/m BD = BE

Hỏi : Nêu cách chứng minh ∆ACD = ∆BDC
Trả lời : ∆ACD = ∆BDC (c.g.c)
Hỏi : Làm thế nào để c/m ABCD là hình thang cân ?
Trả lời : ∆ACD = ∆BDC

DCBCDA
ˆ
ˆ
=
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, mỗi em một câu
HĐ 4 : Củng cố
GV chốt lại phương pháp giải bài 16 và 18
Một vài HS nhắc lại phương pháp bài 16 và 18
Hướng dẫn học ở nhà :
− Xem lại các bài đã giải
− Làm các bài tập 13 ; 14 ; 19 (74 − 75) SGV
− Xem bài “ § 4”
chứng minh
a) Vì hình thang ABDC (AB // CE)
có :
AC // BE ⇒ AC = BE
Mà ; AC = BD (gt)
Nên BD = BE
⇒ ∆BDE cân
b) AC // BE ⇒
1
ˆ
C
= Ê


ED
ˆˆ
1
=
. (∆BDE cân) Nên :
11
ˆ
ˆ
CD
=
Lại có AC = DB ;
DC chung
Nên ∆ACD=∆BDC (c.g.c)
c) Vì ∆ACD = ∆BDC

DCBCDA
ˆ
ˆ
=
. Vậy ABCD là
hình thang cân
Giáo án Hình Học 8 Trang 15
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Ngày soạn : 20/ 8/ 2008
Ngày dạy : ....../......../ 2008
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
− Qua bài này HS cần nắm :
+ Nắm được khái niệm đường trung bình của tam giác ; đònh lý 1 và đònh lý 2 về đường trung bình
của tam giác

+ Biết vận dụng đònh lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng
song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Rèn luyện tư duy biện chứng qua việc “từ trường hợp đặc biệt, cần xây dựng khái niệm mới ;
tìm kiếm những tính chất mới cho trường hợp tổng quát, sau đó vận dụng vào bài toán cụ thể.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : − Bài soạn − SGK − thước thẳng có chia khoảng
2. Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
HS
1
: Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Gọi M là trung điểm của cạnh AB, vẽ Mx // BC
cắt AC tại N.
a) Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao ?
b) Nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC ? Vì sao ?
Giải : a) Vì MN // BC ;
CB
ˆ
ˆ
=
. Nên MNCB là hình thang cân
b) Vì MNCB là hình thang cân nên BM = CN =
2
AB
mà AB = AC (gt) ⇒ CN =
2
AC
. Vậy N là trung điểm của AC

Giáo án Hình Học 8 Trang 16
A
B
C
M
N
Tuần : 3
Tiết : 5
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3. Bài mới :
GV đặt vấn đề : Đối với một tam giác cân, nếu có một đường thẳng đi qua trung điểm cạnh
bên, song song với đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. Điều đó đúng với mọi tam
giác hay không → vào bài mới
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ : 1 Đường trung bình của tam giác :
GV cho Hs làm bài ?1 : Vẽ tam giác ABC. Lấy trung điểm D
của AB. Vẽ DE // BC (E ∈ AC). Bằng quan sát, hãy dự đoán
về vò trí của điểm E trên cạnh AC ?
HS vẽ hình trên phiếu học tập theo nhóm. Sau đó đại diện
từng nhóm trả lời : Dự đoán E là trung điểm của AC
GV : Hãy phát biểu dự đoán trên thành 1 đònh lý?
HS : phát biểu đònh lý 1 SGK
1 HS khác nhắc lại đònh lý
Hỏi : Em nào vẽ hình vào vở và nêu được GT, KL ?
HS cả lớp vẽ hình vào vở và 1 em nêu GT, KL :
GT ∆ABC ; AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
GV gợi ý HS chứng minh AE = EC bằng cách sáng tạo ra ∆
EFC= ∆ ADE. Do đó vẽ EF // AB

GV treo bảng phụ hình 35 giới thiệu đường trung bình của
tam giác
HS quan sát hình 35 và nghe GV giới thiệu về đường trung
bình của ∆
GV yêu cầu HS nêu đònh nghóa đường trung bình của tam giác
?
HS : Nêu đònh nghóa SGK
1. Đường trung bình của tam
giác :
a) Đònh lý : Đường thẳng đi qua
trung điểm một cạnh của tam giác
và song song với cạnh thứ hai thì
đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
A
B
C
D
E
F
1
1
1
Chứng minh
Kẻ EF // AB (F ∈ BC)
Hình thang DEFB có :
EF // DB ⇒ EF = DB
Mà DB = AD ⇒ EF = AD
Lại có Â = Ê
1
(đồng vò)


