Tải bản đầy đủ (.doc) (256 trang)

TÀI LIỆU THAM KHẢO GIÁO án CHUẨN NGỮ văn lớp 7 SOẠN CHI TIẾT TỪNG bài CHO cả năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 256 trang )

Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
Tiết 1 -

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
( Lí Lan )

I.Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh :
- Thấy được tỡnh cảm sõu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tỡnh huống
đặc biệt : Đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tỡnh cảm cao quý, ý thức trỏch nhiệm của gia đỡnh đối với trẻ emtương lai nhõn loại.
- Hiểu được giá trị của những hỡnh thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật
dụng.
II.Các bước lên lớp:
*Ổn định tổ chức : Làm quen với HS, nêu 1 số quy ước giữa GV và HS trong giờ học
Ngữ Văn
*Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS
* Bài mới
Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm
tưởng ...
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS đọc và tỡm hiểu
chú thích .
H? VB này có cách đọc ntn?
Em hãy đọc văn bản.
H? Nờu xuất xứ của văn bản?
H ? Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo
hức, khai trường ...


Đọc, tóm tắt ND, chú
thích
-Tình cảm, nhẹ nhàng
Khai trường: mở trường
buổi đầu tiên
-Từ mượn, từ HV

H? Những từ đó thuộc lớp từ nào đã
học
-Lời của mẹ nói với con
H? VB này là lời của ai? Nói về trai ;
điều gì?
-Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ
H? Tìm những chi tiết miêu tả việc về những việc con làm,
làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước không tập trung trằn trọc,
ngày khai trường ?
ko ngủ được, nhớ về ngày
H? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của khai trường đầu tiên của
mẹ?
mình
- Vì mẹ rất yêu con, quan
H? Vì sao mẹ có những tâm trạng tâm đến con, bởi mẹ đã
như vậy?
được hưởng tình yêu
thương ấy từ bà ngoại,
tình cảm ấy là 1 sự tiếp
nối thế hệ, là truyền thống
H? Qua đó em thấy mẹ là người thế hiếu học.

I/Đọc-Tỡm hiểu chú

thích
1. Đọc:
2. Xuất xứ văn bản
3. Giải nghĩa từ:

II/ Tìm hiểu VB
1. Tâm trạng của mẹ
trong đêm trước ngày
khai trường của con :

- xốn xang, bồi hồi
trước bước đời đầu
tiên của con
- Mẹ có tấm lòng sâu
nặng, quan tâm sâu
sắc đến con
--> người mẹ yêu con
vô cùng
1


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
nào?
H? Em có biết 1 câu ca dao, danh
ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng
người mẹ
- “Con là mầm đất tươi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng
Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù

sa
Mẹ nhìn con đẹp như hoa
Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời
Sao tua rua đã lên rồi
Con ơi có cả đất trời bên con
Cho dù đạn réo mưa bom
Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc
nồng
Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng
Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh
nôi”
H? Người mẹ đang nói chuyện trực
tiếp với con không?Theo em người
mẹ đang nói với ai?
H? Cách viết này có tác dụng gì?

H? Câu văn nào nói lên tầm quan
trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
H? Hiểu được tqtrọng đó, mẹ đã
định nói với con ntn trong buổi
ngày mai khi con đến trường?
H? Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì?
H? Đọc xong VB, em hiểu thêm
điều gì về mẹ và vai trò của nhà
trường?
H? Tại sao VB có tựa đề “Cổng
trường mở ra”? VB này có cốt
truyện và có 1 chuỗi sviệc như ở lớp
6 không?
H- Quan sát đoạn VB nói về ý nghĩ

của mẹ về giáo dục nước Nhật
Thảo luận:
- TG của điều hay, lẽ phải, của tình
thương và đạo lý làm người

- “Không có mặt trời thì
hoa không nở, không có
người mẹ thì cả anh hùng
và nhà thơ đếu không có”
M.G.

- Đang tâm sự với chính
mình

- là 1 cách thể hiện
trong VB biểu cảm

- Giúp tác giả đi sâu vào
TG tâm hồn, miêu tả tinh
tế tâm trạng hồi hộp, trăn
trở, xao xuyến, bâng
khuâng
--> Nội tâm nv bộc lộ sâu
sắc, đậm chất trữ tình biểu
cảm
HS tự bộc lộ

-Không mà chủ yếu chỉ là
tâm trạng
- “Ai cũng ... sau này”

--> cả XH qtâm, quyền
của trẻ em là được học tập
- “Đi đi ... mở ra” --> lời
động viên

2. Vai trũ của nhà
trường đối với thế hệ
trẻ.
- TG của ước mơ và
khát vọng
- TG của niềm vui ...
--> nhà trường là tất
cả tuổi thơ ...

2


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
- ... ánh sáng tri trức nhân loại
- ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp
- Vô cùng quan trọng
* Khái quát: Qua VB, em hiểu được
sự quan tâm, chăm lo của mẹ dành
cho con, hiểu được tqtrọng vô cùng
của ngày đầu tiên đến trường – mốc
qtrọng của cuộc đời con --> chăm lo
về trí tuệ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
GV Hướng dẫn luyện tập


HS đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ:( SGK)
- Cảm nghĩ của em về III/ Luyện tập
người mẹ trong văn bản
“Cổng trường mở ra”.
- HS trao đổi ý kiến 2 BT
(SGK)

* Hướng dẫn về nhà:
- Cảm nghĩ của em về người mẹ
trong văn bản “Cổng trường mở
ra”.
- Soạn văn bản “Mẹ tôi”.
================================

Tiết 2-

Mẹ tôi
( Et-môn-đô-đơ A-mi-xi )

I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS :
- Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tỡnh yờu thương ,kính
trọng cha mẹ là những tình cảm thiêng liêng sâu nặng đối với mỗi người.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả A – mi – xi.
- Cỏch giỏo dục vừa nghiờm khắc vừa tế nhị, cú lớ và cú tỡnh của người cha khi con
mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hỡnh thức một bức thư.
2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu 1 văn bản viết dưới dạng 1 bức thư.

- Phân tích 1 số chi tiết liên quan đến hỡnh ảnh người cha và người mẹ nhắc
đến trong bức thư.
III. Các bước lên lớp:
* ổn định
* Kiểm tra:
- Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
* Bài mới
Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ
đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
3


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
Hướng dẫn HS đọc tác phẩm H - Đọc VB
I/ Đọc, chú thích
tìm hiểu chú thích .
1. Đọc:
- Gọi HS đọc văn bản.
- Nhà văn ý
H? Nêu hiểu biết của em về tác
2. Tác giả:
giả
- Diễn cảm, nhẹ nhàng
3. Tác phẩm :
H? VB cần đọc với giọng ntn?
4. Giải nghĩa từ.

