Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Quy định về việc tổ chức đại hội đồng cổ đông thường niên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.28 KB, 3 trang )

STT

1

Công việc

Nội dung
a) Phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày
kết thúc năm tài chính và có thể gia hạn nhưng không quá 6
tháng
b) Thực hiện lập Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội
đồng cổ đông đảm bảo không sớm hơn 05 ngày trước ngày
Ngày chốt danh gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.
sách ĐHCĐ
c) Gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ đông trong Danh sách
thường niên
cổ đông có quyền dự họp chậm nhất 10 ngày trước ngày khai
mạc nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn dài hơn.

Ghi chú
Khoản 2 Điều 136
Luật DN
Khoản 1 Điều 137
Luật DN
Khoản 1 Điều 139
Luật DN

TCPH phải gửi hồ sơ thông báo thực hiện quyền đầy đủ, hợp Điểm 1.1, khoản 1,
lệ đến VSD chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký Điều 10, Quy chế thực
cuối cùng
hiện quyền VSD


Công bố thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực
hiện quyền cho cổ đông hiện hữu. (Công ty đại chúng báo cáo
và nộp đầy đủ các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan đến
ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền cho cổ đông
Khoản 4, Điều 9 - TT
hiện hữu cho Trung tâm lưu ký chứng khoán, Sở giao dịch
155.2015
chứng khoán (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch), báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời
công bố thông tin chậm nhất 10 ngày trước ngày đăng ký cuối
cùng dự kiến.)

2

3

CBTT

Tài liệu

Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ
đông, công ty đại chúng phải công bố về việc họp Đại hội
đồng cổ đông, trong đó nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu
họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bao gồm: thông báo
mời họp, mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp,
chương trình họp, phiếu biểu quyết, danh sách và thông tin
chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên
Ban Kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị; các tài liệu
tham khảo làm cơ sở thông qua quyết định và dự thảo nghị
quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp

Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường
niên phải được công bố thông tin bất thường trong thời hạn
24 giờ
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo
đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua; trường
hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có
thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của
công ty.
Thông báo mời họp phải được gửi kèm theo các tài liệu sau
đây:
a) Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp và
dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình
họp;
b) Phiếu biểu quyết;

Điểm a, khoản 3 Điều
8 TT 155.2015

Điểm c, khoản 2 Điều
9 TT155.2015

Khoản 5, Điều 144
Luật DN

Khoản 3 Điều 139
Luật DN


Khoản 3 Điều 139

Luật DN
3

4

Tài liệu
c) Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp.
(Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền quyết định thay
đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời
họp)
Khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu
biểu quyết
Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến
hành thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất và được tiến hành
Điều kiện tiến khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu
hành họp
biểu quyết.
Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện
tiến hành thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai và được tiến hành
không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ
đông dự họp.

Khoản 4 Điều 141
Luật DN

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114
của Luật này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương
Chương trình và trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản Khoản 2 Điều 138

5
Nội dung họp và được gửi đến công ty chậm nhất 03 ngày làm việc trước
Luật DN
ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định
thời hạn khác.
Thảo luận và thông qua các vấn đề:
a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Báo cáo tài chính hằng năm;
c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt
động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản
trị;
d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công
ty, về kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc;
đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát
và của từng Kiểm soát viên;

Khoản 2 Điều 136Luật DN

e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

6

Thảo luận và
Thông qua

g) Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số
cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất
cả cổ đông dự họp tán thành:

a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
35% tổng giá trị tài sản được ghitrong báo cáo tài chính gần
nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ
công ty quy định;
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty;
e) Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.

Khoản 1 Điều 144
Luật DN


Nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện
cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông
dự họp tán thành.
Thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu
quyết tán thành.

Khoản 2 Điều 144
Luật DN
Khoản 4 Điều 144
Luật DN



×