Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐỖ ĐỨC HIỆP

CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐỖ ĐỨC HIỆP

CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2016


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Chất lượng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
– chi nhánh Thăng Long‟‟ là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban
đầu hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc
xử lý, phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực,
khách quan.

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ĐỖ ĐỨC HIỆP


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, Giảng viên Trƣờng Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức

bổ ích về ngành tài chính ngân hàng trong suốt thời gian tham gia khóa đào tạo thạc
sĩ năm 2014-2016.
Đặc biệt, Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo - TS. Nguyễn Thị
Thƣ, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi
xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
đã có những nhận xét đóng góp thiết thực giúp cho bài luận văn của tôi thêm hoàn
chỉnh.
Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh chị
cán bộ nhân viên đang làm việc tại gân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt
Nam – chi nhánh Thăng Long đã hỗ trợ tài liệu và thông tin cho tôi thực hiện luận
văn này.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................... 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................4
1.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............4
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ...........................................................................7
1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc điểm và vai trò đối với nền kinh tế ................7
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .........................................................7
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế .......8
1.3. Cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .........12
1.3.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ..........................................................................................................12

1.3.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ..............................................................................................13
1.3.3. Vai trò cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ .................................................................................................................16
1.4. Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng
mại .........................................................................................................................17
1.4.1. Khái niệm chất lượng cho vay và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng
cho vay của ngân hàng .......................................................................................17
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thương mại ..........................................................................21
1.4.3. Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
............................................................................................................................27
1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của một
số ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................34
1.5.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Công thương Việt Nam ..............................34


1.5.2.Kinh nghiệm của ngân hàng thuong mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam
............................................................................................................................37
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Techkcombank Thăng Long .............................39
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI ............41
2.1. Thiết kế nghiên cứu đề tài...............................................................................41
2.1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu .....................................................................41
2.1.2. Tìm hiểu và nghiên cứu cơ sở lý luận.......................................................41
2.1.3. Các bước thực hiện ..................................................................................42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................42
2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................43
2.2.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu .............................................................44
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG VIỆT

NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ........................................................................46
3.1. Tổng quan về ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long .....46
Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ........................................46
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................48
3.1.2. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................48
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua ...51
3.2. Đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Techcombank chi nhánh Thăng Long ..............................................................55
3.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Techcombank chi nhánh Thăng Long ................................................................55
3.2.2. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank –
chi nhánh Thăng Long ........................................................................................61
3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với DNVVN
tại chi nhánh Thăng Long ..................................................................................71
3.3. Đánh giá chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Techcombank chi nhánh Thăng Long ...................................................................81
3.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................81
3.3.2. Hạn chế....................................................................................................82
3.3.3. Nguyên nhân .............................................................................................83


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG .............................................................88
4.1. Định hƣớng của Techcombank chi nhánh Thăng Long về chất lƣợng cho vay
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................................88
4.1.1. Định hướng chung của chi nhánh ...........................................................88
4.1.2. Định hướng chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.88
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Techcombank chi nhánh Thăng Long .......................................................90

4.2.1. Đổi mới quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................90
4.2.2. Xây dựng chính sách phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................90
4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát từ hai phía ..............................91
4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................93
4.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng ..........................................94
4.2.6. Đổi mới công nghệ ngân hàng .................................................................95
4.3 Một số kiến nghị .............................................................................................96
4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ................................................96
4.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ..................................................97
4.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................99
KẾT LUẬN .....................................................................................................................101


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Kí hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

DN


Doanh nghiệp

3

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

4

ĐHQG

Đại học quốc gia

5

NĐ-CP

Nghị định chính phú

6

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

8

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

9

NQH

Nợ quá hạn

10

NQ-CP

Nghị quyết chính phủ

11

QĐ – NHNN

Quyết định – Ngân hàng Nhà nƣớc

12

TCTD


Tổ chức tín dụng

13

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

14

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

15

TT-BTC

Thông tƣ Bộ Tài Chính

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng
1
Bảng 1.1
2
Bảng 2.1

Bảng 3.1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12

15

Bảng 3.13


16

Bảng 3.14

17
18

Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17

19

Nội dung
Trang
Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
8
Số lƣợng ngƣời tham gia khảo sát
45
Cơ cấu huy động vốn năm 2012 – 2015 tại Techcombank
51
Thăng Long
Tình hình cho vay của Techcombank Thăng Long giai đoạn
54
2012-2015
Kết quả kinh doanh của Techcombank Thăng Long giai đoạn
55
2012 – 2015
Thống kê số lƣợng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín
56