H? Em hiểu thế nào là: lễ độ,
hối hận, vong ân bội nghĩa
H? Hãy túm tắt bức thư của HS tóm tắt
người bố ?
- Miêu tả thái độ, tình cảm và II/ Tìm hiểu chi tiết
H? VB này viết về điều gì?
những suy nghĩ của người bố 1. Thái độ, tình cảm,
trước lỗi lầm của con và sự tôn suy nghĩ của người bố
H? Enricô đã giới thiệu bức thư trọng của ông đối với vợ mình.
của bố ntn? Tưởng tượng và kể
* Với con khi con mắc
lại
lỗi lầm:
H? Biết được lỗi lầm của con, - Rất tức giận, buồn bã.
- buồn bã, tức giận
người bố đã có thái độ ra sao? “Sự hỗn láo của con như một
Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nhát dao đâm vào tim bố
vậy”
- nghiêm khắc, kiên
nào diễn tả?
H? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, “Thà rằng bố không có con, quyết phê phán
lời lẽ trong bức thư thể hiện thái còn hơn là thấy con bội bạc”
độ buồn bã, tức giận của bố?
H? Tại sao thể hiện sự tức giận
của mình mà người bố lại gợi - Cho con thấy được công ơn
của mẹ, khơi gợi tình cảm
đến mẹ?
H? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi trong con đối với mẹ.
1 đứa con mất mẹ để giáo dục H - Đọc đoạn VB “Con sẽ
cay đắng ... thương yêu đó”

Enricô?
H? Hãy tìm 1 số từ ghép trong - yếu đuối, chở che, cay đắng,
đoạn này nói lên nỗi đau của đau lòng, thanh thản, lương
tâm, ...
đứa con mất mẹ?
H? Bố đã thể hiện sự kiên quyết - Bắt con phải xin lỗi mẹ.
Cho con thời gian thử thách
của mình ntn?
H? Bố đã khuyên con phải xin - Cầu xin mẹ hôn con
lỗi mẹ ntn?
H? Qua bức thư, em thấy bố đã - Phải lễ phép, biết kính trọng - giáo dục đạo đức cho
và ghi nhớ công ơn của bố con
giáo dục Enricô điều gì?
H? Tất cả những thái độ của bố mẹ và phải thành khẩn sửa
được bày tỏ bằng cách viết ntn? chữa lỗi lầm.
Trong bức thư, thỉnh thoảng bố - Thể hiện tình cảm yêu - yêu thương con hết
mực
lại gọi con: “Enricô của bố ạ ...” thương, trìu mến
- xúc động vô cùng
– cách viết đó có tác dụng gì?
H? Vì thế đã tác động đến - Dạy con thủ thỉ, tâm tình,
tha thiết, lời giáo huấn thấm
enrico ra sao?
H? Qua bức thư, em còn thấy sâu vào tâm hồn con
4


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
bố thể hiện tình cảm với mẹ của
enrico ntn?

H? Người mẹ không trực tiếp
xuất hiện trong câu chuyện,
nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ
nét. Vì sao?
H? Qua bức thư người bố gửi
con, em thấy Enrico có một
người mẹ ntn?
H? Cách để cho nv bộc lộ qua
cái nhìn của người khác có t/d
gì?
H? Từ hình ảnh người mẹ hiền
trong tâm hồn con, bố đã viết 1
câu thật hay nói về lòng hiếu
thảo, đạo đức làm người. Em
hãy tìm những câu nói ấy
H?Tại sao bố không nói chuyện
với Enrico mà lại viết thư?
-> Bài học ứng xử trong gia
đỡnh, ở trường, ngoài XH
GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình
phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt
đẹp của những tấm lòng cao cả.
Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta
hình ảnh cao đẹp thân thương
của người mẹ hiền, đã giáo dục
bài học hiếu thảo đạo làm con
- Rút ra bài học.
Hướng dẫn HS luyện tập
1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư
của bố Enrico có nội dung thể

hiện vai trò vô cùng lớn lao của
mẹ
2. Liên hệ với bản thân mình
xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự
việc khiến mẹ buồn phiền?
Trình bày suy nghĩ, tình cảm?

--> bức thư là nỗi đau, sự tức
giận cực điểm của bố, nhưng
cũng là lời yêu thương tha
thiết
- Enrico được sống trong 1
gđình hạnh phúc.

* Với mẹ:
Rất trân trọng

- Bố đã kể về mẹ cho enrico
nghe --> người mẹ xuất hiện
qua cái nhìn của bố
--> lý giải cho nhan đề “Mẹ
tôi”
- Tăng tính khách quan của
sự việc, thể hiện tình cảm và
thái độ của người kể
- “Con hãy nhớ rằng tình yêu
thương, kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng hơn cả.
Thật đáng xấu hổ và nhục
nhã cho kẻ nào chà đạp lên

tình yêu thương đó”
Thảo luận:Tình cảm sâu sắc
thường tế nhị, kín đáo
Viết thư là chỉ nói riêng cho
người mắc lỗi biết, vừa giữ
được sự kín đáo, tế nhị
không làm người mắc lỗi mất
lòng tự trọng

- Yêu thương, hy sinh
tất cả vì con
--> cao cả, lớn lao

2. Hình ảnh người mẹ:

HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK
* Ghi nhớ:SGK
III/ Luyện tập

HS – Tự lựa chọn
- Có thể chọn phần ghi
nhớ.
5


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
IV.HDVN :
-Tại sao nói câu: “Thật đáng
xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào
chà đạp lên tình yêu thương

đó” là 1 câu thể hiện sự liên kết
xúc cảm lớn nhất của người bố
với 1 lời khuyên dịu dàng?
-Soạn văn bản“Cuộc chia tay
của những con búp bê”
=====================================
Tiết 3:
TỪ GHÉP
I.Mục tiêu bài học:
- Nhận diện được 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ
ghép đẳng lập.
- Cú ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghộp một cỏch thớch hợp.
II. Trọng tõm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống húa vốn từ và cỏch sử dụng từ ghộp.
III.Các bước lên lớp:
* ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- VB “Mẹ tôi” đã đem đến cho em bài học gì? hãy đọc 1 đoạn VB mà em cho là sâu sắc
nhất?
* Bài mới:
* Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại thế nào là từ
ghép?
Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa của chỳng.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hướng dẫn HS tìm hiểu về các
loại từ ghép
G – Ghi sẵn VD1, VD2 SGK
H? Trong các từ ghép “bà ngoại”,
“thơm phức” tiếng nào là tiếng
chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính?
H? Vai trò của tiếng chính, phụ?
H? Quan hệ giữa tiếng chính và

