Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Khoang san khong kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.59 KB, 9 trang )

Địa chất các mỏ khoáng sản không kim loại
Bài tập lớn số 2
Hãy chứng minh:
<1> Một loại hình mỏ công nghiệp có chứa nhiều dạng khoáng
sản không kim loại.
<2>Một dạng nguyên liệu khoáng không kim loại có nhiều kiểu
nguồn gốc công nghiệp.
Bài làm:
Để giải quyết yêu cầu bài toán sau đây em xin trình bày khái quát một số đặc
điểm nói về nguồn gốc thành tạo bao gồm các loạt mỏ, các kiểu mỏ và các khoáng
sản, các dạng nguyên liệu liên quan từ đó rút ra mối quan hệ giữa chúng nhằm giải
quyết không chỉ nhiệm vụ bài toán mà còn giúp ích cho công tác tìm kiếm khoáng sản
sau này.
I) Đặc điểm các mỏ khoáng nội sinh:
1. Mối liên quan với các phức hệ đá
Mỏ magma: liên quan đến các phc hệ đá siêu mafic( magma dung ly,
magma sớm); đá mafic vá đá kiềm( magma dung ly, magma muộn).
Mỏ carbonatit: Liên quan tới phức hệ đá siêu mafic, kiềm.
Mỏ Pegmatit: liên quan tới đá xâm nhập axit( peg đơn giản, peg tái kết
tinh, peg trao đổi thay thế, peg khử silit); đá axit-trung tính(peg trao đổi
thay thế) ; đá mafic và đá trầm tích carbonat( peg khử silit).
Mỏ skarn: liên quan với đá xâm nhập axit, axit-trung tính( skarn Ca,
skarn Mg, skarn silicat); đá trầm tích giàu Ca( skarn Ca); đá trầm tích
giàu Mg( skarn Mg); đá trầm tích lục nguyên và đôi khi là magma xâm
nhập mafic (skarn silicat).
Mỏ nhiệt dịch: tuỳ thuộc vào từng loại lớp mỏ mà mức độ liên quan với
các thành hệ đá magma là khác nhau. Lớp mỏ nhiệt dịch nhiệt độ cao
liên quan chặt chẽ với đá magma xâm nhập axit, axit-trung tính. Lớp mỏ
nhiệt dịch nhiệt độ trung bình liên quan không rõ với đá magma xâm
nhập. Lớp mỏ nhiệt dịch nhiệt độ thấp không có mối liên quan với phức
hệ đá magma.


2. Diện phân bố
Sv thực hiện: Nguyễn Văn Thanh
Page 1
Lớp Địa Chất B-K50
Địa chất các mỏ khoáng sản không kim loại
Mỏ magma: phân bố trong miền nền, nền hoạt hoá.
Mỏ carbonatit: phân bố trong miền nền, nền hoạt hoá.
Mỏ Pegmatit: phân bố ở miền địa máng.
Mỏ skarn: phân bố ở miền nền hoạt hoá, địa máng.
Mỏ nhiệt dịch: phân bố ở miền địa máng( trong các đới dập vỡ, uốn
nếp).
3. Thân khoáng
Mỏ magma: thân quặng dạng thấu kính, bớu( magma dung ly, magma
muộn); vỉa bám đáy, mạch( magma dung ly); túi,ổ( magma sớm, magma
muộn).
Mỏ carbonatit: thân khoáng dạng mạch, thấu kính dạng đồng tâm, toả
tia.
Mỏ pegmatit: thân khoáng dạng thấu kính, mạch, nấm( peg tái kết tinh,
peg đơn giản, peg trao đổi thay thế); túi, ổ( peg tkt, peg tđtt, peg khử
silit)
Mỏ skarn: thân khoáng dạng bớu, thấu kính, bớu , mạch, túi, ổ.
Mỏ nhiệt dịch: dạng mạch, mạng mạch, thấu kính mỏng.
4. Thành phần khoáng vật
Mỏ magma: chứa các khoáng vật quặng gồm kim loại, không kim
loại,TR (15 nguyên tố)
Mỏ carbonatit: chứa hầu hết các nhóm khoáng vật khac nhau: oxit, sun-
fur, sunfat, carbonat, photphat, halogennur
Mỏ pegmatit: TA+Felspar Mus .
Mỏ skarn: có thành phần trung gian của đá xâm nhập, đá carbonat và
khoáng vật tạo quặng.