11
ˆˆ
FD
=
(cùng bằng
B
ˆ
)
Nên ∆ADE = ∆EFC (g.c.g)
Suy ra AE = EC . Vậy E là trung
điểm của AC
b) Đònh nghóa :
Đường trung bình của tam giác là
đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh
của tam giác
τ Lưu ý : Trong 1 ∆ có ba đường trung
Giáo án Hình Học 8 Trang 17
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
− 1 vài HS nhắc lại
GV:Trong 1 tam giác có mấy đường trung bình
HS : có ba đường trung bình
GV : nêu lưu ý
HĐ 2 : Phát hiện tính chất đường trung bình :
GV cho cả lớp làm bài ?2
GV yêu cầu HS dùng thước đo góc và thứơc chia khoảng để
kiểm tra
BEDA
ˆˆ
=

và DE =
2
1
BC
HS : thực hiện vẽ hình ; đo đạc để kiểm tra dự đoán của mình
Hỏi : Từ dự đoán, các em hãy phát biểu thành đònh lý ?
HS : phát biểu đònh lý 2 SGK
GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS nêu GT, KL
HS cả lớp vẽ hình vào vở và 1 em đứng tại chỗ nêu GT, KL
GT ∆ABC ; AD = DB
AE = EC
KL DE // BC
DE = ½ BC
GV gợi ý HS c/m :
DE =
2
1
BC bằng cách vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của
DF ; rồi c/m
DF = BC. Phải chứng minh DB = DF tức là cần chứng minh
DB = CF và DB // CF
HĐ 3 : Củng cố
GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ tìm những đường trung bình
khác của tam giác ABC và nêu tính chất của chúng.
HS trong ∆ABC còn có thêm EF ; DF là đường trung bình. Do
đó : EF // AB và EF =
2
AB
GV cho HS làm bài tập ?3 . Hình vẽ 33 SGK
bình.

c) Đònh lý 2 :
Đường trung bình của tam giác thì
song song với cạnh thứ ba và bằng
nửa cạnh ấy
A
B
C
D
E
F
1
Chứng minh
Vẽ F sao cho E là trung điểm của
DF
∆AED = ∆CEF (c.g.c)
⇒ AD = FC và Â =
1
ˆ
C
. Ta cóAD
= FC; AD = BD (gt)
Nên DB = CF
Ta có : Â =
1
ˆ
C
. (sltrong)
Nên CF // AB ⇒ DB // CF
Hình thang DBCF (BD// CF) và
DB = CF nên :

DE // BC và DE =
2
1
BC
Giáo án Hình Học 8 Trang 18
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh

A
B
C
D
E
GV : Chỉ yêu cầu HS trả lời bằng miệng. Nêu lý do vì sao có được
kết quả đó
HS : Dù có chướng ngại vật gì vẫn có thể biết được khoảng cách :
BC = 100cm
GV cho HS giải bài tập 20 ; 21 SGK
HS : Lên bảng trình bày
GV Hướng dẫn học ở nhà :
− Nắm chắc nội dung đònh lý 1 ; 2 và đònh nghóa đường trung
bình của tam giác.
− Làm các bài tập : 22 tr 80 SGK
Hướng dẫn : c/m : EM // DC ⇒ EM // DI
Áp dụng đònh lý 1 : từ AD = DE ⇒ AI = MI
− Xem bài “Đường trung bình của hình thang”
DE là đường trung bình của ∆
ABC
⇒ DE =
2
1

BC
⇒ BC = DE . 2 = 100
BC = 100cm
Bài 20 ; 21
Kết quả : x = 10cm ;
AB = 6cm
BTVN : 22 tr 80 SGK
Giáo án Hình Học 8 Trang 19
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Ngày soạn : 20/ 8/ 2008
Ngày dạy : ....../......../ 2008
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
− Nắm được khái niệm đường trung bình của hình thang, đònh lý 3 và đònh lý 4 về đường
trung bình của hình thang.
− Biết vận dụng đònh lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn
thẳng song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
− Rèn luyện cho HS tư duy logic và tư duy biện chứng, qua việc xây dựng khái niệm đường
trung bình của hình thang trên cơ sở khái nòêm đường trung bình của tam giác
II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : − Bài soạn − SGK − SBT − Bảng phụ
2.Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7’
HS
1
: − Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E là trung điểm của AD. Vẽ tia Ex // DC
cắt AC ở I, cắt BC ở F. I có phải là trung điểm của đường chéo AC ? F có phải là trung
điểm của BC không ? Vì sao ?