* Xét VD:
H- Đọc VD1
- bà ngoại, thơm phức
- tiếng chính là chỗ dựa.
Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho

I/ Các loại từ ghép
1. Bài tập:
* Ví dụ:
- bà ngoại
- thơm phức
=> Có tiếng chính và
tiếng phụ, tiếng chính
đứng trước.
6


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7

phụ? Nhận xét về vị trí của tiếng
chính?
H? Các tiếng trong 2 từ ghép
“Quần áo” “Trầm bổng” có quan
hệ với nhau ntn? Có phân ra tiếng
chính, tiếng phụ không?
H? Theo em có mấy cách ghép
tạo ra mấy kiểu từ ghép?
G: Kiểu ghép các tiếng không
ngang hàng nhau về nghĩa có
tiếng C – P gọi là từ ghép C – P
H? Thế nào là từ ghép C – P?
G: Kiểu ghép những tiếng ngang
hàng, bình đẳng về NP tạo ra từ
ghép đẳng lập.
H? Từ ghép đẳng lập là gì?

t.chính
- không ngang hàng
- tiếng chính đứng trước
H- Đọc VD2
- bình đẳng, ngang hàng
b. Quần ỏo
-Trầm bổng
- 2 cách --> 2 kiểu
=> cỏc tiếng bỡnh
đẳng, ngang hàng
- từ ghép C – P có tiếng C & nhau
tiếng P bổ sung nghĩa cho
tiếng C. Tiếng C đứng trước,

tiếng P đứng sau.
- Cho VD về 2 loại từ ghép
H- 2 em lên bảng điền BT2,
3 (1 nửa SGK)
- Đọc phần ghi nhớ: SGK

2. Bài học:

* Ghi nhớ:SGK
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa
của từ ghép? So sánh nghĩa của
từ “bà ngoại” với nghĩa của từ
“bà” (lớp 6 đã học cách giải
nghĩa)
H? Cả bà nội và bà ngoại đều có
chung 1 nét nghĩa là “bà”, nhưng
nghĩa của 2 từ này khác nhau. Vì
sao?
H? Tương tự “thơm”, “thơm
phức”
H? So sánh nghĩa của từ ghép CP với nghĩa của tiếng chính?
Vậy từ ghép C-P có t/c gì?
H? So sánh nghĩa của từ “quần
áo” với nghĩa của mỗi tiếng
“quần”, “áo”

H? Tương tự “trầm bổng”

- Quan sát VD1 trên bảng
- bà: người đàn bà lớn tuổi.

- bà ngoại: Người phụ nữ
sinh ra mẹ
- bà nội: sinh ra cha

II/ Nghĩa của từ ghép
1. Bài tập:

- Do t/dụng bổ nghĩa của
tiếng phụ
- Thơm: có mùi thơm dễ chịu
khiến người ta thích ngửi
- Thơm phức: rất thơm
- Thơm mát: nhẹ nhàng, tự
nhiên
- Hẹp hơn, cụ thể hơn
- Quần: 1 thứ trang phục có 2
ống thường mặc phía dưới cơ
thể
- áo: ..., phía trên cơ thể
- Quần áo: chỉ trang phục nói
chung mang nghĩa khái quát
- Trầm: âm thanh ở mức độ
thấp
- Bổng: ...............................

2. Bài học
- Từ ghép C-P có tính
chất phân nghĩa

7



Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
H? So sánh nghĩa của từ ghép ĐL
với nghĩa của từng tiếng?
Vậy từ ghép ĐL có t/c gì?

G: Đưa tình huống
Có 1 bạn nói: “tớ mới mua 1
cuốn sách vở”. Theo em bạn ấy
nói “1 cuốn sách vở” là đúng hay
sai. Vì sao? Chữa lại cho đúng.
G: chốt, những đơn vị kiến thức
cần nhớ

cao
- Trầm bổng: âm thanh lúc
cao lúc thấp nghe vui tai
- Có nghĩa kquát hơn
H- Đọc ghi nhớ SGK
Chia nhóm:
- Sách vở là từ ghép ĐL
mang nghĩa kquát, chỉ chung
--> sai
- Sách, vở là D chỉ vật tồn tài
dưới dạng cá thể nên có thể
đếm được
--> trong giao tiếp phải kết
hợp từ cho chính xác, đúng
nghĩa


Sau BT 1, 2, 3 rút ra kết luận
Sau BT 5rút ra kết luận

IV.HDVN:
- BT 6, 7
- Học thuộc ghi nhớ
- Và chuẩn bị tiết 4

- Làm BT SGK
- Từ 1 tiếng có nghĩa ta có
thể tạo ra rất nhiều từ ghép
khác nhau cả ĐL và C-P.
Các tiếng phụ tuy có tác
dụng phân nghĩa để cấu tạo
từ ghép làm tên gọi của 1 loại
sự vật nhưng không nên từ
nghĩa của tiếng phụ để suy ra
1 cách máy móc, hiểu sai...

- Từ ghép đẳng lập có
tính chất hợp nghĩa

* Ghi nhớ( SGK)

III/ Luyện tập
BT 1, 2, 3
BT4 đã làm trong qua
trình lý thuyết
BT5


---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4:
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I.Mục tiêu bài học:
Giúp HS :
- Hiểu rừ liờn kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
III.Các bước lên lớp:
* ổn định tổ chức
8


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
* Kiểm tra bài cũ: - Có mấy loại từ ghép? Cho vớ dụ.
- Nghĩa của từ ghép? Cho vớ dụ
* Bài mới:
* Giới thiệu: HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào?
VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ
VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hướng dẫn HS tìm
hiểu về liên kết và
phương tiện liên kết

trong VB
H? Những câu trong
VD được trích trong
VB nào? ndung 3?
H? Theo em, nếu bố
Enrico chỉ viết mấy
câu này thì Enrico có
hiểu điều bố muốn
nói không?Nêu lý do?
H? Muốn cho đoạn
văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính
chất gì?

* Xét VD
H- Đọc đoạn VB VD1.a SGK
- “Mẹ tôi”

H? Đoạn văn thiếu ý
gì mà trở nên khó
hiểu?

