Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DỀ THI GV GIỎI THÀNH PHỐ BẮC GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.89 KB, 5 trang )

phòng giáo dục ĐàO TạO đề thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở Vòng một
Thành phố Bắc giang Năm học 2007-2008
Môn Ngữ văn
Ngày thi: 20/ 2/07
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1: ( 1 điểm):
Thế nào là đề tài và chủ đề trong một tác phẩm văn học? Chỉ rõ đề tài và
chủ đề của truyện ngắn Lão Hạc ( Ngữ văn 8- Tập một)
Câu 2 ( 2 điểm): Để chuẩn bị tốt cho việc dạy một văn bản nghị luận trong ch-
ơng trình Ngữ văn Trung học cơ sở, đồng chí đã dựa vào những căn cứ nào?
Theo đó, đồng chí hãy áp dụng định hớng thiết kế để dạy văn bản Tinh
thần yêu nớc của nhân dân ta của Hồ Chí Minh ( Ngữ văn 7- Tập hai)
Câu 3: ( 1 điểm):
Cảnh chia tay giữa ngời quốc sắc, kẻ thiên tài trong hội Đạp thanh
chiều xuân ấy đợc thi hào Nguyễn Du viết:
...Dới cầu nớc chảy trong veo
Bên cầu tơ liễu bóng chiều thớt tha...
(Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
Hãy phân tích hai câu thơ trên.
Câu 4 ( 6 điểm):
Trong bài Tiếng nói của văn nghệ, tác giả Nguyễn Đình Thi có khẳng
định: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mợn ở
thực tại. Nhng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói
một điều gì mới mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá th, một lời nhắn gửi...
Đồng chí hiểu lời nhận xét trên nh thế nào? Hãy chọn một tác phẩm
trong chơng trình Ngữ văn trung học cơ sở để làm sáng tỏ lời nhận xét trên ./.
............................Hết.................................
Văn bản:
Văn bản:
Tinh thần yêu n
Tinh thần yêu n


ớc của nhân dân ta
ớc của nhân dân ta
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là một truyền thống quý báu của
ta.Từ xa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi ,nó
kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi sự nguy hiểm,
khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc.
Lich sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc
của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại
Bà Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...Chúng ta phải ghi
nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một
dân tộc anh hùng.
Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trớc. Từ các
cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nớc ngoài
đến những đồng bào ở vùng bị tạm chiếm, từ nhân dân miền ngợc đến miền
xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nớc, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài
mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những
công chức ở địa phơng nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên
chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các
bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thơng bộ đội nh con đẻ của mình. Từ những nam
nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản suất, không quản khó nhọc để
giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên góp
đất ruộng cho Chính phủ,...Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc
làm, nhng đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nớc.
Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giữ kín đáo
trong rơng, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín
đáo ấy đều đợc đa ra trng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ
chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực
hành vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến.
(Hồ Chí Minh, trong Hồ Chí Minh toàn tập,

tập 6
NXB Sự thật, Hà Nội, 1986)
(*) Bài văn trích trong Báo cáo Chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh tại
đại hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam. Tên bài do
ngời soạn sách đặt.
phòng giáo dục thành phố đáp án chấm thi giáo viên dạy giỏi
cấp cs
Bắc Giang môn ngữ văn Thcs

Câu 1 ( 1 điểm):
*Đề tài là tài liệu mà cuộc sống cung cấp cho nhà văn, nó bao gồm ngời, việc
cảnh trong cuộc sống. ( 0, 25 điểm)
Chủ đề là vấn đề mà nhà văn nhận thức đợc từ đề tài trong cuộc sống, nêu
lên thành vấn đề chủ yếu và tìm cách giải quyết trong tác phẩm theo cách nhìn
nhận riêng của mình ( 0, 25 điểm)
* Đề tài của truyện ngắn Lão Hạc: viết về ngời nông dân Việt Nam trớc
cách mạng tháng Tám. ( 0, 25 điểm)
Chủ đề của tryện ngắn Lão Hạc: Phản ánh hiện thực về nông thôn Việt
Nam, số phận và phẩm chất ngời nông dân trớc cách mạng tháng Tám, qua đó
thể hiện thái độ nhân đạo thống thiết của Nam Cao. ( 0, 25 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm):
* Những căn cứ để soạn giảng một văn bản nghị luận trong chơng trình Ngữ
văn THCS là dựa vào đặc trng của văn bản nghị luận:( 1 điểm)
- Đề tài, chủ đề nghị luận ( vấn đề nghị luận)
- Đối tợng và phạm vi nghị luận
- Hớng khai thác văn bản
- Cấu trúc văn bản
- Hệ thống luận điểm, luận cứ
- Phép lập luận
- Nghệ thuật lập luận

