Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

04 TAI LIEU DOC THEM MON THI NGHIEM CAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 93 trang )

NguyÔn Lan ( S−u tÇm vµ chó gi¶i)

TμI LIÖU §äC TH£M
M¤N HäC THÝ NGHIÖM CÇU

TL đọc thêm môn thí nghiêm cầu- Page 1 of 81


MụC LụC TI LIệU ĐọC THÊM MÔN
HọC THí NGHIệM CầU
1- tcxdvn 239-2005:
Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cƯờng độ bê tông trên kết
cấu công trình
Heavyweight concrete - Guide to assessment of concrete
strength in existing structures
2-TCXDVN 162 : 2004
Bê tông nặng - PhƯơng pháp Xác định cƯờng độ nén bằng
súng bật nẩy
Heavy Weight Concret - Method of determination of
Compressive Strength by Rebound Hammer
3- tcxd 171:1989
Bê tông nặng - PhƯƠng pháp không phá hoại sử dụng kết
hợp máy đo siêu âm v súng bật nẩy để xác định cƯờng độ
nén
Heavy concrete Non_destructive testing by using
combination of ultrasonic equipment and hammer gun for
determination of compressive strength
4- TCXDVN 358 : 2005
Cọc khoan nhồi - phƯơng pháp xung siêu âm xác định tính
đồng nhất của bê tông
Bored Pile - Sonic pulse method for determination of


homogeneity of concrete

5-TCXDVN 359: 2005
CC - TH NGHIM KIM TRA KHUYT TT BNG PHNG
PHP NG BIN DNG NH

Foundation Piles - Method of detection of defects by dynamic
low-strain testing

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 2 of 81


Tiêu chuẩn xây dựng việt nam

TCXDVN 239 : 2005
sửa đổi 1:2005

Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cờng độ bê tông trên kết
cấu công trình
Heavyweight concrete - Guide to assessment of concrete strength in existing structures

1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn ny hớng dẫn sử dụng các phơng pháp thí nghiệm để xác định v đánh giá
cờng độ bê tông trên kết cấu công trình.
Tiêu chuẩn ny thay thế cho tiêu chuẩn TCXD 239:2000.
2. Ti liệu viện dẫn
TCXDVN 356 : 2005. Kết cấu bê tông v bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4453 : 1995. Kết cấu bê tông v bê tông cốt thép ton khối - Quy phạm thi công v nghiệm thu
TCVN 3105 : 1993. Hỗn hợp bê tông nặng v bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo v bảo dỡng
mẫu thử

TCVN 3118 : 1993. Bê tông nặng - Phơng pháp xác định cờng độ nén
TCXDVN 162 : 2004. Bê tông nặng - Phơng pháp xác định cờng độ nén bằng súng bật nảy
TCXD 225 : 1998. Bê tông nặng - Chỉ dẫn phơng pháp xác định vận tốc xung siêu âm để đánh
giá chất lợng bê tông
TCXD 171 : 1989. Bê tông nặng - Phơng pháp không phá hoại sử dụng kết hợp máy đo siêu âm
v súng bật nảy để xác định cờng độ nén.
TCXD 240:2000. Kết cấu bê tông cốt thép - Phơng pháp điện từ xác định chiều dy lớp bê tông
bảo vệ, vị trí v đờng kính cốt thép trong bê tông.
3. Thuật ngữ, định nghĩa
3.1 Cờng độ mẫu lập phơng chuẩn l cờng độ nén của viên mẫu bê tông khối lập phơng
kích thớc 150x150x150mm đợc chế tạo, bảo dỡng v thí nghiệm theo các tiêu chuẩn TCVN
3105:1993 v TCVN 3118:1993.
3.2 Cờng độ mẫu khoan l cờng độ nén của viên mẫu bê tông khoan từ kết cấu đợc gia công
v thí nghiệm theo các tiêu chuẩn TCVN 3105:1993 v TCVN 3118:1993, ký hiệu l Rmk.
3.3 Cờng độ bê tông hiện trờng l cờng độ bê tông của các mẫu khoan quy đổi về cờng
độ mẫu lập phơng chuẩn hoặc xác định bằng phơng pháp không phá huỷ theo quy định của
tiêu chuẩn ny, ký hiệu l Rht.
3.4 Vùng kiểm tra l vùng bê tông kết cấu đợc chọn để kiểm tra cờng độ v đợc giả thiết l
có chất lợng đồng đều.
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 3 of 81

3


TCXDVN 239 : 2005
3.5 Mác bê tông theo cờng độ chịu nén l giá trị trung bình lm tròn đến hng đơn vị MPa
cờng độ nén của các viên mẫu bê tông khối lập phơng kích thớc 150x150x150mm đợc đúc,
đầm, bảo dỡng v thí nghiệm theo tiêu chuẩn ở tuổi 28 ngy đêm. Mác bê tông ký hiệu l M.
3.6 Cấp bê tông theo cờng độ chịu nén l giá trị cờng độ nén của bê tông với xác suất đảm
bảo 0,95. Cấp bê tông đợc ký hiệu l B (theo TCXDVN 356:2005).

Tơng quan giữa cấp bê tông v mác bê tông theo cờng độ nén đợc xác định thông qua công
thức
B = M(1 - 1,64v)
Trong đó: v - Hệ số biến động cờng độ bê tông.
Khi không xác định đợc hệ số biến động v chấp nhận chất lợng bê tông ở mức trung bình, v=
0,135 (TCXDVN 356:2005) thì B = 0,778M. Tơng quan giữa B v M theo TCXDVN 356:2005
tham khảo phụ lục B.
3.7 Cờng độ bê tông yêu cầu l giá trị định mức từ mác hoặc cấp bê tông do thiết kế quy định
dùng để đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu công trình, ký hiệu l Ryc.
3.8 Đánh giá cờng độ bê tông trên cấu kiện hoặc kết cấu công trình l so sánh cờng độ bê
tông hiện trờng Rht (xác định bằng phơng pháp khoan lấy mẫu hoặc các phơng pháp không
phá huỷ) với cờng độ yêu cầu Ryc để đa ra kết luận bê tông trên kết cấu, cấu kiện có đạt yêu
cầu thiết kế hay không.
4 Mục đích xác định cờng độ bê tông hiện trờng
Việc xác định cờng độ bê tông trên kết cấu công trình nhằm mục đích:
- Lm cơ sở đánh giá sự phù hợp hoặc nghiệm thu đối với kết cấu hoặc bộ phận kết cấu của các
công trình mới xây dựng so với thiết kế ban đầu hoặc so với tiêu chuẩn hiện hnh (trong trờng
hợp không thực hiện đợc việc kiểm tra chất lợng bê tông trên mẫu đúc hoặc có nghi ngờ về
chất lợng trong quá trình thi công);
- Đa ra chỉ số về cờng độ thực tế của cấu kiện, kết cấu, lm cơ sở đánh giá mức độ an ton của
công trình dới tác động của tải trọng hiện tại hoặc để thiết kế cải tạo, sửa chữa đối với công trình
đang sử dụng.
5 Phạm vi thí nghiệm
Tuỳ thuộc vo mục tiêu cần đánh giá, phạm vi thí nghiệm có thể l:
- Thí nghiệm trên ton bộ kết cấu, cấu kiện của công trình hoặc chỉ trên một số bộ phận kết cấu
công trình cần thiết;
- Thí nghiệm ở bề mặt kết cấu, cấu kiện hay ở vùng sâu hơn bằng các phơng pháp thích hợp.
6 Các phơng pháp thí nghiệm xác định cờng độ bê tông hiện trờng
6.1 Phơng pháp khoan lấy mẫu
4


TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 4 of 81


TCXDVN 239 : 2005
Tiến hnh khoan lấy mẫu từ kết cấu hoặc cấu kiện, gia công mẫu v thí nghiệm theo các
quy định nêu trong TCVN 3105:1993, TCVN 3118:1993 (trừ phân tích kết quả) v các hớng dẫn
liên quan đợc nêu trong tiêu chuẩn ny.
6.2 Phơng pháp sử dụng súng bật nảy
Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phơng pháp ny áp
dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCXDVN 162:2004 v các hớng dẫn liên quan
đợc nêu trong tiêu chuẩn ny.
6.3 Phơng pháp đo vận tốc xung siêu âm
Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phơng pháp ny áp
dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCXD 225:1998 v các hớng dẫn liên quan đợc
nêu trong tiêu chuẩn ny.
6.4 Phơng pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm v súng bật nảy
Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phơng pháp ny áp
dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCXD 171:1989 v các hớng dẫn liên quan đợc
nêu trong tiêu chuẩn ny.
7 Lựa chọn phơng pháp thí nghiệm
7.1 Quy định chung: Phơng pháp thí nghiệm đợc lựa chọn căn cứ vo mục đích, yêu cầu thí
nghiệm, đặc điểm của kết cấu, cấu kiện v điều kiện hiện trờng.
7.2 Cơ sở lựa chọn các phơng pháp thí nghiệm
Phơng pháp thí nghiệm cụ thể đợc lựa chọn căn cứ vo các điều sau:
7.2.1 Độ chính xác của phơng pháp thí nghiệm
Mức độ chính xác của phơng pháp thí nghiệm đợc xếp hạng từ cao đến thấp nh sau:
- Phơng pháp khoan lấy mẫu xác định cờng độ bê tông hiện trờng quy về mẫu lập phơng

12

chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi

n ,%, trong đó n l số lợng mẫu khoan;

- Phơng pháp đo vận tốc xung siêu âm xác định cờng độ bê tông hiện trờng quy về mẫu lập
phơng chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi 20%;
- Phơng pháp dùng súng bật nảy cho cờng độ bê tông hiện trờng quy về mẫu lập phơng
chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi 25%.
Khi cần độ chính xác cao nên sử dụng phơng pháp khoan lấy mẫu để xác định cờng độ
bê tông hiện trờng.
Trong trờng hợp xuất hiện các yếu tố dẫn đến việc không thể khoan lấy mẫu hoặc phải
giảm số lợng mẫu khoan, thì có thể kết hợp sử dụng hoặc sử dụng độc lập các phơng pháp
không phá huỷ (siêu âm v súng bật nảy) để xác định cờng độ bê tông trên kết cấu công trình
nhng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 5 of 81

5


TCXDVN 239 : 2005
- Phải tuân thủ các quy trình đối với việc sử dụng phơng pháp không phá huỷ trong các tiêu
chuẩn thử nghiệm tơng ứng;
- Phải xây dựng đợc đờng chuẩn thể hiện quan hệ giữa các thông số xác định bằng phơng
pháp không phá huỷ v cờng độ bê tông xác định trên các mẫu khoan có thể lấy đợc, hoặc
mẫu bê tông lu của công trình hoặc mẫu bê tông có cùng các điều kiện chế tạo nh bê tông kết
cấu theo hớng dẫn trong các tiêu chuẩn thử nghiệm tơng ứng (TCXDVN 167 : 2004 v TCXD
225 : 1998).
7.2.2 Các biện pháp nhằm nâng cao độ chính xác của việc xác định Rht
Để nâng cao độ chính xác của việc xác định cờng độ bê tông hiện trờng, Rht, cần:
- Kết hợp các phơng pháp thí nghiệm khác nhau;

- Thực hiện đúng chỉ dẫn khi thực hiện các phép thử cụ thể;
- Tăng số lợng mẫu hoặc phép thử.
7.2.3 Các yếu tố ảnh hởng đến kết quả thí nghiệm xác định Rht
7.2.3.1 Kích thớc hạt của cốt liệu lớn
Đối với phơng pháp khoan lấy mẫu nhất thiết phải tìm hiểu về loại, kích thớc hạt cốt liệu
lớn nhất v chiều dy của kết cấu để lựa chọn đờng kính v chiều cao mẫu khoan thích hợp.
Để đảm bảo tính chính xác cao, theo TCVN 3105:1993, đờng kính ống khoan cần lớn
hơn hoặc bằng 3 lần kích thớc hạt lớn nhất của cốt liệu lớn đã sử dụng để chế tạo bê tông kết
cấu, cấu kiện.
Trong trờng hợp không khoan đợc mẫu đờng kính lớn, có thể sử dụng ống khoan
đờng kính tối thiểu bằng 2 lần kích thớc hạt lớn nhất của cốt liệu lớn.
Chiều cao viên mẫu khoan lấy trong phạm vi 1ữ2 lần đờng kính.
7.2.3.2 Tuổi của bê tông tại thời điểm thí nghiệm
Phơng pháp dùng súng bật nảy phù hợp khi thử nghiệm trên bê tông có tuổi từ 7 ngy
đến 3 tháng, tốt nhất l thí nghiệm trong phạm vi tuổi bê tông từ 14 đến 56 ngy.
Với phơng pháp đo vận tốc xung siêu âm, tuổi bê tông ít ảnh hởng đến kết quả thí
nghiệm.
Khi sử dụng phơng pháp khoan, có thể khoan mẫu ở tuổi sau 7 ngy, thử nghiệm nén
mẫu ở tuổi 28 ngy hoặc sau 28 ngy.
7.2.3.3 Điều kiện lm việc, cấu tạo của bộ phận kết cấu đợc kiểm tra
Tại các vị trí có ứng suất nén trong bê tông lớn, nên lựa chọn phơng pháp không phá huỷ
tránh lm giảm khả năng chịu lực lâu di của kết cấu.
Đối với các cấu kiện, kết cấu có cấu tạo cốt thép dy đặc, khi sử dụng phơng pháp
khoan, cần có giải pháp để tránh cắt đứt thép chịu lực chính. Trong trờng hợp cắt đứt thép chịu
lực chính phải có phơng án sử lý để đảm bảo tính liên tục của thép chịu lực.
6