H - Đọc đoạn văn 1.a
- ý lộn xộn, không rõ ràng
- thiếu cái tâm trạng, thái độ của
người cha với sự thiếu lễ độ của
Enrico
--> đoạn văn đã được liên kết về
nội dung: các câu đều hướng về ý
chung: sự xúc cảm ban đầu rất

mạnh mẽ khi bố biết con vô lễ với
mẹ
H- đọc đoạn văn VD2.b

H? Em hãy sửa lại
đoạn văn để Enrico
hiểu được ý bố
H? Nhắc lại nội dung
chính của VB “Mẹ
tôi”
H? Chỉ ra sự thiếu
liên kết trong đoạn
văn?
H? Hãy sửa lại để
thành 1 đoạn văn có
nghĩa
H? Từ ngữ “còn bây

I/ Liên kết và phương tiện
liên kết trong VB
1. Tính liên kết trong VB

- Không.Vì các câu chưa có sự liên
kết, không nối liền. Mỗi câu mang
1 nội dung khác nhau

- Liên kết
H- Đọc ghi nhớ 1

- câu 2 thiếu từ nối “còn bây giờ”

- “đứa trẻ” --> sai
--> diễn đạt thiếu mạch lạc, đoạn
văn khó hiểu
- là phương tiện liên kết
--> từ, câu là những phương tiện
ngôn ngữ dùng để liên kết VB

Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất
của VB, làm cho văn bản trở
nên có nghĩa, dễ hiểu.
2. Phương tiện liên kết
trong VB
* Liên kết về nội dung các
câu cùng hướng về chủ đề
chính, gắn bó chặt chẽ

* Liên kết về phương diện
hình thức ngôn ngữ

9


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
giờ” và từ “con” giữ
vai trò gì trong câu
văn đoạn văn?
H? Từ 2VD cho biết
1VB có tính liên kết
trước hết phải có điều

kiện gì?
H? Cùng với điều
kiện ấy các câu trong
VB phải sử dụng các
phương tiện gì?
+ Hướng dẫn HS luyện
tập
Sắp xếp các câu văn
cho hợp lý
Điền các từ ngữ vào
chỗ trống

- thống nhất về nội dung, trọn vẹn
về hình thức (hoàn chỉnh)
- từ, câu
H- Đọc phần ghi nhớ SGK
* Ghi nhớ: SGK
II/ Luyện tập
BT1: 1 – 4 – 2 – 5 – 3
BT2- Các câu không liên kết
về nội dung
BT3- bà, bà, cháu, bà, bà,
cháu, thế là

IV.HDVN:
- BT4, 5
- Soạn “cuộc chia tay
của những con bỳp
bờ”


================================
Ngày soạn :21/ 8/ 2011
Ngày dạy :22 / 8 / 2011
Tiết 5, 6.

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
I.Mục tiêu bài học:
- Hiểu được hoàn cảnh éo le và tỡnh cảm, tõm trạng của cỏc nhõn vật trong truyện
- Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chuyện chân thật và cảm động.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức : - Tỡnh cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sõu nặng và nỗi khổ đau của
những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu tâm trạng của từng nhân vật
III.Các bước lên lớp:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là liên kết trong VB?
- Cho biết những phương tiện liên kết trong VB?
* Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
10


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
+ Hướng dẫn HS đọc, tóm tắt
VB.
? VB có thể chia ra mấy
phần?


? Truyện viết về ai, về việc
gì? Ai là nhân vật chính
trong truyện?
*Tình huống:
? Truyện được kể theo ngôi
thứ mấy? Tác dụng?

? Nhận xét cách mở đầu
truyện có giống với bố cục 3
phần thường thấy ở thể loại
truyện đã học ở lớp 6 không?
? Tìm những chi tiết trong
truyện diễn tả tâm trạng đau
khổ của 2 anh em Thành
? Hai anh em đã có hành
động gì?
? Cảnh Thuỷ chào từ biệt cô
và các bạn khiến em có cảm
nhận ntn?
? Chi tiết nào trong cuộc chia
tay của Thuỷ với lớp học làm
cô giáo bàng hoàng và khiến
em cảm động nhất? Vì sao?
? Giây phút chia tay của 2
anh em đã diễn ra ntn?
--> nỗi đau khổ của Thuỷ và

4 phần:
p1. Từ đầu ... giấc mơ thôi”:

Thành nghĩ về những điều đã
qua
p2. Tiếp ... như vậy: việc chia
đồ chơi
p3. Tiếp ... tôi đi: cảnh chia tay
của 2 anh em với cô giáo
p4. Còn lại: cảnh 2 anh em chia
tay
- Cuộc chia tay của 2 anh em
Thành và Thuỷ
*Thảo luận:
- Ngôi 1 – Tôi là người chứng
kiến sviệc xảy ra và là người
cũng chịu nỗi đau
--> thể hiện sâu sắc những suy
nghĩ, tình cảm và tâm trạng nvật
Tăng tính chân thực, thuyết
phục
- Cách vào truyện đột ngột bằng
lệnh chia đồ chơi của mẹ
--> người đọc ngạc nhiên, hồi
hộp theo dõi câu chuyện
- Suốt đêm 2 anh em đều khóc,
nước mắt “tuôn ra như suối, ướt
đẫm cả gối và hai cánh tay áo”
- Thuỷ lặng lẽ đặt tay lên vai
anh
- Thành khẽ vuốt mái tóc em
- Rất xúc động
- Đứng nép vào gốc cây. Cắn

chặt môi im lặng mắt đăm đăm
nhìn ...
- Thuỷ sẽ không đi học nữa, do
nhà bà ngoại xa trường quá, mẹ
bảo sẽ sắm cho em thúng hoa
quả ra chợ bán
--> Thuỷ đã bị tước đi quyền
được đi học, được vui chơi
- Thuỷ khóc nấc lên, trèo lên xe
lại tụt xuống
- Thành “mếu máo” và “đứng

I/ Đọc- Tỡm hiểu chú
thích
1. Tỏc giả: Khỏnh Hoài.
1. Tỏc phẩm:
a. Xuất xứ:
Là truyện ngắn được
giải nhì trích trong
“Tuyển tập thơ văn
được giải thưởng” cuộc
thi về Quyền trẻ em
1992
b. Thể loại: Truyện
ngắn( VB nhật dụng)
c. Phương thức biểu
đạt: Tự sự+ Miêu tả+
Biểu cảm.
d.Ngụi kể: Ngụi thứ
nhất( Nhõn vật Thành )


II/ Tìm hiểu VB
1. Nỗi đau khổ của
những đứa con thơ
- Hai anh em vô cùng
đau khổ và cảm thấy cô
đơn
- Thủy như người mất
hồn, loạng choạng,
buồn bã.

