Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Kỹ thuật lập trình Dữ liệu dạng tệp tin (File) GV. Hà Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.55 KB, 19 trang )

10/11/2016

Kỹ thuật lập trình

Tuần 7 - Dữ liệu dạng tệp tin
(File)
Giáo viên: Hà Đại Dương


10/11/2016

1

Đã học
• Dữ liệu: vào, ra cho chương trình
– Kiểu: Nguyên, Thực; Tổ chức: Mảng, Con trỏ, Xâu…
– Nhập: Từ bàn phím;
– Ra: màn hình.

• Vấn đề: Giả sử cần quản lý điểm của SV 1 lớp
có 100 SV, theo như trên:
– Mỗi lần cần: Nhập từ bàn phím 100 SV: Họ tên …?

Nhập 1 lần lưu vào MT để sử
dụng cho các lần sau
10/11/2016

2

Lưu dữ liệu trên máy tính
• Ví dụ: Danh sách sinh viên



• Lưu trữ ở đâu?

• Lưu trữ như thế nào?
10/11/2016

3

1


10/11/2016

Nội dung
1. Một số khái niệm cơ bản
– Tệp tin (File)
– Thư mục (Folder) …

2. Các thao tác với File
– Mở/Đóng
– Di chuyển con trỏ …

3. Đọc/Ghi File văn bản
4. Đọc/Ghi File nhị phân
10/11/2016

4

Một số khái niệm cơ bản


10/11/2016

5

Thư mục
• Là cách tổ chức nơi lưu trữ dữ liệu trên ổ đĩa
máy tính
• Đặc trưng bởi: Vị trí và tên
• Ví dụ

10/11/2016

6

2


10/11/2016

Cây thư mục

10/11/2016

7

Tệp tin (File)
• Đối tượng chứa dữ liệu (hoặc chương trình
máy tính)
• Phân loại:
– File dữ liệu, File chương trình

– File văn bản, File ảnh, File âm thanh …
– File text, File nhị phân

• Thể hiện bởi:
– Vị trí của nó (ổ đĩa nào, thư mục gì? …)
– Tên và phần mở rộng.
10/11/2016

8

Tệp tin (File) …
• Ví dụ:

Tên file
10/11/2016

Vị trí

Phần mở rộng
9

3


10/11/2016

Đường dẫn (Path)
• Xâu ký tự chỉ ra vị trí của File
• Bắt đầu bằng tên ổ đĩa
• Tiếp đến là (tên) thư mục cha (nếu có) rồi đến

(tên) thư mục con và tiếp tục.
• Ví dụ: Đường dẫn đến thư mục KTLT trên ổ đĩa
D:
D:\GiangDay\20162017K1\KTLT

10/11/2016

10

Dữ liệu dạng tệp tin
• Dữ liệu cho các chương trình trên máy tính
chủ yếu dưới dạng tệp tin - Tệp tin dữ liệu (tệp
dữ liệu), hay file dữ liệu.
• File dữ liệu xét về cách lưu trữ có 2 dạng:
– Text file (file văn bản - khác với document) và
– Binary file (file nhị phân)

10/11/2016

11

Text file (File văn bản)

10/11/2016

12

4



10/11/2016

Text file là gì?
• Text file là một dạng file dữ liệu mà nội dung
của nó được lưu trữ thành từng dòng, có thể
“đọc” được bằng những công cụ “thông
thường”.
• A text file (sometimes spelled "textfile": an
old alternative name is "flatfile") is a kind
of computer file that is structured as a
sequence of lines of electronic text.
( />10/11/2016

13

Ví dụ
• File dulieuvao.txt và nội dung của nó

10/11/2016

14

Làm việc với text file
1. Khai báo biến (kiểu FILE)
2. Mở/Đóng file
3. Một số thao tác khác
– Di chuyển vị trí con trỏ dữ liệu
– Lấy vị trí con trỏ dữ liệu
– Kiểm tra dấu hiệu kết thúc file


4. Đọc/Ghi dữ liệu từ file

10/11/2016

15

5


10/11/2016

Khai báo biến file
• Kiểu dữ liệu: FILE
• Khai báo dạng con trỏ
FILE *f 1, f2, …;
– FILE: Kiểu dữ liệu
– f: con trỏ kiểu FILE dùng để truy xuất dữ liệu (từ
file).

• Ví dụ:
FILE f;
10/11/2016

16

Mở file - Hàm fopen()
• Biến f sau khi được khai báo có thể dùng để
truy xuất (đọc/ghi) dữ liệu trên 1 file nào đó
thông qua thao tác mở file.
• Hàm fopen()

– Cú pháp: FILE *fopen(char *P, const char *M)
– Trả về: con trỏ file (FILE *)
– P: đường dẫn và tên file cần mở
– M: phương thức (cách thức) mở file
10/11/2016

17

Mở file - Hàm fopen()
Cú pháp: FILE *fopen(char *P, const char *M)

• M: phương thức (cách thức) mở file
– "r“: Opens for reading. If the file does not exist or
cannot be found, the fopen call fails.
– "w“: Opens an empty file for writing. If the given
file exists, its contents are destroyed.
– "a“: Opens for writing at the end of the file
(appending) without removing the EOF marker
before writing new data to the file; creates the file
first if it doesn’t exist.
10/11/2016