dụng với Techcombank Thăng Long giai đoạn 2012 – 2015
Dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Thăng
59
Long giai đoạn 2012-2015
Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn tại
59
Techcombank - chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012-2015
Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo bảo đảm tiền vay
60
tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012-2015
Tỷ trong dƣ nợ tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
64
Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm 2012-2015
Chỉ tiêu nợ xấu và nợ quá hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
65
Techcombank - chi nhánh Thăng Long (2012-2015)
Số liệu tỷ lệ nợ quá hạn với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
66
của một số chi nhánh ngân hàng cùng trên địa bàn Hà Nội năm 2015
Số liệu tỷ lệ nợ quá hạn với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
67
của một số chi nhánh khác hệ thống trên địa bàn Hà Nội năm 2015
Vòng quay vốn tín dụng tại Techcombank - chi nhánh Thăng
68
Long năm 2012-2015
So sánh vòng quay vốn tín dụng bình quân của một số chi
nhánh ngân hàng cùng hệ thống trên địa bàn Hà Nội trong trong
68
bốn năm 2012-2015
So sánh vòng quay vốn tín dụng bình quân của một số chi

nhánh ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn Hà Nội trong trong
bốn năm 2012-2015
Hiệu suất sử dụng vốn đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm
2012-2015
Tỷ lệ lãi treo tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long năm
2012-2015
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long
năm 2012-2015
ii

69
69
70
71


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT

Hình

1

Sơ đồ 2.1

2

Biểu đồ 3.1


3

Sơ đồ 3.2

4

Biểu đồ 3.3

5

Biểu đồ 3.4

Nội dung

Trang

Các bƣớc thực hiện đề tài
Thống kê vốn điều lệ của một số ngân hàng thƣơng mại
cổ phần tính đến tháng 07/2015

42
47

Cơ cấu tổ chức tại Techcombank Thăng Long

49

Cơ cấu huy động vốn của Techcombank Thăng Long


52

giai đoạn 2012 - 2015
Doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ nhóm DNVVN giai
đoạn 2012-2015

iii

57


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng chiếm vai trò
vô cùng quan trọng trong việc thực hiện các chỉ tiêu vĩ mô của nền kinh tế. Những
đổi mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam đƣợc coi là khâu đột phá, có những đóng
góp tích cực cho nền kinh tế nhƣ: đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bƣớc duy trì sự
ổn định giá trị đồng tiền, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, và thực hiện các nhiệm
vụ kinh tế xã hội quan trọng và cấp bách khác. Sự hoạt động hiệu quả của ngân
hàng góp phần tạo ra việc làm cho hơn 80% lực lƣợng lao động ở cả nông thôn và
thành thị. Hoạt động cho vay tạo ra thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thƣơng mại và
đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hệ thống ngân hàng có mối quan
hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng đến ngân
hàng, khách hàng và trực tiếp đến nền kinh tế. Việc đảm bảo chất lƣợng tín dụng,
hạn chế nợ xấu,... trong hoạt động cho vay nói chung và quản trị ngân hàng nói
chung của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc đặt lên hàng đầu.
Ở hầu hết các quốc gia đang phát triển, hoạt động của các doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong việc tăng trƣởng ổn định của nền kinh tế, khoảng hơn 40% GDP và chiếm

98% tỷ trọng số lƣợng các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Vì vậy việc thúc đẩy sự
phát triển khu vực kinh tế đầy tiềm năng, năng động này luôn là quốc sách hàng đầu
trong chiến lƣợc phát triển của các quốc gia. Ở Việt nam, Chính phủ trong nhiều
năm qua đã thực hiện nhiều cuộc cải cách kinh tế, cải cách hành chính nhằm tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển. Nhờ vào các công cuộc cải cách này mà
các DNVVN ở Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể và đóng góp cho phát triển
kinh tế của đất nƣớc.
Trong những năm qua, hoạt động cho vay khách hàng DNVVN ở ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam (Techcombank) - chi nhánh Thăng Long vẫn còn chƣa
1


phát triển, thể hiện ở số lƣợng ít các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại ngân
hàng cũng nhƣ dƣ nợ tín dụng khiêm tốn của các doanh nghiệp này. Nhận thấy sự
cần thiết, vai trò quan trọng của nhóm khách hàng DNVVN đối với ngân hàng
thƣơng mại cổ phẩn (TMCP) nói chung và ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long nói riêng, với mong muốn chất lƣợng cho vay khách hàng
DNVVN tại chi nhánh ngày càng đƣợc nâng cao và hoàn thiện, đề tài: “Chất lượng
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long”, đƣợc lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nhánh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: thực trạng chất lƣợng cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng Long.
- Phạm vi nghiên cứu: Techcombank – chi nhánh Thăng Long trong 4 năm
(2012 – 2015)