* Định hớng thiết kế để dạy văn bản Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta: ( 1
điểm)
- Đề tài ( vấn đề): bàn về truyền thống yêu nớc của nhân dân ta
- Đối tợng, phạm vi: cán bộ , đảng viên
- Hớng khai thác: bổ ngang theo từng đoạn văn bản
- Câu trúc văn bản: 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Hệ thống luận điểm, luận cứ:
+ Luận điểm 1: Tinh thần yêu nớc thể hiện trong lịch sử ( ngày xa)
+ Luận điểm 2: Tinh thần yêu nớc thể hiện trong cuộc kháng chiến
chống Pháp
(ngày nay)
- Phép lập luận: chứng minh
- Nghệ thuật lập luận: liệt kê dẫn chứng, đoạn văn diễn dịch; DC tiêu
biểu, chọn lọc đợc sắp xếp hợp lí; giọng văn có sự kết hợp giữa nghị luận, biểu
cảm...
Câu 3 ( 1 điểm)
Từ việc hiểu xuất xứ để Nguyễn Du khắc hoạ đợc hai câu thơ,giáo viên
cảm nhận,phân tích làm sáng tỏ: Bức tranh thuỷ mặc-chứng minh cho một mối
tình đẹp đang nẩy nở:
-Thông qua nghệ thuật miêu tả: hình ảnh ẩn dụ tơ liễu,từ láy thớt
thalàm cho ngoại cảnh hoà nhập với tâm cảnh. Đặc biệt hai câu thơ lục bát
viết theo cấu trúc bình đối không gian hai chiều: dới cầu, bên cầu, trong
veo. tơ liễu, thớt tha... tả ít mà gợi nhiều. (0,5 điểm)
-Cảnh vật thanh tao, sống động ấp ủ hồn ngời. Ngoại cảnh nh đang xao
xuyến, rung rinh trớc nỗi niềm bâng khuâng,mang mác của lứa đôi : một tình
yêu đẹp mới chớm nở trong lòng ngời quốc sắc, kẻ thiên tài . (0,5 điểm)
Câu 4 ( 6 điểm):
I. Mở bài: ( 0,75 điểm)
- Dần dát vấn đề
- Nêu vấn đề và phạm vi chứng minh

II. Thân bài( 4,5 điểm):
* Yêu cầu chung: Bài viết cần đảm bảo bố cục ba phần với các ý chính sau:
1. Giải thích ( 0,5 điểm)
- Nói tác phẩm nghệ thuậtnào cũng xây dựng bằng những vật liệu mợn ở
thực tại nghĩa là tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tế cuộc sống. Đó trớc hết
là sự phản ánh khách quan. Nhng nhà văn không phải là ngời thợ chụp ảnh
đơn thuần là sao chép mà qua lăng kính chủ quan của nghệ sĩ, tác phẩm nghệ
thuật còn thể hiện những điều mới mẻ.
- Điều mới mẻ ấy là t tởng, tình cảm của nghệ sĩ gửi gắm trong tác phẩm. Vì
thế, tác phẩm nghệ thuật nào cũng mang đậm dấu ấn chủ quan của tác giả.
Nhận xét này muốn nói tới nội dung phản ánh và nội dung thể hiện của văn
nghệ.
2. Chứng minh:( 4 điểm):
a. Tác phẩm nghệ thuật bao giờ cũng mang nội dung phản ánh thực tế cuộc
sống, con ngời. Những vật liệu mà tác giả mợn ở thực tại trong tác phẩm...là
thiên nhiên và thực tế xã hội, con ngời .( 2 điểm)
* Thiên nhiên trong ...( chọn vài DC phân tích)
* Xã hội ,cuộc sống...( DC)
* Số phận con ngời ( DC số phận của nhân vật...)
b. Qua thực tại đó, tác phẩm thể hiện t tởng tình cảm của tác giả ( 2 điểm)
* T tởng..., bài học luân lí về ...của con ngời ( DC)
* Tình cảm yêu mến ngợi ca trân trọng, cảm thông ...( DC )
* Căm ghét ...( DC)
* ớc mơ...( DC)
III. Kết bài ( 0,75 điểm):
- Khẳng định giá trị nội dung của tác phẩm...để chứng tỏ tác giả không
những lựa chọn những vật liệu thực tế phù hợp mà còn nói đợc nhiều điều mới
mẻ...
- Khẳng định giá trị, sức sống của tác phẩm cũng nh những tác phẩm nghệ
thuật có giá trị lớn.

Lu ý:
* Yêu cầu về kĩ năng: Bài viết đảm bảo bố cục bài, phần, sắp xếp các ý mạch
lạc, chặt chẽ ; DC phong phú, chính xác, cụ thể, toàn diện có chú ý chọn lọc
bình sâu; hiểu biết đầy đủ về vấn đề, lí lẽ xác đáng; văn viết trong sáng, giàu
cảm xúc.
* Hình thức: không mắc lỗi chữ viết, chính tả.
* Cho điểm theo từng phần, từng ý. Điểm toàn bài là điểm chung các phần
cộng lại.

×