18

6


10/11/2016

Mở file - Hàm fopen()

Cú pháp: FILE *fopen(char *P, const char *M)

• M: phương thức (cách thức) mở file
– "r+“: Opens for both reading and writing. (The file
must exist.)
– "w+“: Opens an empty file for both reading and
writing. If the given file exists, its contents are
destroyed.
– "a+“: Opens for reading and appending;
( />10/11/2016

19

Mở file - Hàm fopen()
Cú pháp: FILE *fopen(char *P, const char *M)

• M: phương thức (cách thức) mở file
– Sau các giá trị trên có thể thêm vào ký tự

• t: chỉ rõ file cần mở là text file;
• b: chỉ rõ file cần mở là binary file;

( />10/11/2016

20

Mở file - Hàm fopen()
– Cú pháp: FILE *fopen(char *P, const char *M)

• Ví dụ:

f=fopen(“D:\\GiangDay\\20162017K1\\KTLT\\ref\\
dulieuvao.txt”,”w+”);

Diễn giải chính xác nội dung câu lệnh trên.

10/11/2016

21

7


10/11/2016

Đóng file
• Đóng một file
– Hàm: int fclose(FILE *f)

• Đóng tất cả các file đang mở
– Hàm: int fcloseall()

10/11/2016

22

Con trỏ dữ liệu
• Con trỏ dữ liệu (con trỏ): Cho phép xác định vị
trí (địa chỉ) mà các tác động đọc/ghi thực hiện
trên file.
• Sau khi mở (fopen) con trỏ dữ liệu ở đầu file.

• Các thao tác đọc/ghi sẽ làm dịch chuyển con
trỏ dữ liệu đi một khoảng bằng kích thước của
khối dữ liệu đã đọc/ghi.

10/11/2016

23

Một số thao tác khác
• Kiểm tra dấu hiệu kết thúc file
– Hàm: int feof(FILE *f)

• Lấy vị trí con trỏ dữ liệu (hiện thời)
– Hàm: long ftell(FILE *f)

• Di chuyển con trỏ dữ liệu về đầu file
– Hàm: void rewind(FILE *f)

10/11/2016

24

8


10/11/2016

Một số thao tác khác …
• Di chuyển con trỏ dữ liệu về vị trí bất kỳ
– Hàm: int fseek(FILE *f, long offset, int whence)

– Trong đó
• offset: số byte cần dịch chuyển con trỏ dữ liệu liệu tính
từ vị trí whence.
• whence:
– SEEK_SET (0): Vị trí làm mốc để tính là đầu tệp tin
– SEEK_CUR (1): Vị trí làm mốc để tính là vị trí hiện thời
– SEEK_END (2): Vị trí làm mốc để tính là cuối tệp tin

10/11/2016

25

Ghi dữ liệu vào file
• Ghi 1 ký tự
– Hàm: int fputc(int c, FILE *f)

• Ghi 1 xâu ký tự
– Hàm: int fputs(const char *buffer, FILE *f)
– Hàm: fprintf(FILE *f, const char *format,
varexpr)

10/11/2016

26

Ví dụ 1

10/11/2016

27


9


10/11/2016

Đọc dữ liệu từ file
• Đọc 1 ký tự
– Hàm: int fgetc(FILE *f)

• Đọc 1 xâu ký tự
– Hàm: char *fgets(char *buffer, int n, FILE *f)
– Hàm: fscanf(FILE *f, const char *format,
varlist)

10/11/2016

28

Ví dụ 2

10/11/2016

29

Ví dụ 3
• Soạn thảo 1 file text bằng công cụ notepad với
nội dung sau:
– dòng đầu ghi: m n
– m dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi n giá trị của ma

trận A(m,n)

• Ví dụ: Mô tả ma trận:
3x3 và dữ liệu trên
file text
10/11/2016

30

10


10/11/2016

Ví dụ 3 …
• Ghi file dữ liệu trên vào file: d:\input.dat
• Viết chương trình cho phép đọc ma trận từ
file d:\input.dat và in ma trận đọc được lên
màn hình.
• Chương trình

10/11/2016

31

10/11/2016

32

Ví dụ 3 …

• Kết quả

10/11/2016

33

11


10/11/2016

Ví dụ 4
• Cho text file (d:\input2.dat) nội dung sau:
– dòng đầu ghi: m n
– m dòng tiếp theo: ghi n giá trị của ma trận A(m,n)
– Dòng tiếp theo ghi: p q
– q dòng tiếp theo: ghi p giá trị của ma trận B(p,q)

• Viết chương trình (15 phút) cho phép:
– Đọc vào ma trận A, B từ file d:\input2.dat
– Ghi kết quả là ma trận tổng B = A + B ra text file
d:\output2.dat
10/11/2016

34

Binary file (File nhị phân)