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 6 of 81



TCXDVN 239 : 2005
Mật độ thép cốt trong bê tông có ảnh hởng đến độ chính xác của kết quả xác định cờng
độ bê tông hiện trờng khi sử dụng phơng pháp siêu âm.
7.2.3.4 Điều kiện hiện trờng
Khi lựa chọn phơng pháp thí nghiệm cần xét đến các điều kiện hiện trờng sau:
- Điều kiện vận chuyển, gá lắp thiết bị thí nghiệm;
- Khả năng tiếp cận tới các vùng cần thí nghiệm trên công trình;
- Đảm bảo an ton cho ngời v thiết bị thí nghiệm.
8 Quy trình thí nghiệm xác định cờng độ bê tông trên kết cấu công trình
8.1 Xác định khối lợng, vị trí v vùng kiểm tra
8.1.1 Xác định khối lợng kết cấu, cấu kiện cần kiểm tra
- Trờng hợp thí nghiệm kết cấu, cấu kiện, vùng đơn lẻ:
Khi nghi ngờ chất lợng hoặc cần đánh giá kỹ về một vi kết cấu đơn lẻ thì chỉ thí nghiệm
riêng những kết cấu, cấu kiện hoặc vùng đó.
- Trờng hợp thí nghiệm đánh giá tổng thể một công trình
Để xác định khối lợng thí nghiệm, trớc tiên phải phân loại các hạng mục kết cấu, cấu
kiện đợc chế tạo bởi cùng một loại bê tông, có cùng thời gian v điều kiện thi công, có cùng tính
chất lm việc.
Xác định khối lợng bê tông của các cấu kiện v tham khảo các tiêu chuẩn nghiệm thu
tơng ứng để tính khối lợng cần thí nghiệm (tơng đơng khối lợng cần thí nghiệm trong quá
trình thi công).
Đối với công trình có yêu cầu kiểm tra tổng thể thì khối lợng kết cấu, cấu kiện kiểm tra
phải bằng hoặc lớn hơn khối lợng do cơ quan thiết kế hoặc tiêu chuẩn quy định.
Đối với công trình có yêu cầu kiểm tra lại hoặc kiểm tra xác suất, khối lợng kiểm tra có
thể lấy từ 5-10% khối lợng cần thí nghiệm theo tiêu chuẩn nhng phải đảm bảo không ít hơn một
kết quả thí nghiệm cho từng loại kết cấu, cấu kiện.
Trong các trờng hợp cần thiết có thể tăng số lợng kết cấu, cấu kiện thí nghiệm để tăng
độ chính xác hoặc có thể kiểm tra một số kết cấu, cấu kiện theo yêu cầu riêng do chủ đầu t
hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
8.1.2 Lựa chọn vị trí v vùng kiểm tra

Để lựa chọn vị trí v vùng kiểm tra trên kết cấu, thực hiện theo các bớc sau đây:
- Quan trắc bề mặt kết cấu để ghi nhận hiện trạng, xác định các vị trí các vết nứt, rỗ, các vị trí hở
cốt thép ... hoặc bất kỳ dấu hiệu no có thể liên quan đến việc đánh giá chất lợng bê tông sau
ny.
- Sử dụng thiết bị dò cốt thép theo TCXD 240:2000 kết hợp xem xét các bản vẽ thiết kế, hon
công để chọn các vùng, vị trí phù hợp cho phơng pháp khoan lấy mẫu hoặc siêu âm.
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 7 of 81

7


TCXDVN 239 : 2005
- Phân bố các vị trí, vùng thử để chất lợng bê tông xác định đợc mang tính đại diện v đặc trng
cho cấu kiện m không lm thay đổi tính chất lm việc của kết cấu, cấu kiện.
8.1.3 Xác định số lợng mẫu khoan v các vùng kiểm tra trên mỗi kết cấu, cấu kiện
Số lợng các mẫu khoan hoặc vùng kiểm tra trên mỗi kết cấu, cấu kiện đợc lấy tuỳ theo
phơng pháp kiểm tra đợc áp dụng.
- Đối với phơng pháp khoan lấy mẫu: Số lợng mẫu khoan cho mỗi cấu kiện phải đảm bảo để có
đợc không ít hơn 01 tổ mẫu. Thông thờng 1 tổ mẫu bao gồm 3 viên nhng cũng có thể nhiều
hơn.
Ghi chú: Trong một số trờng hợp có thể thoả thuận 1 tổ mẫu bao gồm 2 viên mẫu khoan;

- Đối với phơng pháp không phá huỷ: Tuân thủ theo quy định nêu trong TCXDVN 162 : 2004,
TCXD 225 : 1998 v TCXD 171 : 1989.
8.2 Lựa chọn phơng pháp thí nghiệm
Tuỳ theo mục đích v quy mô kiểm tra, lựa chọn các phơng pháp thí nghiệm phù hợp
theo hớng dẫn ở mục 7.
8.3 Lập biện pháp an ton cho ngời v thiết bị
Căn cứ vo điều kiện hiện trờng, số lợng v phơng pháp thí nghiệm đã xác định, đơn vị
thí nghiệm lập biện pháp tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an ton cho ngời v thiết bị tham gia

thí nghiệm đồng thời với yêu cầu sử dụng tiếp theo của công trình.
8.4 Kiểm tra tính năng kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm
Trớc khi tiến hnh thí nghiệm, các thiết bị thí nghiệm phải đợc kiểm tra v đạt các tính
năng kỹ thuật nêu trong hớng dẫn sử dụng của thiết bị v các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn thử
nghiệm tơng ứng.
8.5 Tiến hnh các thí nghiệm hiện trờng v trong phòng, xác định cờng độ bê tông hiện
trờng
8.5.1 Tiến hnh các thí nghiệm hiện trờng v trong phòng: Thực hiện theo các phơng pháp
nêu ở mục 6.
8.5.2 Xây dựng đờng chuẩn để xác định cờng độ bê tông hiện trờng bằng phơng pháp
không phá huỷ
8.5.2.1 Lấy các mẫu bê tông lu (nếu có) để xây dựng đờng chuẩn trên cơ sở cờng độ nén của
các mẫu bê tông ny (xác định theo TCVN 3118 : 1993).
8.5.2.2 Đối với công trình đang xây dựng nhng không đủ mẫu hoặc không có mẫu lu để xây
dựng đờng chuẩn cho loại bê tông của kết cấu cần kiểm tra, đợc phép sử dụng một đờng
chuẩn của một loại bê tông tơng tự (về cốt liệu, xi măng, tỉ lệ nớc - xi măng, tuổi, công nghệ
trộn, đổ, đầm v.v...) với điều kiện phải hiệu chỉnh đờng ny bằng:
- Các mẫu lập phơng tiêu chuẩn của loại bê tông đã kiểm tra, đúc v bảo dỡng tại hiện trờng
với số lợng mẫu nh sau:
8

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 8 of 81


TCXDVN 239 : 2005
+ Không ít hơn 9 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra 10 m3;
+ Không ít hơn 18 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra 50 m3;
+ Không ít hơn 27 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3;
- Các mẫu khoan có đờng kính 150mm hay 100mm, khoan từ những kết cấu cần kiểm tra với số
lợng nh sau:

+ Không ít hơn 3 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra 10 m3;
+ Không ít hơn 6 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra 50 m3;
+ Không ít hơn 9 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3;
8.5.2.3 Đối với công trình đã sử dụng không có mẫu lu, phải khoan mẫu từ công trình để xây
dựng đờng chuẩn với số lợng nh sau:
+ Không ít hơn 6 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra 10 m3;
+ Không ít hơn 12 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra 50 m3;
+ Không ít hơn 15 mẫu khi khối lợng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3;
8.5.2.4 Xây dựng đờng chuẩn biểu thị quan hệ giữa các thông số đo của phơng pháp không
phá huỷ v cờng độ bê tông (theo hớng dẫn trong TCXDVN 162 : 2004 cho trờng hợp thí
nghiệm bằng súng bật nảy v TCXD 225 : 1998 cho trờng hợp thí nghiệm bằng siêu âm).
8.5.3 Tính toán xác định cờng độ bê tông hiện trờng (Rht)
8.5.3.1 Trờng hợp khoan lấy mẫu bê tông:
Tính toán xác định cờng độ bê tông hiện trờng của kết cấu, cấu kiện theo các bớc sau:
a/ Xác định cờng độ chịu nén của từng mẫu khoan (Rmk), tính bằng Mêga Pascal chính xác đến
0,1MPa, theo công thức:
Rmk = P/F