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank
– chi nhánh Thăng Long hiện nay nhƣ thế nào? Những vấn đề thực tế còn tồn tại là
gì?
- Đứng từ góc độ ngƣời viết có những đề xuất gì để nâng cao chất lƣợng cho
vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Techcombank – chi nhánh Thăng
Long?
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết căn bản về chất lƣợng cho vay của ngân
hàng thƣơng mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh
2


nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng
Long.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh
Thăng Long.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn chất lƣợng
cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Techcombank - chi nhánh Thăng Long

3



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Một số đề tài đã công bố
- Phạm Phƣơng Thảo (2013), ”Nâng cao chất lƣợng cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Đống Đa, Hà
Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội.
Luận văn đã tổng quan chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ, vị trí, vai trò của
nó đối với nền kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay. Luận văn cũng
đi sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng về quan hệ cho vay của ngân hàng TMCP
Quân đội – Chi nhánh Đống Đa, Hà Nội đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ, chỉ ra đƣợc những tồn tại và nguyên nhân đƣa ra giải pháp kiến nghị với ngân
hàng TMCP Quân đội giúp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Lê Thị Thanh Thúy (2013), “Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình, Hà
Nội”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội.
Luận văn tổng hợp các lý thuyết liên quan đến phát triển hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi
nhánh Ba Đình, Hà Nội. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đƣa ra những giải
pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi nhánh Ba Đình. Tác giả đã đề xuất một số
giải pháp nhƣ giải pháp bổ sung các chỉ tiêu đánh giá (chỉ tiêu dòng tiền), kiện toàn
hệ thống chỉ số phân tích tài chính. Ngoài ra tác giả tập trung vào nhóm giải pháp
hoàn thiện, nâng cao năng lực hệ thống nội bộ ngân hàng nhƣ trình độ chuyên viên,
hệ thống công nghệ, kho lữu trữ dữ liệu khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh

4


trong tìm kiếm khách hàng DNVVN có tài chính tốt, uy tín trên thị trƣờng. Đây là
những gợi ý rất hữu hiệu không chỉ giúp ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu – chi
nhánh Ba Đình phát triển cho vay DNVVN của mình mà còn ảnh hƣởng đến hệ
thống cho vay của cả hệ thống ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu.
- Nguyễn Hà Linh (2015),“Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng Hạ”, Luận
văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội.
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu những lý luận chung về cho vay của
ngân hàng đối với DN và chất lƣợng tín dụng ngân hàng đối với DNVVN. Các đặc
điểm cho vay của ngân hàng, vai trò của cho vay, nguyên tắc cấp tín dụng là những
vấn đề mà tác giả quan tâm. Dựa trên số liệu thu thập đƣợc, thông qua việc phân
tích đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tác giả đƣa ra những mặt tích cực
và những điểm hạn chế trong hoạt động cho vay đối với DNVVN của ngân hàng từ
đó đề xuất những giải pháp khắc phục.
Ƣu điểm của luận văn này là tác giả đã quan tâm đến yếu tố khách hàng trong
việc phân tích chất lƣợng cho vay đối với DNVVN. Cụ thể, tác giả đã thực hiện
phỏng vấn khách hàng tiền gửi cũng nhƣ tiền vay (khách hàng có quan hệ, khách
hàng đang quan hệ và khách hàng tiềm năng của ngân hàng). Từ những phản hồi thu
đƣợc, tác giả đánh giá đƣợc mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với các dịch vụ
hiện tại của ngân hàng. Cũng thông qua đó, luận văn xác định đƣợc sự tác động của
nhân tố này đối với chất lƣợng cho vay cũng nhƣ việc nâng cao chất lƣợng cho vay.
- Ngô Thị Thu Mai (2014), “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thái Nguyên”,
Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn của tác giả trình bày rõ ràng những vấn đề lý luận cơ bản về chất
lƣợng cho vay và phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng cho vay đối với DNVVN
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Thái Nguyên. Trong phần lý

