Tải bản đầy đủ (.ppt) (87 trang)

Bệnh tim-mạch máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.43 MB, 87 trang )


BS. Traàn Thò Vaân Anh

HÊÄ MẠCH MÁU

Động mạch:

Động mạch lớn (chun): đông mạch chủ, cảnh, chậu, phổi

Động mạch trung bình (cơ): động mạch vành, thận

Tiểu động mạch : (<2mm) trong mô và tạng
Cấu tạo thành mạch:

Tế bào nội mô

Tế bào cơ trơn

Chất căn bản (matrix) ngoại bào (chun, collagen,
proteoglycan)
Xếp thành 3 lớp: áo trong, áo giữa, áo ngoài

HÊÄ MẠCH MÁU
Tónh mạch:

Lòng rộng, thành mỏng

Màng ngăn chun trong kém phát triển

o giữa mỏng
Mạch limphô


Thành rất mỏng,được lót bởi một lớp tế bào
nội mô

TẾ BÀO NỘI MÔ
 Rào chắn thẩm thấu
 Sản xuất chất kháng đông và các phân tử
chống huyết khối (prostacyclin,
thrombomodulin, PA)
 Sản xuất các phân tử hỗ trợ hình thành
huyết khối (yếu tố VIII- vWF , yếu tố mô,
plasminogen activator inhibitor)
 Sản xuất mô nền ngoại bào (collagen,
proteoglycan)
 Điều hòa dòng huyết lưu và vận mạch v…
v…

Tế bào cơ trơn mạch máu
 Vận mạch
 Tổng hợp collagen, elastin,
proteoglycan

Sản xuất yếu tố tăng trưởng, cytokin

Di chuyển vào lớp áo trong và tăng sản

Hoạt động được điều hoà bởi PDGF,
bFGF, IL 1, NO/ EDRF,IFN- gamma,
TGF Beta

TE BAỉO Cễ TRễN MAẽCH

MAU

PDGF: platelet derived growth factor
bFGF : basic fibroblast growth factor

IL 1: interleukin 1

NO/ EDRF : nitric oxide/ endothelial
derived relaxing factor

IFN- gamma: interferon

TGF : transforming growth factor

BỆNH MẠCH MÁU
Bệnh mạch máu:
- Làm hẹp, tắc lòng mạch (xơ vữa động
mạch, huyết khối)
- Làm yếu thành mạch (dãn thành mạch,
vỡ mạch)

BỆNH MẠCH MÁU
BỆNH ĐỘNG MẠCH

Dò tật động mạch bẩm sinh

Dò động –tónh mạch

Xơ vữa động mạch


Viêm động mạch

XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
 Xơ vữa động mạch (atherosclerosis) :
hình thành mảng xơ vữa
 Xơ cứng và vôi hóa áo giữa động mạch
(bệnh Monckeberg)
 Xơ cứng tiểu động mạch
(arteriolosclerosis) : thường gặp trong cao
huyết áp, tiểu đường

Maỷng xụ vửừa trong ủoọng maùch vaứnh

Xơ vữa động mạch

Tổn thương cơ bản: mảng xơ vữa trong lớp
áo trong nhô vào lòng mạch, làm suy yếu lớp
áo giữa và gây nhiều biến chứng.

Ở động mạch vành →gây thiếu máu cơ tim
→ nhồi máu cơ tim

Ở động mạch não → gâynhồi máu ở não

Ở động mạch chủ → gây ra túi phồng động
mạch

Xụ vửừa ủoọng maùch chuỷ buùng

O LIPID ụỷ trung taõm maỷng xụ vửừa


Xơ vữa mạch vành: hẹp lòng, ổ hoại tử với cholesterol, ngấm calci

Yếu tố nguy cơ
Thể tạng
- Tuổi→ quan trọng
-
Giới tính: nam > nữ
-
Gia đình: tăng cholesterol/ máu, rối
loạn protein/ máu, tiểu đường, Cao
huyết áp

Mắc phải:
 Tăng lipid / máu
 Cao huyết áp
 Hút thuốc
 Tiểu đường

III.1.2. Bệnh sinh
1. Tổn thương nội mô mãn tính:
 Tăng lipid trong máu
 CHA
 Hút thuốc
 Phản ứng miễn dòch
 Yếu tố huyết động học
 Độc tố
 Virus

2. Rối loạn sinh lý nội mô

 Tăng tính thẩm thấu
 Bạch cầu bám mạch
 Tế bào đơn nhân di cư và bám mạch
3. Tế bào cơ trơn di cư từ áo giữa vào áo
trong và bám mạch
4. Đại thực bào và tế bào cơ trơn ăn lipid
5. Cơ trơn tăng sản, ứ đọng chất nền và
collagen, ứ đọng lipid

III.1.3. Đại thể
 Vệt xơ mỡ động mạch ở áo trong
 Mảng xơ mỡ động mạch nhô lên bề mặt nội
mô vài mm
III.1.4. Vi thể: 3 thành phần (mảng xơ mỡ)
 Tế bào cơ trơn, tế bào đơn nhân từ máu, đại
thực bào, lymphô bào
 Sợi liên kết và mô nền
 Lipid với các tinh thể cholesterol

Xụ mụừ ủoọng maùch

Tiến triển mảng xơ mỡ
 Ngấm calci
  Loét bề mặt
  Hình thành huyết khối trên mảng
 Xuất huyết bên trong mảng


CAO HUYẾT ÁP
 90 - 95% không rõ nguyên nhân

 5 - 10% thứ phát sau bệnh thận, bệnh
Cushing, pheochromocytoma, bệnh thần kinh
v.v..
HA tâm thu >140 mmHg
HA tâm trương > 90 mmHg

Hai dạng tổn thương mạch máu nhỏ:
 Xơ hóa tiểu động mạch dạng hyalin:
Thành động mạch dầy, thoái hóa hyalin → hẹp lòng mạch.
Thường gặp ở người già, cao huyết áp, tiểu đường

 Xơ hóa tiểu động mạch dạng tăng sản:
Thành tiểu động mạch dầy đồng tâm → hẹp lòng động
mạch
Lớp cơ trơn tăng sản và phì đại, màng đáy dày, lắng đọng
fibrin, hoại tử thành mạch (ở thận)

VIÊM MẠCH
Cơ chế sinh bệnh: Miễn dòch thường gặp), nhiễm
khuẩn trực tiếp (Neisseria, lậu, virus Herpes
Zoster), vô căn (Giant cell arteritis, Takayasu,
viêm đa động mạch nốt)
Phân loại: dựa trên:
 Kích thước mạch máu bò tổn thương
 Vò trí mạch
 Mô bệnh học tổn thương và lâm sàng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×