- Thành đau đớn, lặng
lẽ, bơ vơ

11


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
Thành trước bi kịch gia đình
đã được Khánh Hoài thể hiện
qua nhiều chi tiết xúc động,
chứa chan tình nhân đạo
? Hãy tìm các chi tiết trong
truyện để thấy 2 anh em
Thành Thuỷ rất mực gần gũi,
thương yêu chia sẻ và quan
tâm đến nhau
? Thành đã nghĩ về câu
chuyện em vá áo cho mình từ
hồi lớp 5 với tình cảm ntn?

? Khi mẹ bảo chia đồ chơi,
hai anh em đã làm gì?
? Lời nói và hành động của
Thuỷ khi thấy anh chia hai
con búp bê có gì mâu thuẫn?
Theo em có cách nào giải
quyết được mâu thuẫn ấy
không?
? Kết thúc truyện, Thuỷ đã
lựa chọn cách giải quyết ntn?
Chi tiết này gợi lên trong em
những suy nghĩ và tình cảm
gì?
? Cử chỉ Thuỷ để lại con búp
bê em nhỏ cho anh và những
lời dặn búp bê có làm em xúc
động không? tại sao?
- Nói lên tình anh em của
Thành và Thuỷ hết sức sâu
sắc và dù trong hoàn cảnh
chia ly nào tình cảm ấy vẫn
tồn tại mãi mãi như hình ảnh
2 con búp bê ở bên nhau
? Trong truyện có những
đoạn tả cảnh
? Em hãy giải thích tại sao
khi dắt Thuỷ ra khỏi trường,
tâm trạng của Thành lại
“kinh ngạc thấy mọi người
vẫn đi lại bình thường và


như chôn chân xuống đất”
--> hai anh em Thành Thuỷ là
trẻ con song đã cảm nhận được
rõ nỗi đau, sự đổ vỡ quá lớn khi
gia đình tan vỡ. Hai anh em
không còn quyền được sống
hạnh phúc cùng cha mẹ dưới
một mái ấm gia đình
- Thuỷ vá áo cho anh
- Thành giúp em học, chiều nào
cũng đón em, vừa đi vừa trò
chuyện
- Thành nhường hết đồ chơi cho
em, Thuỷ để lại con “vệ sỹ”
- Rất đỗi thương yêu
- Anh nhường tất cả cho em
- Em để lại hết cho anh
Thảo luận:
- Một mặt Thuỷ giận dữ không
muốn chia rẽ 2 con búp bê,
nhưng mặt khác lại rất thương
anh sợ đêm không có con vệ sỹ
canh cho anh ngủ
--> muốn giải quyết mâu thuẫn
chỉ có một cách duy nhất là gia
đình Thuỷ đoàn tụ, hai anh em
không phải chia tay.
- Thuỷ để lại con em nhỏ để
chúng không bao giờ phải xa

nhau
--> gợi trong lòng người đọc
lòng thương cảm cho cảnh ngộ
của hai anh em, thương cho sự
bất hạnh quá lớn của Thành và
Thuỷ.
--> Chi tiết này khiến người đọc
thấy sự chia tay của 2 em nhỏ là
không nên có --> thức tỉnh các
bậc làm cha làm mẹ
H- Theo dõi đoạn kết
- Thành kinh ngạc vì thấy mọi
việc đề diễn ra bình thường,
cảnh vật vẫn rất đẹp, cuộc đời
vẫn bình yên .. thế mà sao hai

2. Tình cảm hai anh
em

- Thành và Thủy rất
mực gần gũi, thương
yêu, chia sẻ và quan
tâm đến nhau

12


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
nắng vẫn vàng ươm trùm lên
cảnh vật”

? Theo em, đặt đầu đề truyện
là “cuộc chia tay của những
con búp bê” có ý nghĩa gì?
? Tác giả muốn nhắn gửi đến
mọi người điều gì?
? Nhận xét cách kể chuyện của
tác giả? Cách kể này có t/dụng
gì trong việc làm nổi rõ nội
dung, tt của truyện?
GV - Hãy chấm dứt những
cuộc chia tay đau đớn như
cuộc chia tay của hai anh em
Thành – Thuỷ trong truyện
để bảo vệ và gìn giữ những
tình cảm tự nhiên, trong sáng
của gia đình, để làm tròn
trách nhiệm của bố mẹ đối
với con cái.
Gọi HS đọc ghi nhớ
? Câu chuyện đã để lại cho
em ý nghĩ gì về hạnh phúc
gia đình, về nghĩa vụ của cha
mẹ đối với con cái?
IV.HDVN:
-Học tốt ghi nhớ SGK
-Soạn “Bố cục trong VB”.

anh em lại phải chịu đựng sự
mất mát và đổ vỡ quá lớn
--> Đây là 1 diễn biến tâm lý

được tác giả miêu tả rất chính
xác làm tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ
của nvật trong truyện
- Thể hiện được chủ đề câu
chuyện. Anh em Thành Thuỷ
cũng như 2 con búp bê: trong
sáng, ngây thơ, vô tội thế mà
phải chia tay nhau --> xót xa,
thương cảm
- Gia đình đổ vỡ, bố mẹ ly hôn,
con cái chịu nhiều thiệt thòi,
đau đớn. Con cái không chỉ chịu
nỗi khổ về cuộc sống vật chất
mà còn chịu nỗi đau tinh thần.
Mất cha mẹ là một nỗi đau đã
đành. Cha mẹ còn sống mà con
cái bị chia lìa xa cách là sự mất
mát quá lớn
- Người đọc thấm thía rằng: tổ
ấm gia đình là vô cùng quý giá
và quan trọng. Mọi người hãy
cố gắng bảo vệ và gìn giữ,
không nên vì bắt cứ lý do gì làm
tổn hại đến những tình cảm tự
nhiên, trong sáng ấy.
- Kể chuyện bằng nghệ thuật
miêu tả tâm lý nvật, tả cảnh vật
xung quanh
- Lời kể chân thành, giản dị,

phù hợp với tâm trạng nvật.
- HS tự bộc lộ.
- HS có thể trao đổi với nhau để
trả lời.

* Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập

=================================
Ngày soạn: 23 / 8 /2011
Ngày dạy : 24 / 8 / 2011
Tiết 7

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN

I.Mục tiêu bài học:
13


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
- HS hiểu sự cần thiết phải có bố cục khi viết văn bản và các yêu cầu cần đạt đối với 1 bố
cục VB.
- Trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức: Tỏc dụng của việc xõy dựng bố cục
2. Kĩ năng: - Nhận biết, phõn tích bố cục trong văn bản khi đọc hiểu văn bản.
III.Các bước lên lớp:
*. Ổn địnhtổ chức
* Kiểm tra bài cũ:

Em hãy nêu ý nghĩa truyện “Cuộc chia tay của những con búp
bê”?
* Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Nêu nội dung chính của 1 lá đơn
xin nghỉ học

? Các trình tự trên có thể đảo lộn
được không? vì sao?

* Phần chính:
- Đơn gửi ai?
- Ai gửi đơn?
- Lý do gửi đơn?
- Nguyện vọng, yêu cầu
- Không, vì lá đơn sẽ rất lộn xộn
không theo một trật tự nhất định
--> người đọc không hiểu
--> không đạt mục đích giao
tiếp

G- Sự sắp đặt nội dung các phần
trong VB theo 1 trình tự hợp lý
được gọi là bố cục
? Bố cục trong VB là gì?
? Vì sao khi xây dựng VB cần phải - VB sẽ rõ ràng, hợp lý, khoa học
quan tâm đến bố cục?
H - Đọc ghi nhớ

Hoạt động 2:
? Câu chuyện trên đã có bố cục H- Đọc VD(1)/29
chưa?
- chưa có bố cục, ý sắp xếp lộn
? Bản kể trong ngữ văn 6 và bản xộn
kể VD có những câu văn về cơ bản
là giống nhau, nhưng tại sao bản Thảo luận:
kể VD lại khó nắm được trong đó
nói chuyện gì?
- Các câu không được sắp xếp
Gợi ý: ... Gồm mấy đoạn? Các câu theo một trình tự hợp lý
văn có tập trung quanh 1 ý lớn
không? ý đoạn này có phân biệt - 2 đoạn
được với ý đoạn kia không?
--> bố cục không rõ ràng
--> Muốn được tiếp nhận dễ dàng H - Đọc VD2/29
thì các đoạn trong VB phải rõ - Sắp xếp ngược trình tự
ràng, bố cục phải rành mạch
--> câu chuyện không còn nêu
Gọi HS ví dụ.
được ý nghĩa phê phán và

I/ Bố cục và
những yêu cầu về
bố cục trong văn
bản
1. Bố cục của VB

Ghi nhớ: SGK


2. Những yêu cầu
về bố cục trong
VB

14


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
? Cách kể chuyện trên bất hợp lý ở không còn buồn cười nữa
chỗ nào?
--> bố cục phải hợp lý để giúp
? Hãy sắp xếp lại bố cục truyện?
cho VB đạt mức cao nhất mục
? Nêu các điều kiện để bố cục đích giao tiếp mà người tạo lập
được rành mạch và hợp lý
đặt ra.
* Ghi nhớ 2
Gọi HS đọc ghi nhớ.
H- Đọc ghi nhớ SGK
3. Các phần của
? Một bài văn em viết thường gồm
bố cục
có mấy phần?
? Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần
mở bài, thân bài, kết bài trong VB
miêu tả và tự sự.
- 3 phần: mở – thân – kết
? Có cần phân biệt rõ ràng nvụ của - Rất cần thiết vì bố cục 3 phần
mỗi phần không? vì sao?
giúp VB trở nên rành mạch và

hợp lý
? Có bạn cho rằng: phần MB chỉ là Thảo luận
sự tóm tắt, rút gọn của phần thân - MB: đưa người đọc đến với đề
bài, còn phần kết bài chẳng qua chỉ tài mình viết một cách hứng thú
là sự lặp lại 1 lần nữa của mở bài, - KB: chốt lại vấn đề, nêu cảm
nói như vậy có đúng không? vì tưởng phải để lại ấn tượng tốt
sao?
đẹp cho người đọc
? VB thường có mấy phần?
H - Đọc ghi nhớ: SGK
* Ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ.
II/ Luyện tập
? Ghi lại bố cục của truyện “Cuộc 4 phần:
BT2.
chia tay của những con búp bê”
- Thành nghĩ về ngày xưa
- Hai anh em chia đồ chơi
- hai anh em chia tay cô giáo
- cảnh chia tay của hai anh em
BT3
? Bố cục của bản báo cáo đã rành - Bố cục chưa rành mạch và hợp
mạch và hợp lý chưa? vì sao?
lý. Các điểm 1, 2, 3 ở phần thân
Bổ sung thêm:
bài mới chỉ kể lại việc học tốt
- Để bố cục được rành mạch nên chứ chưa trình bày kinh nghiệm
nêu lần lượt từmg kinh nghiệm học học tốt. (4) lại không nói về vấn
tập
đề học tập

--> kết quả học tập --> nguyện
vọng muốn nghe ý kiến trao đổi ...
IV. HDVN:
- Thử sắp xếp bố cục cho 1 VB
miêu tả chủ đề tự chọn.
=================================
Tiết 8
Ngày soạn:26 /8 /2011
Ngày dạy : 27 / 8/ 2011

MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết
phải làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn.
15


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
- Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản chú ý đến mạch
lạc trong các bài làm văn.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1.Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
III.Các bước lên lớp:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ : Bố cục của văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản?
*Bài mới :* Giới thiệu: Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng văn
bản lại không thể không liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của 1 văn bản
được phân cắt rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết với nhau...

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Xác định mạch lạc và tính
I/ Mạch lạc và
chất:
những yêu cầu về
- Trôi chảy thành dòng, mạch
mạch lạc trong VB
- Tuần tự đi khắp các phần các - Cả 3 ý kiến
1. Mạch lạc trong
đoạn trong VB
VB
- Thông suốt, liên tục, không - VB mạch lạc là sự tiếp nối của
đứt đoạn
các câu, các ý theo 1 trình tự hợp