luận về chất lƣợng cho vay, tác giả đã trình bày khá chi tiết về các nhân tố ảnh
5


hƣởng đến chất lƣợng cho vay. Nhƣng ở phần thực trạng, tác giả đã không áp dụng
nguyên tắc lý thuyết này vào trong phân tích thực tế tình hình chất lƣợng cho vay
đối với DNVVN của ngân hàng. Luận văn cần phân tích sâu hơn phần thực trạng.
So với luận văn mà học viên nghiên cứu, luận văn này không có số liệu so sánh với
các ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoặc các chi nhánh khác thuộc cùng hệ thống.
Do vậy tác giá chƣa rút ra đƣợc cái nhìn bao quát về những thuận lợi khó khăn trong
công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN, từ đó đề xuất những giải
pháp kịp thời và hiệu quả cho ngân hàng.
- Đào Văn Khoa (2013), “Nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò”,
Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Nha Trang.
Với luận văn này, tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến
hoạt động cho vay, chất lƣợng hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Cửa Lò. Thông qua việc phân tích thực trạng
hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi
nhánh Cửa Lò cả về định tính và định lƣợng, từ đó tác giả rút ra những vấn đề còn
tồn tại, phân tích nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó để đề ra những giải pháp
nâng cao chất lƣợng cho vay và khắc phục những hạn chế còn tồn tại. Tuy nhiên, tác
giả tập trung nghiên cứu quá sâu vào việc sử dụng nguồn vốn tín dụng đúng mục
đích tại doanh nghiệp nên chủ yếu các biện pháp đƣa ra cũng đứng trên góc độ
doanh nghiệp.
- Nguyễn Thị Nhƣ Thủy (2015), “Hiệu quả tín dụng của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam”, Luận án tiến sĩ, Học viện chính
trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Luận án hệ thống lại các đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín dụng,
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân

hàng thƣơng mại. Luận án đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
tín dụng riêng biệt nhƣ hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu,
6


hệ số thu hồi nợ, hệ số rủi ro tín dụng với chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tổng
thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Luận án cũng gợi ý một số giải pháp cải thiển
các chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng, đánh giá đƣợc chất lƣợng cho vay của ngân hàng
thƣơng mại nói chung.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Từ tổng quan các tài liệu tham khảo, có thể thấy có không ít đề tài từ thạc sĩ
đến tiến sĩ nghiên cứu về hoạt động cho vay, chất lƣợng cho vay của ngân hàng
thƣơng mại đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, đứng trên góc độ phân
tích các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại đơn vị. Qua tìm hiểu, học viên nhận thấy việc nghiên cứu chất lƣợng cho vay đối
với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Kỹ thƣơng Việt Nam – chi
nhánh Thăng Long là chƣa trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trƣớc đây. Ngoài ra,
luận văn của tác giả đã đứng ở góc độ chi nhánh để mở rộng phân tích, so sánh các
chỉ tiêu về chất lƣợng cho vay giữa các chi nhánh của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam và giữa ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thăng Long
với các chi nhánh ngân hàng cùng địa bàn thành phố Hà Nội. Điều này giúp cho
những giải pháp đề ra mang tính thực tiễn, kịp thời và khách quan hơn.
1.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc điểm và vai trò đối với nền kinh tế
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé
về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể chia thành ba
loại căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và
doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của nhóm ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ
là doanh nghiệp có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao
động từ 10 đến dƣới 50 ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi

nƣớc, ngƣời ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính
phủ về trợ giúp phát triển DNVVN: „„DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
7


mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
Quy mô
Ngành

DN siêu nhỏ
Số lao động

I.
Nông,
lâm
nghiệp và thủy sản
II. Công nghiệp và
xây dựng
III. Thƣơng mại
và dịch vụ

DN nhỏ
Tổng nguồn
vốn


DN vừa
Số lao
động

Tổng nguồn
vốn
Từ trên 20 tỷ
10 ngƣời trở
20 tỷ đồng
Từ trên 10
đồng đến
trở
ngƣời đến
100 tỷ
xuống
xuống
200 ngƣời
đồng
Từ trên 20 tỷ
10 ngƣời trở
20 tỷ đồng
Từ trên 10
đồng đến
trở
ngƣời đến
100 tỷ
xuống
xuống
200 ngƣời
đồng

Từ trên 20 tỷ
10 ngƣời trở
10 tỷ đồng
Từ trên 10 đồng đến 50
trở
ngƣời đến
tỷ
xuống
xuống
50 ngƣời
đồng
(Nguồn: Nghị định số 59/2009/NĐ-CP)