(1)

trong đó:
P l tải trọng phá hoại thực tế khi nén mẫu theo quy trình nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng
Niutơn chính xác đến 1 N;
F l diện tích bề mặt chịu lực của mẫu khoan, tính bằng milimet vuông chính xác đến 1mm2 v
xác định theo công thức F= .(dmk)2/4
dmk l đờng kính thực tế của mẫu khoan xác định theo quy trình đo kích thớc mẫu nêu trong
TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1 mm
b/ Xác định cờng độ bê tông hiện trờng của từng mẫu khoan (Rhti), tính bằng Mêga Pascal
chính xác đến 0,1 MPa, theo công thức sau:
R hti = k ì


D
ì R mk
(1,5 + 1/ )

(2)

trong đó:
D l hệ số ảnh hởng của phơng khoan so với phơng đổ bê tông:
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 9 of 81

9


TCXDVN 239 : 2005
D = 2,5 khi phơng khoan vuông góc với phơng đổ bê tông;
D = 2,3 khi phơng khoan song song với phơng đổ bê tông.
l hệ số ảnh hởng của tỷ lệ chiều cao (h) v đờng kính (dmk) của mẫu khoan đến cờng độ
bê tông, tính bằng h/ dmk v phải nằm trong khoảng từ 1 đến 2;
h l chiều cao của mẫu khoan sau khi đã lm phẳng bề mặt để ép, xác định theo quy trình đo
kích thớc mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1 mm;
dmk l đờng kính thực tế của mẫu khoan xác định theo quy trình đo kích thớc mẫu nêu trong
TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1 mm;
k l hệ số ảnh hởng của cốt thép trong mẫu khoan (đại lợng không thứ nguyên) đợc xác
định nh sau:
+ Trờng hợp không có cốt thép: k = 1
+ Trờng hợp mẫu khoan chỉ chứa 1 thanh thép
k = k1 = 1 + 1,5 ì

d t .a

h.d mk

(3)

trong đó:
- h, dmk xem chú thích công thức (1), (2);
- dt l đờng kính danh định của thanh cốt thép nằm trong mẫu khoan, tính bằng milimet
chính xác đến 1mm;
- a l khoảng cách từ trục thanh thép đến đầu gần nhất của mẫu khoan, tính bằng milimet
chính xác đến 1mm;
+ Trong trờng hợp mẫu khoan chứa từ 2 thanh thép trở lên, trớc tiên phải xác
định khoảng cách giữa từng thanh cốt thép với lần lợt các thanh cốt thép còn lại, nếu
khoảng cách ny nhỏ hơn đờng kính của thanh cốt thép lớn hơn thì chỉ cần tính ảnh
hởng của thanh cốt thép có có trị số (dt.a) lớn hơn đến cờng độ của mẫu khoan.
Khi đó hệ số k đợc tính nh sau:

k = k 2 = 1 + 1,5 ì

d t .a
h.dmk

(4)

trong đó:
h, dmk, dt, a : xem chú thích công thức (2) v (3).
Chú ý: Khi xác định cờng độ bê tông hiện trờng của mẫu khoan theo công thức (2) của tiêu chuẩn ny
thì không áp dụng hệ số tính đổi kết quả thử nén trên mẫu trụ về mẫu lập phơng chuẩn v hệ số ảnh
hởng của tỷ lệ chiều cao v đờng kính mẫu theo công thức mục 4.1 v mục 4.2 của tiêu chuẩn TCVN
3118:1993.


c/ Xác định cờng độ bê tông hiện trờng của các vùng, cấu kiện hoặc kết cấu (Rht) theo công
thức sau:
10

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 10 of 81


TCXDVN 239 : 2005
n

Rht =

Rhti

i =1

n

(5)

trong đó:
Rhti l cờng độ bê tông hiện trờng của mẫu khoan thứ i;
n l số mẫu khoan trong tổ mẫu.

8.5.3.2 Trờng hợp sử dụng các phơng pháp không phá huỷ
Tính toán xác định cờng độ bê tông hiện trờng của kết cấu, cấu kiện theo các bớc sau:
a/ Xác định cờng độ bê tông tại từng vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện (Rhti):
Trên cơ sở thực hiện các chỉ dẫn về thí nghiệm, sử lý số liệu, xây dựng đờng chuẩn (theo
các phơng pháp thử nêu ở mục 6 v 8.5.2), xác định cờng độ bê tông tại từng vùng thử Rhti.
b/ Xác định cờng độ bê tông trung bình của các vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện (Rht) theo

công thức sau:
m

Rht =

Rhti

i =1

m

(6)

trong đó:
Rht i l cờng độ bê tông tại vùng kiểm tra thứ i;
m l số vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện.
c/ Xác định cờng độ bê tông hiện trờng của kết cấu, cấu kiện ( R ht ) theo công thức:

R ht = R ht (1 t ì v ht )

(7)

trong đó:
vht l hệ số biến động cờng độ bê tông của các vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện (xác định
theo các tiêu chuẩn thử nghiệm TCXDVN 262:2004 v TCXD 225:1998)
t l hệ số phụ thuộc vo số lợng vùng kiểm tra khi thử bằng phơng pháp không phá huỷ.
Giá trị t tham khảo phụ A.
9. Đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu công trình

Trong quá trình phân tích v đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu công trình cần chú ý

đến những yếu tố sau ảnh hởng đến cờng độ bê tông hiện trờng:
- Sự biến động ngẫu nhiên của cờng độ bê tông hiện trờng trong bản thân một kết cấu, cấu
kiện hoặc giữa các kết cấu, cấu kiện do tác động của việc cân đong vật liệu, trộn, đổ, đầm bê
tông không hon ton nh nhau hoặc do chế độ dỡng hộ không đợc tuân thủ một cách chặt
chẽ

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 11 of 81

11


TCXDVN 239 : 2005
- Sự biến động có tính quy luật của cờng độ bê tông hiện trờng trong bản thân một kết cấu, cấu
kiện: dới tác động của trọng lợng bản thân, bê tông ở chân cột, đáy dầm, đáy sn thờng có độ
chắc đặc v cờng độ cao hơn so với đỉnh cột, mặt dầm, mặt sn
- Tuổi của bê tông ở các kết cấu, cấu kiện khác nhau cũng lm cho cờng độ bê tông hiện trờng
của chúng khác nhau, nhất l sự chênh lệch tuổi trong phạm vi 28 ngy đầu đóng rắn.
- Độ ẩm của bê tông hiện trờng khác với độ ẩm của mẫu lập phơng tiêu chuẩn khi xây dựng
đờng chuẩn.
9.1. Xác định cờng độ bê tông yêu cầu