? Chủ đề truyện “cuộc chia tay - Sự đau khổ, bất hạnh đến vô
của những con búp bê”
cùng của hai anh em Thành và
? ý chính đã xuyên suốt qua 4 Thuỷ khi bố mẹ chia tay nhau
2. Các điều kiện để
đoạn VB ntn?
- Liệt kê nội dung 4 phần
có 1 VB có tính
? Các từ ngữ: chia tay, chia đồ
mạch lạc
chơi, chia ra, chia đi, ... & 1 loạt - Toàn bộ sự việc xoay quanh sự
từ ngữ chi tiết khác biểu thị ý việc chính “cuộc chia tay” -->
không muốn phân chia cứ lặp đi chủ đề liên kết các sự việc thành

lặp lại. theo em đó có phải là 1 thể thống nhất
chủ đề liên kết các sự việc nêu
trên thành 1 thể thống nhất
không? có thể xem là mạch lạc - Đây chính là phương tiện liên
của VB không?
kết trong VB góp phần thể hiện
chủ đề của VB tạo nên tính mạch
? Trong VB có đoạn kể việc lạc cho VB
hiện tại, có đoạn kể việc quá --> mạch lạc và liên kết có sự
khứ, có đoạn kể việc ở nhà, có thống nhất với nhau
đoạn kể truyện ở trường, hôm - Liên hệ thời gian và tâm lý
qua, sáng nay. Cho biết các -> Tự nhiên và hợp lý
đoạn ấy được nối với nhau theo - Liên hệ thời gian
mối liên hệ nào:
- Liên hệ không gian
? Việc đảm bảo cho các tình tiết - Liên hệ tâm lý (nhớ lại)
trong VB có mối liên hệ thông - Liên hệ ý nghĩa
suốt như vậy có tác dụng gì?
- Giúp cho mạch chủ đề VB được
16


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
? 1 VB có tính mạch lạc là 1
VB ntn?
Gọi Hs đọc ghi nhớ.

Hướng dẫn HS luyện tập.
Tìm hiểu tính mạch lạc của:
- VB “Mẹ tôi”


- “Lão nông và các con”

- Đoạn văn của Tô Hoài
Sự thể hiện chủ đề liên tục
thông suốt và hấp dẫn

H? Trong truyện “Cuộc chia
tay ...” tác giả đã không thuật lại
tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến sự
chia tay của 2 người lớn. Theo
em như vậy có làm cho tác phẩm
thiếu mạch lạc không?
IV. HDVN :
- Nắm chắc “Tính mạch lạc
trong văn bản”.
- Soạn “Ca dao, dân ca về tình
cảm gia đình”

giữ vững
- Tất cả các câu, đoạn trong VB
đều hướng về chủ đề chính
- Được tiếp nối theo 1 trình tự
hợp lý làm cho chủ đề liền mạch
H - Đọc ghi nhớ 32/SGK
* Ghi nhớ:SGK
- Chủ đề: tâm trạng, thái độ và II/ Luyện tập
suy nghĩ của cha trước lỗi lầm BT1.
của con
a/

- Chủ đề này xuyên suốt qua các
phần của VB
- Các phần được tiếp nối theo
trình tự tâm lý: chỉ ra lỗi của En
–ri – co -> gợi hình ảnh mẹ -->
khuyên con nhận lỗi
- Chủ đề: Lao động là vàng
xuyên suốt bài thơ
2 câu mở bài: nêu chủ đề từ kho
vàng ... tốt thu lý giải “vàng”
b/
Còn lại: nhấn mạnh, khắc sâu chủ
đề
ý chủ đạo xuyên suốt: sắc vàng
trù phú đầm ấm của làng quê vào
mùa đông, giữa ngày mùa
c/
- ý được dẫn dắt theo “dòng
chảy” hợp lý: câu đầu giới thiệu
bao quát về sắc vàng trong thời
gian và không gian
--> biểu hiện các sắc vàng -->
nhận xét, cảm xúc về sắc vàng
- ý chủ đạo là xoay quanh cuộc
chia tay của 2 đứa trẻ. Việc thuật BT2.
lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến
cuộc chia tay của 2 người lớn có
thể làm cho ý tứ chủ đạo bị phân
tán, không có sự thống nhất, mất
đi sự mạch lạc của câu chuyện


17


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
=======================================

Ngày soạn : 28/ 8/ 2011
Ngày dạy : 29/ 8/ 2011

Tiết 9.

Ca dao, dõn ca
Những câu hát về tình cảm gia đình

I.Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được khỏi niệm ca dao, dân ca
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca
qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình
II. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng.
1. Kiến thức: - Khỏi niệm ca dao, dõn ca.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hỡnh thức nghệ thuật tiờu biểu của những bài ca dao về
tỡnh cảm gia đỡnh.
2. Kĩ năng: - Đọc –Hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tỡnh.
- Phỏt hiện và phõn tớch những hỡnh ảnh so sỏnh, ẩn dụ, những mụ tớp quen
thuộc trong cỏc bài ca dao về tỡnh cảm gia đỡnh.
III.Các bước lên lớp:
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là mạch lạc trong VB?
- Nêu các điều kiện để có sự mạch lạc trong VB?

*. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
H ? Dựa vào chỳ thớch SGK, * Ca dao: là những bài thơ dân gian I/ Khái niệm ca dao,
hóy trỡnh bày khỏi niệm về do ND LD sáng tạo nên, phần lớn là dân ca
ca dao, dõn ca ?
thơ lục bát phản ánh đời sống, tâm
hồn của họ
GV :Tỡnh cảm gia đỡnh là * Dân ca: là những bài hát trữ tình
1 trong những chủ đề góp dân gian của mỗi miền quê. Dân ca
phần thể hiện đời sống tâm có lời thơ là ca dao
hồn, tỡnh cảm của con --> cả 2 đều thuộc thể loại thơ trữ
người Việt Nam.
tình
II/ Tìm hiểu những
+Đọc bài ca dao 1
bài ca dao
? Bài ca dao là lời của ai? - Lời của người mẹ nói với con qua * Bài 1
Nói với ai? Hình thức?
điệu hát ru
? Bài ca dao đã diễn tả tình - Công lao trời biển của cha mẹ đối
Bài thơ diễn tả công
cảm gì?
với con và bổn phận của kẻ làm con lao trời biển của cha
trước công lao to lớn ấy
mẹ đối với con và bổn
? Chỉ ra cái hay của ngôn - Sử dụng lối ví von quen thuộc của phận của kẻ làm con
ngữ, hình ảnh, âm điệu của ca dao, lấy những cái to lớn, mênh trước công lao to lớn
bài ca dao này?

mông, vĩnh hằng của tự nhiên để so ấy.
? Bài ca dao đã sử dụng sánh với công cha, nghĩa mẹ. Đây là
18