Số lao
động
Từ trên
200
ngƣời đến
300 ngƣời
Từ trên
200
ngƣời đến
300 ngƣời
Từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời

Ngoài ra, căn cứ theo Thông tƣ số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013, hƣớng
dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nƣớc theo Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phú, Bộ Tài Chính có đƣa ra khái

niệm về DNVVN nhƣ sau: „„Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm cả chi
nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dƣới 200 lao
động làm việc toàn bộ thời gian năm và có doanh thu năm không quá 200 tỷ đồng)
không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thƣởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc
diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt”.
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
a. Những thuận lợi của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- DNVVN dễ dàng được thành lập với quy mô vốn nhỏ, chi phí thấp, tốc độ
8


quay vòng vốn và hiệu quả cao: do vốn chủ sở hữu của DNVVN không cần nhiều,
DN có thể hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
DNVVN có thể đƣợc thành lập với quy mô nhà xƣởng, điều kiện cơ sở hạ tầng và
đầu tƣ thiết bị không lớn, số lƣợng lao động không nhiều do đó các chi phí bỏ ra ban
đầu để bƣớc vào hoạt động nhỏ, DN vẫn có thể tiến hành sản xuất kinh doanh. Hơn
nữa cũng chính bởi tính chất quy mô nhỏ trong cả nguồn vốn và lao động, công tác
kiểm tra, thanh tra và thay đổi phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh cho phù hợp và
đạt hiệu quả cao cũng đƣợc tiến hành nhanh chóng và thuận tiện hơn.
- DNVVN dễ dàng đổi mới và ứng dụng trang thiết bị công nghệ. DNVVN
với đầu tƣ về trang thiết bị và cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, khi có sự thay đổi trong
phƣơng án kinh doanh, việc đầu tƣ trang thiết bị mới cũng sẽ không tốn quá nhiều
chi phí nhƣ DN lớn. Khi DN lớn muốn thay đổi sản phẩm hay thay đổi trang thiết bị,
đồng nghĩa với việc phải thay đổi cả dây chuyền sản xuất với nhiều máy móc thiết
bị, chi phí mua máy móc mới là rất lớn, việc thanh lý dây chuyền cũ cũng sẽ gặp
nhiều khó khăn. Ngƣợc lại, quy mô nhỏ là một lợi thế cho các DNVVN khi thay đổi
trang thiết bị và thanh lý máy móc cũ. Với số lƣợng nhỏ và linh hoạt trong sản xuất,
DNVVN vẫn có dây chuyền sản xuất của mình đạt năng suất lao động lớn.

- DNVVN nhạy cảm và thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường
mạnh dạn tham gia những ngành mới: có rất nhiều các DNVVN hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp hàng hoá dịch vụ, hàng tiêu dùng trực tiếp cho dân chúng, do đó
các DN này rất nhạy cảm với việc phát hiện ra các thay đổi trong thị yếu và sở thích
ngƣời tiêu dùng. Để đáp ứng sự thay đổi đó, DNVVN cũng dễ dàng có những
phƣơng án sản xuất mới đáp ứng nhanh nhậy nhu cầu của thị trƣờng, sự thay đổi
này không quá khó khăn với các DNVVN vì họ có quy mô kinh doanh nhỏ hơn các
công ty lớn. Hàng tồn kho và xử lý hàng tồn kho cũng dễ dàng hơn, khi thay đổi và
sản xuất mặt hàng mới. Do vậy hiệu quả kinh doanh của DN cũng tăng lên.
- DNVVN góp phần thúc dẩy phát triển tự do cạnh tranh và các ngành
nghề truyền thống, ngành nghề thủ công, mỹ nghệ, phát huy tiềm lực trong nước.
Do nƣớc ta là nƣớc sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, tài nguyên thiên nhiên cũng
9