Giải :− ∆ACD. E là trung điểm của AD và Ex // DC nên đi qua trung điểm I của AC.
− ∆ABC. I là trung điểm của AC và Ix // AB (vì DC //
AB). Nên Ix đi qua trung điểm F của BC.
GV qua bài kiểm tra đoạn thẳng EF gọi là đường gì của hình thang → vào bài mới
Giáo án Hình Học 8 Trang 20
A
B
D
C
F
I
E
Tuần : 3
Tiết : 6
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3. Bài mới :
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Đường trung bình của hình thang :
Dựa vào bài kiểm tra GV yêu cầu HS phát biểu đònh lý 3
HS phát biểu đònh lý 3
1 HS : nhắc lại
GV dùng hình vẽ bài kiểm tra yêu cầu HS vẽ hình vào vở
Gọi 1HS nêu GT, KL
HS vẽ hình vào vở (chưa vẽ đường chéo AC)
1 HS : Nêu GT, KL
ABCD (AB // CD)
GT AE = ED
EF // AB // CD
GV Hỏi : em nào nêu được cách c/m ?
GV gợi ý HS c/m bằng cách vẽ giao điểm I của AC và EF rồi

c/m AI = IC. (bằng cách xét ∆ADC có AE = ED ; EI // DC) và
c/m BF = FC (bằng cách xét ∆ABC có AI = IC và IF // AB)
HS : theo dõi gợi ý của GV kết hợp với bài kiểm tra 1 HS có
thể trình bày cách chứng minh
GV giới thiệu đường trung bình của hình thang
HS nghe giới thiệu đường trung bình của hình thang
1HS nêu đònh nghóa đường TB hình thang
GV cho HS giải bài 23
2. Đường trung bình của hình
thang :
τ Đònh lý 3 : Đường thẳng đi qua
trung điểm một cạnh bên của
hình thang và song song với hai
đáy thì đi qua trung điểm cạnh
thứ hai

A
B
D
C
F
I
E
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF.
∆ADC có :
E là trung điểm AD (gt) và EI // CD.
Nên I là trung điểm của AC. ∆ABC
có I là trung điểm của AC và IF //
AB. Nên F là trung điểm BC

A
B
D
C
F
E
Đònh nghóa : Đường trung bình
của hình thang là đoạn thẳng nối
trung điểm hai cạnh bên của hình
thang.
Giáo án Hình Học 8 Trang 21
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
M
I
N
Q
KP
5 d m
Tính x ?
HS quan sát hình 44 tr 80
HS : MI = IN và IK // MP ; KI // NQ
⇒ PK = KQ = 5dm
HĐ 2 : Tính chất đường trung bình của hình thang
GV :Gọi HS nhắc lại đònh lý về đường trung bình của tam
giác
HS : Nhắc lại đònh lý 2 về tính chất đường trung bình của ∆
GV : Hãy đo độ dài đường trung bình của hình thang và độ
dài tổng hai đáy, so sánh rồi dự đoán t/c đường trung bình của
hình thang.
HS : hoạt động nhóm thực hành đo và so sánh

Đại diện mỗi nhóm rút ra nhận xét về tính chất đường trung
bình của hình thang
GV gọi HS nêu đònh lý 4
1HS nêu đònh lý 4 SGK
GV vẽ hình và gọi 1 HS nêu GT, KL
HS : nêu GT, KL
GT ABCD (AB // CD)
KL EF // AB; EF // CD
EF =
2
ABDC
+
GV gợi ý HS chứng minh EF // DC bằng cách tạo ra một ∆ có
E, F là trung điểm của hai cạnh và DC là cạnh thứ ba
HS nghe GV gợi ý và có thể chứng minh được đònh lý
HS : tiếp tục chứng minh
EF =
2
ABDC
+
GV cho HS làm ? 5
Yêu cầu cả lớp quan sát hình vẽ
HS cả lớp quan sát hình vẽ và tìm x ?
Đònh lý 4 : Đường trung bình của
hình thang thì song song với hai
đáy và bằng nửa tổng hai đáy