- Khi bê tông đợc chỉ định bằng cấp bê tông theo cờng độ chịu nén, cờng độ bê tông yêu cầu
(Ryc) chính l cấp bê tông B (MPa, N/mm2)
- Khi bê tông đợc chỉ định bằng mác bê tông theo cờng độ chịu nén M, cờng độ bê tông yêu
cầu (Ryc) đợc xác định theo công thức sau:
Ryc = M (1 - 1,64v)

(8)

với v = 0,135 (TCXDVN 356:2005), Ryc = 0,778M

trong đó: B, M, v: xem mục 3.5; 3.6.
9.2 Đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu công trình
9.2.1 Trờng hợp sử dụng phơng pháp khoan lấy mẫu để xác định cờng độ bê tông trên
kết cấu công trình:

Bê tông trong cấu kiện hoặc kết cấu công trình đợc coi l đạt yêu cầu về cờng độ chịu
nén khi đảm bảo đồng thời:
Rht 0,9 Ryc

v

R min 0,75 Ryc

trong đó:
Rht l cờng độ bê tông hiện trờng của kết cấu, cấu kiện đã kiểm tra bằng phơng pháp
khoan lấy mẫu bê tông, xác định theo công thức (5);

Ryc l cờng độ bê tông yêu cầu xác định theo mục 9.1;
Rmin l cờng độ bê tông hiện trờng của viên mẫu có giá trị cờng độ nhỏ nhất trong tổ
mẫu.
9.2.2 Trờng hợp sử dụng các phơng pháp không phá huỷ để xác định cờng độ bê tông
trên kết cấu công trình

Bê tông trong cấu kiện hoặc kết cấu công trình đợc coi l đạt yêu cầu về cờng độ chịu
nén khi:
R ht 0,9R yc
trong đó:

12


TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 12 of 81


TCXDVN 239 : 2005
Rht l cờng độ bê tông hiện trờng của kết cấu, cấu kiện đã kiểm tra bằng các phơng
pháp không phá huỷ, xác định theo công thức (7);

Ryc l cờng độ bê tông yêu cầu xác định theo mục 9.1.

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 13 of 81

13


TCXDVN 239 : 2005
phụ lục A
Giá trị hệ số t với xác suất đảm bảo 0,95 v số vùng kiểm tra

STT

Số vùng kiểm tra,

Giá trị t

vùng
1

2

2,92


2

3

2,35

3

4

2,13

4

5

2,01

5

6

1,94

6

7

1,89


7

8

1,86

8

9

1,83

9

10

1,81

10

11

1,80

11

12

1,78


12

13

1,77

13

14

1,76

14

15

1,75

15

20

1,73

16

25

1,71


17

30

1,70

18

40

1,68

phụ lục B
Tơng quan giá trị cờng độ bê tông theo cấp v mác
Mác bê tông (M) theo
TCVN 5574:1991
Cấp bê tông (B) theo
TCXDVN 356:2005
Ghi chú:

(*)

10 (*)

15 (*)

20 (*)

25 (*)


35 (*)

40 (*)

45 (*)

50 (*)

60 (*)

7,5

10

15

20

25

30

35

40

45

Mác bê tông theo cờng độ chịu nén trong TCVN 5574:1991 đã đợc đổi sang đơn vị đo lờng


MPa.

14

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 14 of 81


TCXDVN 239 : 2005
phụ lục C
Ví dụ thí nghiệm, đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu công trình
C.1. Ví dụ thí nghiệm, đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu công trình bằng phơng
pháp khoan lấy mẫu
C.1.1. Ví dụ 1

- Các thông số của kết cấu kiểm tra:
Cấu kiện đi móng của công trình. Khối lợng bê tông thi công l 95m3. Mác bê tông thiết kế l
300daN/cm2. Cốt liệu lớn sử dụng chế tạo bê tông l đá dăm có kích thớc hạt lớn nhất l 20mm.
- Số lợng mẫu thí nghiệm: 50m3 bê tông lấy 1 tổ mẫu. Số lợng tổ mẫu của hạng mục l: 02 tổ.
Mỗi tổ mẫu gồm 3 viên đợc lấy đều tại các vị trí trên cấu kiện.
- Loại ống khoan sử dụng khoan lấy mẫu: đờng kính ống khoan 100mm. Chiều sâu khoan từ 150
đến 200mm.
- Sau khi khoan lấy mẫu, tiến hnh các bớc xử lý mẫu, thí nghiệm v tính toán kết quả thí
nghiệm theo các quy định của tiêu chuẩn
- Các kết quả thí nghiệm đợc liệt kê trong bảng C.1.
Bảng C.1. Kết quả thí nghiệm
Kích thớc mẫu
khoan

Thông số cốt thép trong

mẫu khoan

STT

Diện
tích
chịu
lực,

Lực
phá
hoại

--

mm2

N

SS

7.694

Phơng
khoan
mẫu

Cờng độ hiện trờng từng mẫu khoan Rhti

Tỷ lệ

h/dmk

HS
phơng
khoan

Hệ
số
cốt
thép

Hệ số
chuyển
đổi

Rhti

N/mm2

--

--

--

--

N/mm2

205.000


27

1,57

2,3

1,006

1,08

29

7.539

182.500

24

1,55

2,5

1

1,17

28

VG


7.694

197.500

26

1,66

2,5

1

1,19

31

SS

7.850

150.000

19

1,48

2,3

1,041


1,06

21

140

SS

7.694

135.000

18

1,41

2,3

1

1,04

19

167

SS

7.850


175.000

22

1,67

2,3

1

1,10

24

Đờng
kính,
h

Chiều
cao ,
dmk

dt1

a1

dt2

a2


--

mm

mm

mm

mm

mm

mm

1

99

155

10

56

2

98

152


VG

3

99

164

4

100

148

5

99

6

100

Ghi chú:

Cờng
độ
mẫu
khoan


10

42

6

58

SS - Phơng khoan song song với hớng đổ bê tông
VG - Phơng khoan vuông góc với hớng đổ bê tông
n

R ht =

R hti

i =1

n

=

29 + 28 + 31 + 21 + 19 + 24
= 25N / mm2
6

Rmin= 19 N/mm2
- Đánh giá kết quả thí nghiệm:
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 15 of 81


15


TCXDVN 239 : 2005
+ Xác định cờng độ yêu cầu Ryc
Theo mục 9.1 của tiêu chuẩn, Ryc = 0,778 M
M = 300daN/cm2 = 30MPa = 30 N/mm2
Ryc = 30 x 0,778 = 23 N/mm2

Vậy

0,9 Ryc = 0,9 x 23 = 21 N/mm2
0,75 R yc = 0,75 x 23 = 19 N/mm2
+ So sánh giá trị Rht của cấu kiện theo các điều kiện của mục 9.2 của tiêu chuẩn
Rht = 25 N/mm2
Vậy Rht > 0,9Ryc
Rmin = 19 N/mm2
Vậy Rmin > 0,75 Ryc
+ Kết luận: Cờng độ nén của bê tông của cấu kiện kiểm tra đạt yêu cầu so mác bê tông thiết kế
l 300daN/cm2.
C.1.2. Ví dụ 2

- Các thông số của kết cấu kiểm tra:
Cấu kiện cột tầng 1 của công trình nh 5 tầng. Kích thớc cấu kiện l 400x400x3000mm. Mác bê
tông thiết kế l 250daN/cm2. Cốt liệu lớn sử dụng chế tạo bê tông l đá dăm có kích thớc hạt lớn
nhất l 20mm.
- Số lợng mẫu thí nghiệm: Do kích thớc cấu kiện nhỏ nên chỉ lấy 1 tổ mẫu thí nghiệm. 1 tổ mẫu
gồm 3 mẫu.
- Loại ống khoan sử dụng khoan lấy mẫu: đờng kính ống khoan 100mm. Chiều sâu khoan từ 150
đến 200mm.