10/11/2016


35

Binary file là gì?
• File nhị phân: File dữ liệu trên máy tính được
lưu trữ dưới dạng các mã nhị phân (cách gọi
này nhằm phân biệt với text file).
• A binary file is a computer file that is not
a text file. The term "binary file" is often used
as a term meaning "non-text file". Text file
itself is a binary file and all computer files are
binary file.
( />10/11/2016

36

12


10/11/2016

Ví dụ
• Dữ liệu trên file nhị phân có thể nhìn như sau:

10/11/2016

37

Làm việc với binary file
1. Khai báo biến (kiểu FILE): TT text file
2. Mở/Đóng file: TT text file

3. Một số thao tác khác: TT text file
– Di chuyển vị trí con trỏ dữ liệu
– Lấy vị trí con trỏ dữ liệu
– Kiểm tra dấu hiệu kết thúc file

4. Đọc/Ghi dữ liệu từ file: Sử dụng các hàm
khác với text file.
10/11/2016

38

Khai báo biến file
• Kiểu dữ liệu: FILE
• Khai báo dạng con trỏ
FILE *f 1, f2, …;
– FILE: Kiểu dữ liệu
– f: con trỏ kiểu FILE dùng để truy xuất dữ liệu (từ
file).

• Ví dụ:
FILE f;
10/11/2016

39

13


10/11/2016


Mở file - Hàm fopen()
Cú pháp: FILE *fopen(char *P, const char *M)

• M: phương thức (cách thức) mở file
– Sau các giá trị trên có thể thêm vào ký tự

• t: chỉ rõ file cần mở là text file;
• b: chỉ rõ file cần mở là binary file;

( />10/11/2016

40

Đóng file
• Đóng một file
– Hàm: int fclose(FILE *f)

• Đóng tất cả các file đang mở
– Hàm: int fcloseall()

10/11/2016

41

Ghi dữ liệu vào file nhị phân
• Hàm fwrite()
– Cú pháp: fwrite(const void *p, size_t s, size_t n,
FILE *f);
– Trong đó:


• p: Con trỏ đến vùng dữ liệu cần ghi
• s: kích thước mỗi phần tử
• n: số phần tử ghi vào file
• f: con trỏ file cần ghi.
10/11/2016

42

14


10/11/2016

Ví dụ 5
• Ghi các thông số sau đây:
15, 10, 2016, 31.5
16, 10, 2016, 33.8

Vào file d:\nhietdongay.dat

10/11/2016

43

10/11/2016

44

Ví dụ 5
• Nội dung file d:\nhietdongay.dat mở trong VS

như sau:

10/11/2016

45

15


10/11/2016

Đọc dữ liệu từ file nhị phân
• Hàm fread()
– Cú pháp: fread(const void *p, size_t s, size_t n,
FILE *f);
– Trong đó:

• p: Con trỏ quản lý dữ liệu đọc được
• s: kích thước mỗi phần tử
• n: số phần tử đọc từ file
• f: con trỏ file cần đọc.
10/11/2016

46

Ví dụ 6
• Đọc dữ liệu từ file d:\nhietdongay.dat (đã biết
cách lưu trữ)
– 3 số nguyên, 1 số float
– 3 số nguyên, 1 số float


10/11/2016

47

Ví dụ 6

10/11/2016

48

16


10/11/2016

Ví dụ 6
• Nội dung file d:\nhietdongay.dat
15, 10, 2016, 31.5
16, 10, 2016, 33.8

10/11/2016

49

Ví dụ 7
• Viết chương trình cho phép nhập vào danh
sách bao gồm họ tên sinh viên và điểm trung
bình tốt nghiệp từ bàn phím, hãy ghi danh
sách đó vào tệp tin d:\sinhvien.dat dạng nhị

phân.
• Viết chương trình (15 phút)

10/11/2016

50

Lưu ý
• Có thể xem và đọc được nội dung text file bất
kỳ.
• Với file nhị phân để đọc được nội dung cần
biết cách lưu trữ dữ liệu của nó.

10/11/2016

51

17


10/11/2016

Bài tập

10/11/2016

52

Bài tập
1. Giả sử text file D:\SinhvienHT.dat chứa danh

sách họ tên SV, tên mỗi sinh viên được viết
trên 1 dòng. Viết chương trình đọc file
D:\Sinhvien.dat chuẩn hoá tên SV và ghi danh
sách tên SV đã chuẩn hoá ra file
D:\SinhvienCH.dat.

10/11/2016

53

Bài tập
2. Sửa lại chương trình trong ví dụ 7 để có thể
xem được danh sách sinh viên đã có trong
tệp d:\sinhvien.dat, có thể thêm nhập thêm
sinh viên vào danh sách đó.

10/11/2016

54

18


10/11/2016

Bài tập về nhà
1. Tìm hiểu một số khái niệm liên quan đến việc
tổ chức lưu trữ dữ liệu trên máy tính







FAT32
NTFS
Thư mục (Folder, Directory)
Tệp tin(File)
Đường dẫn (Path)

10/11/2016

55

Bài tập về nhà …
2. Trình bày chi tiết hai khái niệm: Text file và
Plain text.
3. Xem lại và thử nghiệm tất cả các hàm liên
quan đến file trong C/C++.

10/11/2016

56

19



×