A
B
F

K
C
D
E
Chứng minh
Gọi K là giao điểm của EF và
DC.
∆FBA và ∆FCK có :
CFKBFA
ˆˆ
=
(đđ)
BF = FC (gt)
FCKFBA
ˆ
ˆ
=
(slt, AB // DK) Nên
∆FBA =∆FCK (g.c.g)
⇒ AF = FK và AB = CK. EF là
đường trung bình của ∆ABK ⇒
EF // DK và EF =
2
1
DK.
Hay EF // AB // DC.
Lại có : DK = DC + CK
= DC + AB
Vậy : EF =
2

ABDC
+
Giáo án Hình Học 8 Trang 22
2 4
m
3
2
m
A
B
C
D
E
H
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
GV:Hãy nêu GT & KL bài toán và tính độ dài x ?
Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
1 HS nêu GT, KL và lên bảng giải
HĐ 3 : Củng cố :
τ Bài tập 24 tr 80
GV gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình vào vở
1 HS đọc đề bài
HS cả lớp vẽ hình vào vở
GV Gọi 1 HS nêu GT, KL
1 HS nêu GT, KL
A
B
C
E

1 2
2 0
I K
GV yêu cầu 1HS lên bảng trình bày bài giải.
HS cả lớp nhận xét
GV bổ sung và sửa sai
Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc đònh lý 1 và 2 đường trung bình của tam giác,
đònh lý 3 và 5 đường trung bình của hình thang.
− Hướng dẫn bài tập 25 ; 26 tr 82 SGK
Bài ? 5 :
Vì AC // FC (gt)
⇒ ADHC là hình thang
vì : AB = BC và BE // AD ⇒ DE
= EH. Do đó BE là đường trung
bình của hình thang ADHC. Nên
BE =
2
xAD
+

⇒ x = 64 − 24 = 40(cm)
Bài 24 tr 80 :
Chứng minh
Vì AI ⊥ xy ; BK ⊥ xy
⇒ AI // BK. Nên AIKB là hình
thang.
Lại có : AC = CB và
CE //AI(AI ⊥ xy ; CE ⊥ xy)
Nên CE là đường TB của hình

thang AIKB.
Suy ra : CE =
2
KBAI
+
=
2
2012
+
= 16
BTVN : 25 ; 26 tr 82 SGK
Giáo án Hình Học 8 Trang 23
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
Ngày soạn : 20/ 8/ 2008
Ngày dạy : ....../......../ 2008
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
− Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang
cho HS.
− Rèn luyện kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, ký hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình
− Rèn kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kỹ năng c/m
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : − Bài soạn − SGK − Bảng phụ − Thước thẳng − Compa
2.Học sinh : − Học bài và làm bài đầy đủ − dụng cụ học tập đầy đủ
− Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn đònh lớp : 1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1

: − So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về đònh
nghóa, tính chất
− Vẽ hình minh họa
MN // BC EF // AB // DC
MN =
2
1
BC EF =
2
CDAB
+
Giáo án Hình Học 8 Trang 24
Tuần : 4
Tiết : 7
A
B C
M N
A
B
CD
E
F
Tr ường THCS Trần Hưng Đạo GV : Võ Đức Hạnh
3. Bài mới
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Bài tập cho hình vẽ sẵn :
τ Bài tập 22 tr 80 SGK ;
GV treo bảng phụ có ghi đề bài 22 tr 80
Hỏi : Quan sát hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán
HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ

HS nêu GT,
GT : ∆ABC ; BM = MC
AD = DE = EB
AM ∩ DC = {I}
GV : Để chứng minh AI = IM ta cần c/m điều gì ?
HS : c/m I là trung điểm của AM
GV : Để chứng minh I là trung điểm của AM cần c/m điều
gì ?
HS : Cần chứng minh DI // EM
GV : Để có DI // EM ta cần chứng minh điều gì ?
HS : chứng minh EM // DC
GV : Để chứng minh EM // DC ta cần chứng minh điều gì ?
HS : EM là đường trung bình ∆ DBC
GV gọi 1HS lên bảng trình bày lại
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS khác nhận xét
HĐ 2 : Bài tập có kỹ năng vẽ hình :
τ Bài 27 tr 80 SGK :
GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK
Bài tập 22 SGK
Chứng minh
Ta có : DE = EB (gt)
BM = MC (gt)
Nên EM là đường trung bình ∆
DBC. ⇒ EM // DC
Vì I ∈ DC ⇒ EM // DI
Xét ∆ AEM có :
AD = DE (gt)
DI // EM (cmtrên)
Nên AI = IM (đpcm)

Giáo án Hình Học 8 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×