- Sau khi khoan lấy mẫu, tiến hnh các bớc xử lý mẫu, thí nghiệm v tính toán kết quả thí
nghiệm theo các quy định của tiêu chuẩn
- Các kết quả thí nghiệm đợc liệt kê trong bảng C.2.
Bảng C.2. Kết quả thí nghiệm
Kích thớc mẫu
khoan

Thông số cốt thép trong
mẫu khoan

Đờng
kính,
h

Chiều
cao ,
dmk

dt1

a1

dt2

a2

--

mm


mm

mm

mm

mm

mm

1

98

142

2

99

138

3

99

150

STT


8

25

Diện
tích
chịu
lực,

Lực
phá
hoại

--

mm2

N

SS

7.539

SS
SS

Phơng
khoan
mẫu


Cờng
độ
mẫu
khoan

Tỷ lệ
h/dmk

HS
phơng
khoan

Hệ
số
cốt
thép

Hệ số
chuyển
đổi

Rhti

N/mm2

--

--

--


--

N/mm2

145.000

19

1,45

2,5

1

1,14

22

7.694

137.500

18

1,39

2,5

1,004


1,13

20

7.694

87.500

11

1,52

2,5

1

1,16

13

Ghi chú: SS - Phơng khoan song song với hớng đổ bê tông

16

Cờng độ hiện trờng từng mẫu khoan Rhti

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 16 of 81



TCXDVN 239 : 2005
VG - Phơng khoan vuông góc với hớng đổ bê tông
n

R hti

22 + 20 + 13
=
= 18N / mm2
n
3
Rmin= 13 N/mm2
R ht =

i =1

- Đánh giá kết quả thí nghiệm:
+ Xác định cờng độ yêu cầu Ryc
Theo mục 9.1 của tiêu chuẩn, Ryc = 0,778 M
M = 250daN/cm2 = 25MPa
Vậy

Ryc = 25 x 0,778 = 20 N/mm2
0,9 Ryc = 0,9 x 20 = 18 N/mm2
0,75 R yc = 0,75 x 20 = 15 N/mm2

+ So sánh giá trị Rht của cấu kiện theo các điều kiện của mục 9.2 của tiêu chuẩn
Rht = 18 N/mm2
Vậy Rht = 0,9 Ryc
Rmin = 13 N/mm2

Vậy Rmin < 0,75 Ryc
+ Kết luận: Cờng độ nén của bê tông của cấu kiện kiểm tra không đạt yêu cầu so mác bê tông
thiết kế l 250daN/cm2.
C.2. Ví dụ thí nghiệm, đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu công trình bằng phơng
pháp không phá huỷ

- Các thông số của kết cấu kiểm tra:
Cấu kiện dầm mái. Kích thớc cấu kiện 300x300x2500mm. Mác bê tông thiết kế l 200daN/cm2.
- Phơng pháp kiểm tra: Sử dụng bật nảy
- Số lợng vùng kiểm tra: 12 vùng phân bố đều trên cấu kiện.
- Sau khi chọn vùng, vị trí kiểm tra, tiến hnh thí nghiệm xác định giá trị bật nảy theo quy định
trong tiêu chuẩn thử nghiệm tơng ứng.
- Sử lý số liệu theo để xác định cờng độ bê tông trên từng vùng kiểm tra theo quy định trong tiêu
chuẩn thử nghiệm tơng ứng.
- Các kết quả thí nghiệm đợc liệt kê trong bảng C.3.
- Đánh giá kết quả thí nghiệm:
+ Xác định cờng độ yêu cầu Ryc
Theo mục 9.1 của tiêu chuẩn, Ryc = 0,778 M
M = 200daN/cm2 = 20MPa
Vậy

Ryc = 20 x 0,778 = 16 N/mm2
0,9 Ryc = 0,9 x 16 = 14 N/mm2
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 17 of 81

17


TCXDVN 239 : 2005
Bảng C.3. Kết quả thí nghiệm

STT
vùng
thử

Cờng độ bê tông tại
từng vùng thử
Rhti

Cờng độ bê
tông trung bình
của các vùng
thử
Rht

N/mm2
22
18
21
18
19
23
20
25
23
21
26
24

-1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

N/mm2

22

Hệ số biến
động cờng
độ bê tông
của các
vùng thử
vht
%

Hệ số

Cờng độ bê
tông hiện trờng
của cấu kiện

t


Rht

--

N/mm2

13,1

1,78

17

+ So sánh giá trị Rht của cấu kiện theo các điều kiện của mục 9.2 của tiêu chuẩn
Rht = 17 N/mm2
Vậy Rht > 0,9 Ryc
+ Kết luận: Cờng độ nén của bê tông của cấu kiện kiểm tra đạt yêu cầu so mác bê tông thiết kế
l 200daN/cm2.

18

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 18 of 81


TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam

TCXDVN 162 : 2004


Bê tông nặng - Phơng pháp Xác định cờng
độ nén bằng súng bật nẩy
Heavy Weight Concret - Method of determination of Compressive Strength by
Rebound Hammer

H nội - 2004

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 19 of 81


TCXDVN 162 : 2004

Lời nói đầu

TCXDVN 162 : 2004 Bê tông nặng Phơng pháp xác định cờng độ nén bằng
súng bật nẩy đợc Bộ Xây Dựng ban hnh theo Quyết định số
ngy tháng
năm 2004.
Tiêu chuẩn ny thay thế tiêu chuẩn 20TCH 162:1987

2

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 20 of 81


Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TCXDVN 162 : 2004
Biên soạn lần 1


Bê tông nặng - Phơng pháp xác định cờng độ nén
bằng súng bật nẩy
Heavy Weight Concrete
Hammer

Method of Determination of Compressive Strength by Rebound

1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn ny dùng để xác định cờng độ nén v độ đồng nhất của bê tông nặng
trên cấu kiện v kết cấu công trình bằng súng bật nẩy loại N.
Súng bật nẩy l phơng pháp thí nghiệm gián tiếp: cờng độ nén của bê tông đợc
xác định thông qua việc xác định độ cứng (trị bật nẩy) của lớp bê tông bề mặt của
kết cấu.
Lựa chọn phơng pháp thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCXD 239:2000.
Không áp dụng tiêu chuẩn ny trong các trờng hợp sau:
Giám định pháp lý kiểm tra chất lợng công trình;
Đối với bê tông có mác dới 100 v trên 500;
Đối với bê tông dùng các loại cốt liệu lớn có kích thớc trên 40 mm
(Dmax>40mm);
Đối với vùng bê tông bị nứt, rỗ hoặc có các khuyết tật ;
Đối với bê tông bị phân tầng hoặc l hỗn hợp của nhiều loại bêtông khác nhau;
Đối với bê tông bị hoá chất ăn mòn v bê tông bị hoả hoạn;
Đối với kết cấu khối lớn nh đờng băng sân bay, trụ cầu, móng đập;
Không đợc dùng tiêu chuẩn ny thay thế yêu cầu đúc mẫu v thử mẫu nén;
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 6025 : 1995. Bê tông - Phân mác theo cờng độ nén;
TCVN 3105 : 1993. Hỗn hợp bê tông nặng v bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo v bảo
dỡng mẫu thử;
TCVN 3118 : 1993. Bê tông nặng - Phơng pháp xác định cờng độ nén;
TCXD 239 : 2000. Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cờng độ bê tông trên kết cấu

công trình.
3. Các yêu cầu chung
3.1 Cờng độ nén của bê tông đợc xác định trên cơ sở so sánh trị bật nẩy đo đợc với
trị bật nẩy trong quan hệ chuẩn thực nghiệm đợc xây dựng trớc giữa cờng độ nén