Khoáng vật tạo đá: granat, volastonit, pyroxen, diopxit, scapolit
Khoáng vật tạo quặng: oxít của Fe, sunfur kim loại, đá quý và bán quý
Mỏ nhiệt dịch: thành phần rất đa dạng.
Với lớp mỏ nhiệt dịch nhiệt độ cao:
Sv thực hiện: Nguyễn Văn Thanh
Page 2
Lớp Địa Chất B-K50
Địa chất các mỏ khoáng sản không kim loại
Nhóm kv giàu chất bốc: beryl, fluorit, topaz, tuamalin
Nhóm kv thành tạo ở các nhiệt độ khác nhau: vonframmit, molipdennit,
caxiterit, Au
Với lớp mỏ nhiệt dịch nhiệt độ trung bình:
Thành phần khoáng vật quặng: PbS, ZnS, FeCO 3 ,MgCO
3
, BaSO
4
, Fluo-
rit
Các khoáng vật không kim loại: TA, sericit, clorit .
Với lớp mỏ nhiệt dịch nhiệt độ thấp:
Khoáng vật quặng: HgS, Sb
2
S
3
, asS(realga), Al
2
S
3
(auripiemen)..
Không KL:geolit, kaolinit, epidot, alunit, TA, nhóm kv carbonat

5. Biến đổi đá vây quanh
Mỏ magma:có các hiện tợng serpentin hoá, epidot hoá, amphibol hoá,
talc hoá.
Mỏ carbonatit: fenit hoá.
Mỏ pegmatit: muscovit hoá.
Mỏ skarn: skarn hoá, scapolit hoá( skarn silicat).
Mỏ nhiệt dịch: rất đa dạng.
Greizen hoá, albit hoá, tuamalin hoá(ND nhiệt độ cao).
Sericit hoá, berezit hoá, litstovenit hoá, clorit hoá, TA hoá( ND nhiệt độ
trung bình).
Propilit hoá, argilit hoá, kaolinit hoá, silit hoá_gần giống hiện tợng TA
hoá nhng sản phẩm biến đổi là TA vô định hình ( ND nhiệt độ thấp).
6. Khoáng sản
Mỏ magma: Ni, Cu, Co, Pt, TR ( dung ly); kim c ơng, granat trang
sức,Cr (magma sớm); Cr, Fe, Ti. V, P, TR (magma muộn).
Mỏ carbonatit: Cu, Pb, Zn, beril, fluorit, phlogopit, P, S, TR
Mỏ pegmatit:nguyên liệu gốm sứ(TA+F); nguyên liệu cách điện(Mus);
Fluorit + TA quang học, W, Mo, Sr, Zr
Sv thực hiện: Nguyễn Văn Thanh
Page 3
Lớp Địa Chất B-K50
Địa chất các mỏ khoáng sản không kim loại
Mỏ skarn:Fe, Mo, Pb, Zn( skarn Ca); Pb, Zn, Cu, đá quý rubi(2loại), đá
trang sức(granat,spinen), S, P, mica (skarn Mg); đá trang sức scapolit
(skarn silicat).
Mỏ nhiệt dịch:Sn, W, Mo, Au, Beryl, TA quang học (ND nhiệt độ
cao); Pb, Zn, Cu, barit, fluorit, Fe (ND nhiệt độ TB); As, Hg, Sb, talc
( ND nhiệt độ thấp).
7. Mối liên quan tới các mỏ khác
Mỏ magma: giữa các lớp mỏ của nhóm mỏ này có liên quan với nahu.

Mỏ carbonatit: liên quan tới các ống nổ Kimbeclit, Lamproit.
Mỏ pegmatit: liên quan tới các mỏ có nguồn gốc skarn, nhiệt dịch.
Mỏ skarn: : liên quan tới các mỏ pegmatit, nhiệt dịch và giữa các lớp mỏ
của nhóm mỏ này với nhau.
Mỏ nhiệt dịch:liên quan tới các mỏ pegmatit, skarn và giữa các lớp mỏ
trong nhóm mỏ này.
8. Một số mặt cắt minh hoạ
Sv thực hiện: Nguyễn Văn Thanh
Page 4
Lớp Địa Chất B-K50
Địa chất các mỏ khoáng sản không kim loại
II) Đặc điểm các mỏ ngoại sinh
1. Mỏ phong hoá
o Các mỏ phong hoá thành thành tạo trong quá trình phong hoá, tức là quá trình
tác động lên các đá và quặng có trớc dới tác động của các tác nhân gây phong
hoá xảy ra trên bề mặt.
o Nhóm mỏ phong hoá gồm 2 lớp mỏ là lớp mỏ phong hoá cơ học và lớp mỏ
thấm đọng.
o Phân bố ngay trên bề mặt( mỏ phong hoá cơ học eluvi, deluvi & proluvi); trên
thân quặng gốc hoặc đá gốc(mỏ tàn d); ở các đới sâu nh đới mực nớc
ngầm( mỏ thấm đọng).
o Về thân khoáng thì ngoài hình dạng giống thân quặng gốc của các mỏ có trớc
nh dạng mạch, mạng mạch, thấu kính mỏ phong hoá có hình dạng thân
khoáng đặc trng là dạng vòm phủ, lớp phủ.
o Thành phần khoáng vật đa dạng gồm tất cả những khoáng vật bền vững trong
điều kiện ngoại sinh nh các khoáng vật sunfur, đá carbonat, sạn, cuội, sỏi
o Khoáng sản: S, P, Kaolin, Topar, Corindon
o Loại hình này khá phổ biến do dễ tìm kiếm, khai thác nên rất có giá trị công
nghiệp.
Sv thực hiện: Nguyễn Văn Thanh

Page 5
Lớp Địa Chất B-K50

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×