phong phú, nguồn tài nguyên và sự khai thác, sử dụng tài nguyên ở các vùng miền
là khác nhau do đó với sự tồn tại của các DNVVN sự sử dụng sẽ đạt hiệu quả hơn.
Với các DN lớn, họ cần số lƣợng đầu vào lớn để sản xuất sản phẩm hàng loạt, tuy
nhiên nếu nguồn tài nguyên ở địa phƣơng là không nhiều, sẽ phù hợp với số lƣợng
đầu vào cần thiết cho DNVVN, hay nói cách khác DNVVN sẽ tận dụng và khai thác
triệt để hơn các nguyên liệu để sản xuất hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng, đặc biệt
trong các ngành nghề cần yếu tố con ngƣời và mang tính chất nghệ thuật nhƣ hàng
thủ công, mỹ nghệ. Hơn nữa, do tính chất vùng và lãnh thổ, sự tồn tại của các
DNVVN đóng góp các nguồn cung khác nhau cho xã hội một cách tự nhiên nhất.
Sự tồn tại và tự do phát triển của DN này không có yếu tố độc quyền sẽ là điều kiện
cho tự do cạnh tranh phát triển, đồng thời để cạnh tranh nhau, các DN cũng sẽ chủ
động hơn trong tìm tòi, nâng cao năng suất lao động của mình để tồn tại cùng DN
khác. Đó là dấu hiệu của sự tăng trƣởng kinh tế sau này.
b. Những khó khăn của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- DNVVN với nguồn vốn nhỏ, năng lực tài chính hạn chế ảnh hưởng tới

kết quả sản xuất kinh doanh. Quy mô nhỏ là lợi thế khi thay đổi và đầu tƣ trang
thiết bị sản xuất. Tuy nhiên, cũng bởi vậy là đồng nghĩa với việc năng lực tài chính
của DN bị hạn chế, do đó khi muốn mở rộng hơn nữa quy mô sản xuất nhằm tăng
lợi nhuận DN sẽ gặp nhiều khó khăn. DN sẽ chỉ mua đƣợc một số lƣợng nhất định
trang thiết bị phục vụ sản xuất, với các trang thiết bị hiện đại hơn, sẽ là rất khó để
DN có thể sở hữu do giá thành của nó cao. Bởi vậy, năng suất lao động và hiệu quả
sản xuất của DN không cao.
- Bất lợi trong cạnh tranh với các DN lớn cùng ngành nghề, chi phí biến
đổi lớn, thị trường hạn chế. Với các DN lớn, do sản xuất hàng hóa với quy mô lớn,
giá thành nguyên liệu đầu vào cũng thấp hơn so với các DN nhỏ, trang thiết bị hiện
đại hơn cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn, do đó giá thành rẻ hơn so với các DN vừa và
nhỏ. Vì vậy DN vừa và nhỏ sẽ gặp nhiều khó khăn nếu có các DN lớn cùng tham
gia sản xuất. Hơn nữa, thị trƣờng của các DNVVN thƣờng thu hẹp trong phạm vi
địa phƣơng, do công tác quảng cáo và marketing không cao, hơn nữa chi phí vận
10


chuyển đi xa lớn. Với DN lớn, họ có mạng lƣới chi nhánh, nhà phân phối rộng khắp
nên sản phẩm cũng đƣợc biết đến nhiều hơn, thị trƣờng cũng rộng hơn.
- Năng lực quản lý và thông tin hạn chế, không thu hút được sự tham gia
của các lao động giỏi. Các DNVVN đóng ở địa phƣơng, hoặc những vùng chƣa
phát triển thƣờng bị hạn chế trong việc cập nhật thông tin mới và sự thay đổi của thị
trƣờng trên diện rộng. Hơn nữa, năng lực quản lý của ban lãnh đạo DNVVN thƣờng
hạn chế, quản lý mang hơi hƣớng cảm tính và dựa vào kinh nghiệm là chủ yếu, chƣa
có những phân tích thị trƣờng cụ thể.
1.2.2.2 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp
Các cơ sở doanh nghiệp vừa và nhỏ rất thích hợp với các phƣơng pháp tiết
kiệm vốn và do đó chúng đƣợc công nhận là phƣơng tiện giải quyết thất nghiệp hiệu
quả nhất.