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 21 of 81

3


TCXDVN 162 : 2004
của các mẫu bê tông trên máy nén (R) v trị số bật nẩy trung bình (n) trên súng bật
nẩy nhận đợc từ kết quả thí nghiệm trên cùng mẫu thử.

3.2 Để xây dựng quan hệ chuẩn thực nghiệm R - n, sử dụng các mẫu lập phơng
150x150x150 mm theo yêu cầu kỹ thuật của TCVN 3105 : 1993.
Khi thí nghiệm xác định trị số bật nẩy theo phơng ngang, mẫu bê tông đợc cặp
trên máy nén với áp lực 5 daN/cm2.
Khi thí nghiệm xác định trị số bật nẩy theo chiều từ trên xuống, mẫu bê tông
đợc đặt trên nền phẳng của vật cứng có khối lợng không nhỏ hơn 500 kg.
Vị trí v số lợng điểm thí nghiệm trên mẫu xem 4.7 v 4.12.
Khi kiểm tra cờng độ bê tông cho một loại mác, quan hệ R n đợc xây dựng
theo kết quả thí nghiệm của ít nhất 20 tổ mẫu (mỗi tổ gồm 3 viên mẫu). Các mẫu
phải có cùng thnh phần cấp phối, cùng tuổi v điều kiện đóng rắn nh bê tông
dùng để chế tạo sản phẩm, kết cấu cần kiểm tra. Các tổ mẫu đợc lấy từ các mẻ
trộn bê tông khác nhau trong thời gian không quá 2 tuần lễ.
Để quan hệ R - n có khoảng dao động cờng độ rộng hơn, có thể chế tạo 40%
mẫu thử có tỷ lệ nớc xi măng (N/X) chênh lệch trong giới hạn 0,04 so với tỷ lệ
nớc xi măng (N/X) của sản phẩm kết cấu cần kiểm tra.
3.3 Biểu đồ quan hệ chuẩn thực nghiệm R - n, có thể xây dựng từ các số liệu thí nghiệm

của ít nhất 20 mẫu khoan cắt ra từ các phần của kết cấu. Mẫu khoan có đờng kính
không nhỏ hơn 100 mm.
Cần thí nghiệm bằng súng bật nẩy trớc khi khoan mẫu. Vùng thí nghiệm bằng
súng bật nẩy cách chỗ khoan mẫu không quá 100 mm.
Việc khoan mẫu đợc thực hiện ở những vùng không lm giảm khả năng chịu lực
của kết cấu.
3.4 Trờng hợp không đủ mẫu hoặc không có mẫu để xây dựng đờng chuẩn cho loại
bê tông của kết cấu kiểm tra, có thể sử dụng một đờng chuẩn của loại bê tông tơng
tự (về cốt liệu, xi măng, điều kiện đóng rắn, tuổi...) với điều kiện phải hiệu chỉnh
đờng chuẩn bằng kết quả thí nghiệm một số mẫu lập phơng tiêu chuẩn đợc lấy từ
hiện trờng, hoặc kết quả thí nghiệm mẫu khoan, đờng kính 150mm, hay 100mm
đợc lấy từ kết cấu kiểm tra. Số lợng mẫu cần thiết tuỳ theo khối lợng bê tông của
các kết cấu kiểm tra:
ít nhất 9 mẫu lập phơng tiêu chuẩn hoặc 3 mẫu khoan khi khối lợng bê tông
của kết cấu kiểm tra nhỏ hơn 10m3.
ít nhất 18 mẫu lập phơng tiêu chuẩn hoặc 6 mẫu khoan khi khối lợng bê tông
của kết cấu kiểm tra nhỏ hơn 50m3.
ít nhất 27 mẫu lập phơng tiêu chuẩn hoặc 9 mẫu khoan khi khối lợng bê tông
của kết cấu kiểm tra lớn hơn 50m3.
Hiệu chỉnh đờng chuẩn l đa đờng chuẩn chọn lựa về vị trí phản ánh sát nhất
với kết quả thí nghiệm của các mẫu thực của kết cấu.

4

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 22 of 81


TCXDVN 162 : 2004
Việc hiệu chỉnh đờng chuẩn nhằm xác định độ sai lệch cờng độ giữa bê tông
của kết cấu kiểm tra với giá trị trên đờng chuẩn chọn lựa, từ đó đi đến xác định

một hệ số hiệu chỉnh cờng độ phù hợp.
Khi không có đờng chuẩn (gốc hoặc hiệu chỉnh), việc kiểm tra chỉ dựa vo biểu
đồ có sẵn trên súng bật nẩy thì cờng độ xác định đợc chỉ có ý nghĩa định tính,
tham khảo.
3.5 Phơng trình quan hệ chuẩn thực nghiệm R - n đợc xác định theo Phụ lục A.
Trong các nh máy bê tông đúc sẵn, biểu đồ quan hệ R - n đợc xây dựng không ít
hơn 2 lần trong 1 năm. Khi có sự thay đổi vật liệu sử dụng để chế tạo bê tông hoặc
công nghệ sản xuất cấu kiện thì cũng phải xây dựng biểu đồ mới.
3.6 Đánh giá sai số của quan hệ chuẩn thực nghiệm R - n
a) Sai số của quan hệ R - n đợc đánh giá bởi đại lợng độ lệch bình phơng trung
bình ST, theo công thức.
N

ST =

(R
i =1

n
ci

Rcitb ) 2

N 1

(1)

trong đó:

Rcin


tb

v Rci l cờng độ trung bình của bê tông trong tổ mẫu thứ i, đợc xác
định bằng thí nghiệm trên máy nén v bằng thiết bị bật nẩy;
N l số tổ mẫu đợc thí nghiệm, để xây dựng biểu đồ quan hệ R - n.
b) Quan hệ R - n phải có hệ số hiệu dụng F không nhỏ hơn 2 v độ lệch bình
phơng trung bình ST không vợt quá 12% cờng độ trung bình Rcn của tất cả
các tổ mẫu đợc thí nghiệm trên máy nén khi xây dựng biểu đồ quan hệ:
N

Rcn =

R
i =1

n
ci

(2)

N

So2
F = 2 2 ; S T 0,12 Rcn
ST
N

S o2 =


(R
i =1

n
ci

(3)

Rcn ) 2

N 1

(4)

trong đó:
So l độ lệch bình phơng trung bình của cờng độ bê tông xác định bằng
phơng pháp nén của N tổ mẫu.
S
Nếu F<2 hoặc T x100 > 12% thì không sử dụng biểu đồ quan hệ đó để kiểm tra
Rcn
m phải xác định lại phơng trình quan hệ chuẩn R - n.
3.7 Khi có biểu đồ quan hệ R - n thoả mãn điều kiện 3.6b, cờng độ của bê tông ở mỗi
vùng thí nghiệm (400 cm2) của cấu kiện, kết cấu đợc xác định theo giá trị bật nẩy
trung bình trên vùng đó.
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 23 of 81

5


TCXDVN 162 : 2004

3.8 Ngời đợc giao nhiệm vụ kiểm tra bằng súng bật nẩy cần đảm bảo các điều kiện
sau :
-

Đợc đo tạo có chứng chỉ cả lý thuyết v thực hnh về kiểm tra bằng súng bật
nẩy.

-

Đợc cơ quan có thẩm quyền cấp bằng hoặc chứng chỉ trình độ chuyên môn trong
lĩnh vực thí nghiệm không phá huỷ

4. Các yêu cầu súng bật nẩy v quy định khi thí nghiệm
4.1 Các súng bật nẩy thờng đợc sử dụng hiện nay để thí nghiệm l súng SCHMIDT
loại N (xem phụ lục D) v các loại có cấu tạo v tính năng tơng tự.
4.2 Các súng bật nẩy đợc dùng để thí nghiệm xác định cờng độ bê tông phải đợc
kiểm định 6 tháng một lần hoặc cộng dồn sau 1000 lần bắn.
Sau mỗi lần hiệu chỉnh hoặc thay chi tiết của súng bật nẩy phải kiểm định lại súng.
4.3 Việc kiểm định súng bật nẩy đợc tiến hnh trên đe thép chuẩn hình trụ có khối
lợng không nhỏ hơn 10 kg.
Độ cứng của đe thép không nhỏ hơn HB 500. Chỉ số bật nẩy khi kiểm tra trên đe
chuẩn tơng ứng với từng loại súng (chỉ số bật nẩy trên đe chuẩn N09 Proceq Thụy
Sỹ có giá trị bằng 80 2 vạch chia trên thang chỉ thị của súng bật nẩy SCHMIDT N).
4.4 Khi kiểm định súng bật nẩy trên đe chuẩn, độ chênh lệch của từng kết quả thí
nghiệm riêng biệt so với giá trị trung bình của 10 phép thử, không đợc vợt quá
5%. Nếu quá 5% thì cần phải hiệu chỉnh lại súng bật nẩy.
Giá trị trung bình n của 10 lần bắn trên đe thép chuẩn khi kiểm tra súng để thí
nghiệm trên kết cấu không chênh lệch quá 2,5%, so với giá trị trung bình n của 10
lần bắn trên đe thép chuẩn khi xây dựng đờng chuẩn. Nếu chênh lệch trong
khoảng 2,6 đến 5% thì kết quả thí nghiệm phải hiệu chỉnh bằng hệ số Kn


Kn =

n
n'

(5)

Trong đó:
n l giá trị bật nẩy trên đe thép chuẩn (khi kiểm tra súng, để thí nghiệm mẫu
xây dựng đờng chuẩn);
n l giá trị bật nẩy trên đe thép chuẩn (khi kiểm tra súng, để thí nghiệm trên
kết cấu).
4.5 Sau mỗi lần thí nghiệm, súng bật nẩy cần đợc lau sạch bụi bẩn, cất giữ trong hộp,
để ở nơi khô giáo.
Việc bảo dỡng v kiểm định do cơ quan chuyên môn có thẩm quyền thực hiện.
4.6 Thí nghiệm xác định cờng độ trên các kết cấu có chiều dy theo phơng thí nghiệm
không nhỏ hơn 100 mm.
4.7 Khi tiến hnh thí nghiệm, các điểm thí nghiệm cách mép kết cấu ít nhất 50 mm. Đối
với mẫu thí nghiệm, các điểm thí nghiệm cách mép mẫu ít nhất 30 mm. Khoảng
cách giữa các điểm thí nghiệm trên kết cấu hoặc trên mẫu không nhỏ hơn 30 mm.
4.8 Độ ẩm của vùng bê tông thí nghiệm trên kết cấu không chênh lệch quá 30% so với
độ ẩm của mẫu bê tông khi xây dựng biểu đồ quan hệ R - n. Nếu vợt quá giới hạn

6

TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 24 of 81


TCXDVN 162 : 2004

ny, có thể sử dụng hệ số ảnh hởng của độ ẩm khi đánh giá cờng độ bê tông (Phụ
lục C).
4.9 Tuổi bê tông của kết cấu ở thời điểm kiểm tra phải đợc ghi rõ trong báo cáo thí
nghiệm. Loại phụ gia v liều lợng sử dụng trong bê tông cũng phải ghi trong báo
cáo thí nghiệm.
4.10 Bề mặt bê tông của vùng thí nghiệm phải đợc đánh nhẵn v sạch bụi, diện tích
mỗi vùng thí nghiệm trên kết cấu không nhỏ hơn 400 cm2.
4.11 Khi thí nghiệm, trục của súng phải nằm theo phơng ngang (góc = 00) v luôn
đảm bảo vuông góc với bề mặt của bê tông.


Nếu trục của súng tạo với phơng ngang một góc thì trị số bật nẩy đo đợc trên
súng phải hiệu chỉnh theo công thức:

n = n + n

(6)

Trong đó:
n l trị số bật nẩy của điểm kiểm tra;
n l trị số bật nẩy đọc đợc trên súng;
n l trị số hiệu chỉnh theo góc ;

Bảng 1.a
n

20
30
40


Trị số hiệu chỉnh theo góc
n

= + 90

= + 45

= - 450

= - 900

-5,4
-4,7
-3,9

-3,5
-3,1
-2,6

+2,5
+2,2
+2,0

+3,4
+3,1
+2,7

0

0


Phơng thí nghiệm, trên kết cấu v trên mẫu để xây dựng quan hệ R - n phải nh
nhau.
4.12 Đối với mỗi vùng thí nghiệm trên kết cấu (hoặc trên các mặt mẫu) phải tiến hnh
thí nghiệm không ít hơn 16 điểm, có thể loại bỏ 3 giá trị dị thờng lớn nhất v 3 giá
trị dị thờng nhỏ nhất còn lại 10 giá trị lấy trung bình. Giá trị bật nẩy xác định
chính xác đến 1 vạch chia trên thang chỉ thị của súng bật nẩy.
4.13

Giá trị bật nẩy trung bình n của mỗi vùng trên kết cấu đợc tính theo công thức:

n = nb K n

(7)

Trong đó:
nb l giá trị bật nẩy trung bình của vùng;
Kn l hệ số đợc xác định theo công thức (5) khi tính các giá trị bật nẩy trung
bình của từng vùng thí nghiệm.
5. Kiểm tra, đánh giá cờng độ v độ đồng nhất của bê tông ở hiện trờng
5.1 Công tác kiểm tra, đánh giá cờng độ v độ đồng nhất của bê tông bằng các loại
súng bật nẩy cần tiến hnh theo 5 bớc:
TL oc thờm mụn thi nghiờm cõu- Page 25 of 81

7


×