- Thứ nhất, do đặc tính phân bố rộng khắp của họ. Các doanh nghiệp loại này
thƣờng phân tán nên họ có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và nhiều
đối tƣợng lao động, đặc biệt là với các vùng sâu vùng xa, vùng chƣa phát triển kinh tế,
với các đối tƣợng lao động có trình độ tay nghề thấp. Nhờ vậy họ vừa giải quyết thất
nghiệp vừa góp phần giảm dòng ngƣời chuyển về thành phố tìm việc làm.
- Thứ hai, do tính linh hoạt, uyển chuyển để thích ứng với các thay đổi của thị
trƣờng của các DNVVN. Trong trƣờng hợp có biến động xảy ra, các doanh nghiệp
lớn sẽ đối phó khá chậm chạp, không phải vì cấp quản lý bất tài mà bởi vì doanh
nghiệp lớn thì khó xoay sở nhanh. Họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động,
sau đó sẽ phải sa thải bớt lao động để cắt giảm chi phí đến mức có thể tồn tại và
phát triển đƣợc trong điều kiện cung lớn hơn cầu. Trong khi đó do khả năng linh
hoạt, có thể thích ứng nhanh với thay đổi của thị trƣờng, các DNVVN vẫn có thể
tồn tại đƣợc mà không phải sử dụng đến biện pháp cắt giảm lao động.
 Cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hoá đáng kể về cả chất lượng, số
lượng và chủng loại
Các DNVVN thu hút một lƣợng lớn lao động và tài nguyên của xã hội để sản
11


xuất ra hàng hoá. Để có thêm sức cạnh tranh trực tiếp với các công ty và tập đoàn
lớn, hàng hoá của họ nói chung thiên về sự đa dạng về chất lƣợng và chủng loại, tạo
cho ngƣời tiêu dùng có nhiều cơ hội đƣợc lựa chọn. Bên cạnh đó họ cũng tiến vào
nhiều thị trƣờng nhỏ mà các công ty lớn bỏ qua vì doanh thu từ đó quá nhỏ.
 Tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho dân địa phương
Nhìn chung các DNVVN đƣợc mở ra ở địa phƣơng nào đều có công nhân và
chủ doanh nghiệp là ngƣời ở địa phƣơng đó. Khi các doanh nghiệp loại đó đƣợc mở
ra thì ngƣời dân lao động ở địa phƣơng có công ăn việc làm, có nguồn thu nhập. Kết
quả là quỹ tiền tiết kiệm - đầu tƣ của địa phƣơng đó đƣợc bổ sung.
 Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn
Các công ty lớn và các tập đoàn không có đƣợc tính năng động của các đơn vị

kinh tế nhỏ hơn chúng vì một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn.
Quy luật của vật lý là khối lƣợng một vật càng lớn thì quán tính của nó càng lớn.
Cũng vậy, các đơn vị kinh tế càng to lớn thì càng thiếu tính linh hoạt, thiếu khả
năng phản ứng nhanh, nói cách khác là sức ì càng lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ
quá lớn nguồn lao động và tài nguyên vào tay các doanh nghiệp quy mô lớn sẽ trở
nên chậm chạp, không bắt kịp và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trƣờng.
Ngƣợc lại, một nền kinh tế có một tỷ lệ thích hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ
trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ
đƣợc nâng cao.
1.3. Cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ
Theo quyết định số 20/VBHN-NHNN của Thống đốc NHNN về việc ban hành
Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, có giải thích: „„Cho
vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
NHTM có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tƣợng khách hàng nhƣ các cá
12


nhân, các doanh nghiệp… Tuy nhiên, tùy theo đối tƣợng vay vốn, khái niệm cho
vay có thể đƣợc hiểu theo những khía cạnh khác nhau. Hiện nay, trong các đối
tƣợng khách hàng của NHTM thì DNVVN là đối tƣợng khách hàng có nhiều tiềm năng
nhất. Ƣu điểm của DNVVN không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lƣợng mà
còn là những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cƣ. Vậy có thể
hiểu một cách khái quát rằng, cho vay DNVVN là hình thức cho vay mà theo đó ngân
hàng thương mại cho DNVVN sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Khái niệm cho vay DNVVN là cơ sở trong việc phân loại các phƣơng thức

cho vay cũng nhƣ xác định đối tƣợng khách hàng vay vốn của NHTM.
1.3.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ
Cho vay DNVVN có rất nhiều hình thức khác nhau
1.3.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Là phƣơng thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thƣờng xuyên hay nhu
cầu vốn do đặc điểm sản xuất kinh doanh theo thời vụ của doanh nghiệp. Phần lớn
các khoản cho vay này có thể thế chấp hoặc cầm cố tài sản. Cho vay ngắn hạn đối
với DNVVN bao gồm một số phƣơng thức cho vay nhƣ sau:
- Cho vay từng lần là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng
đối với khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để cấp
hạn mức thấu chi. Cho vay từng lần thƣờng áp dụng cho các khoản vay dài hạn
hoặc cho vay các dự án. Ƣu điểm của phƣơng thức cho vay từng lần là ngân hàng
chủ động sử dụng vốn, thu lãi cao do các món vay đƣợc tách biệt thành các hồ sơ
khác nhau.

Số tiền

=

Tổng nhu cầu
vốn của dự án

-

Vốn chủ

-

Vốn khác

(nếu có)

- Cho vay theo hạn mức tín dụng là phƣơng thức cho vay theo đó ngân hàng
13


thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng là mức dƣ nợ vay
tối đa đƣợc duy trì trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng. Căn cứ để cấp hạn mức tín dụng là kế hoạch tài chính
của doanh nghiệp, trong đó dự báo chi tiết về tài sản và vốn của doanh nghiệp.
Đây là phƣơng thức cho vay thuận tiện cho khách hàng vay mƣợn thƣờng
xuyên và đƣợc ngân hàng tín nhiệm. Phƣơng thức cho vay này có ƣu điểm là thủ tục
đơn giản, khách hàng chủ động đƣợc nguồn vốn vay, tuy nhiên về phía ngân hàng
dễ bị đọng vốn, đồng thời do các lần vay không tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể
nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng lần vay.
- Cho vay thấu chi: thấu chi là phƣơng thức cho vay trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng đƣợc chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới
hạn nhất định và trong khoản thời gian xác định.
- Cho vay luân chuyển là phƣơng thức cho vay dựa trên luân chuyển của
hàng hóa. Phƣơng thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn thƣờng
xuyên và đƣợc ngân hàng tín nhiệm. Cho vay luân chuyển rất thuận tiện cho khách
hàng. Thủ tục vay chỉ cần thực hiện một lần cho nhiều lần vay. Tuy nhiên nếu
khách hàng gặp khó khăn trong tiêu thụ hàng hóa thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn
trong việc thu hồi vốn do thời hạn của khoản vay không đƣợc quy định rõ ràng.
Quy mô cho vay ngắn hạn của NHTM đối với doanh nghiệp nhƣ sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu hàng hóa dự trữ bình quân trong kì
Doanh số bán tính theo giá vốn trong kì
Nhu cầu dự trữ hàng hóa =
Vòng quay hàng hóa dự trữ trong kì
Vòng quay đƣợc tính dựa trên

Doanh số bán kì trƣớc

Doanh số bán ra tính theo giá vốn kì trƣớc
=
Dƣ̣ trƣ̃ hàng hóa bin
̀ h quân kỳ trƣớc

Bước 2: Xác định nhu cầu vay vốn ngắn hạn
Nhu cầu vay

Nhu cầu hàng hóa
14

Nguồn vốn chủ sở hữu, vay


ngắn hạn

=

dự trữ bình quân

-

TCTD khác tài trợ cho nhu cầu

trong kỳ

dự trữ hàng hóa bình quân


Nếu doanh nghiệp hiện đang vay ngân hàng thì số tiền có thể cho vay thêm là:
Số tiền có thể

=

Nhu cầu vay ngắn hạn

-

Dƣ nợ đến thời điểm

cho vay thêm

xin vay

Một số trƣờng hợp ngân hàng không phân tích đƣợc phƣơng án vay, ngân
hàng quết định số tiền cho vay dựa vào giá trị tài sản đảm bảo.
Số tiền có thể

=

Giá trị tài sản đảm bảo

x

Tỷ lệ cho vay

cho vay
1.3.2.2. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Là phƣơng thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tài trợ cho tài sản cố định và

tài sản lƣu động thƣờng xuyên hay nhu cầu tài trợ cho các dự án riêng biệt. Doanh
nghiệp có nhu cầu tín dụng trung và dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dựng,
cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ…Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn
dài hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này.
Nhƣng do vốn chủ sở hữu có giới hạn nên thƣờng doanh nghiệp phải sử dụng đến
nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể vay dài hạn thông qua ngan hàng hoặc
phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trƣờng.
Nhu cầu theo

=

dự án

Nhu cầu đầu tƣ vào
tài sản cố định

+

Nhu cầu đầu tƣ vào
tài sản lƣu động

Số tiền có thể cho vay = Nhu cầu đầu tƣ - Các nguồn khác tham gia tài trợ
Số tiền có thể
cho vay

=

Nhu cầu đầu tƣ

-


Các nguồn khác tham gia
tài trợ

 Cho vay trung và dài hạn có thể bao gồm nhiều phƣơng thức khác nhau nhƣ
cho vay trả góp, cho vay theo các dự án,...
- Cho vay trả góp là hình thức cho vay, theo đó ngân hàng cho phép khách
hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận. Cho vay trả góp
15


×