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
biện pháp nghệ thuật gì để
biểu hiện công lao to lớn
của cha mẹ?
? Từ láy “mênh mông” diễn
tả thêm ý gì khi nói về công
ơn cha mẹ?
? Từ nào trong câu ca dao
nói lên lời khuyên tha thiết
của cha mẹ?
? Em còn biết những câu ca
dao nào nữa nói về công ơn
trời biển của cha mẹ?
? Bài ca dao là tâm trạng của
ai?
? Chủ thể trữ tình
? Tâm trạng đó được bộc lộ
thật xúc động và thấm thía
qua lời ca nhờ những chi
tiết ntn?
? Tâm trạng đó gắn với thời
gian nào?
- Điệp từ “chiều chiều” -->
sự triền miên của thời gian
và tâm trạng

? Không gian diễn ra tâm
trạng?
- Người phụ nữ đứng như
tạc tượng vào không gian,
nỗi buồn nhớ trào dâng
trong lòng
? Người con gái mang nỗi
niềm gì?
? Nỗi nhớ ấy được đặc biết
diễn tả bằng động từ gì?
--> Bài ca giản dị, mộc mạc
mà đau khổ, xót xa
? Bài ca dao thứ 3 diễn tả
điều gì?
? Những tình cảm đó được
diễn tả ntn? Có gì độc đáo?
- Nhìn những sự vật đó mà

những biểu tượng truyền thống của
văn hoá phương Đông, nó là cảm
nghĩ dân gian, dễ hiểu, thấm sâu
- Diễn tả công lao của cha mẹ vô
cùng to lớn, bao la.
- “Cù lao chín chữ” --> hình ảnh
quen thuộc nói lên lòng biết ơn sâu
nặng của con đối với cha mẹ, tăng
thêm âm điệu tôn kính, nhắn nhủ,
tâm tình của câu hát.
“Công cha ... đạo con”
H- Đọc bài ca dao 2

- Tâm trạng, nỗi lòng người con gái
lấy chồng xa quê nhớ mẹ nơi quê
nhà. Đó là nỗi buồn xót xa, sâu
lắng, đau tận trong lòng, âm thầm
không biết chia sẻ cùng ai.

--> Bài học về đạo
làm con thật vô cùng
sâu xa, thấm thía

* Bài 2
Tâm trạng nỗi lòng
của người con gái đi
lấy chồng xa quê, nhớ
thương mẹ già
- Nỗi buồn xót xa, sâu
lắng

- buổi chiều là lúc gợi cái tàn lụi,
gợi buồn, gợi tình thương nhớ.
Chiều là thời điểm của sự trở về vậy
mà người con gái vẫn bơ vơ nơi quê
người.
- “ngõ sau” vắng lặng, heo hút -->
gợi cảnh ngộ cô đơn của thân phận
người phụ nữ dưới chế độ phong
kiến
- Nhớ về quê mẹ mà thấy mình lẻ
loi, đau xót.
- “Trông về” --> 1 cái nhìn đăm

đắm, đầy thương nhớ . “Ruột đau
chín chiều” --> cách nói rất cụ thể
về nỗi đau quặn lòng da diết
H- Đọc bài 3
- Dùng 1 sự vật rất bình thường để
nói lên nỗi nhớ và lòng kính yêu

* Bài 3
- Nỗi nhớ và sự kính
yêu đối với ông bà

19


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
trong lòng cháu trào lên nỗi
nhớ thương, lòng yêu kính
da diết, lắng sâu.
? Đọc câu ca dao, em bắt
gặp lối nói rất quen thuộc
nào trong ca dao?

? Nội dung bài ca dao?
? tình cảm anh em thân
thương được diễn tả ntn?
Tìm từ ngữ diễn tả?
? Để diễn tả sự gắn bó của
anh em trong gia đình, ca
dao đã sử dụng cách nói
nào?

? Bài ca dao khuyên nhủ
điều gì? ( câu cuối)
? Những biện pháp nghệ
thuật nào được 4 bài ca dao
sử dụng?

HDHS luyện tập

Nuột lạt gợi nhớ đến công lao của
ông bà đã xây dựng ngôi nhà ...
Nuột lạt còn đó mà ông bà đã đi xa
--> biểu tượng của sự kết nối bền
chặt như tình cảm huyết thống
_ So sánh tăng cấp “ bao nhiêu....
bấy nhiêu” --> Lòng biết ơn ông bà
vô hạn của con cháu
--> câu ca dao nói lên 1 tình cảm
đẹp của con người VN. Có hiếu
thảo với cha mẹ thì mới biết “ nhớ”
ông bà tổ tiên
H đọc bài ca dao 4
* Bài 4
- Cùng chung--> điệp 2 lần làm nổi Tình cảm anh em thân
bật mqh rất thân thiết của anh em thương trong 1 nhà
trong gia đình
- So sánh hình ảnh: như thể tay
chân. H/ả mang đậm màu sắc dân
gian--> anhem phải biết yêu thương
nhau gắn bó đỡ đần nhau
- Anh em ruột thịt có biết yêu nhau - Nhắc nhở anh em

hoà thuận thì cha mẹ với “vui vầy”, phải sống hoà thuận,
sống hạnh phúc.
đùm bọc, nhường
--> Cách sống, cách cư xử đầy tình nhịn
nghĩa tốt đẹp của anh em trong gia
đình
- Thể thơ lục bát, giọng điệu tâm * Ghi nhớ
tình, h/ả truyền thống, lối diễn đạt Nhớ công ơn cha mẹ,
bình dị; sử dụng biện pháp so sánh, nhớ thương mẹ già,
ẩn dụ, đối xứng , tăng cấp…
biết ơn ông bà tổ tiên,
H- Đọc biểu cảm, gạch chân các từ tình nghĩa anh em là
ghép
những tình cảm gia
đình, là bài học đạo lý
làm người --> tình
cảm gia đình là 1
trong những tình cảm
đẹp của con người
VN để chúng ta tự
hào trân trọng .
III/ Luyện tập
BT/SGK

IV. HDVN:
- Học thuộc lòng các bài ca
dao đã hoc và nắm chắc nội
20



Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
dung,nghệ thuật.
- Soạn những câu hát về
tình yêu quê hương, đất
nước con người.
=================================
Ngày soạn: 30 / 8 /2011
Thực hiện : 31 / 8 /2011
Tiết 10.

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,
ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI

A.Mục tiêu bài học:
Giỳp HS:
- Qua nghệ thuật, các câu ca dao đã ngợi ca vẻ đẹp của các danh lam, thắng cảnh đất nước
có tính chất tiêu biểu thể hiện thái độ trân trọng, tình cảm đối với quê hương đất nước.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa và một số hỡnh thức nghệ thuật tiờu biểu của những bài
ca dao về tỡnh yờu quờ hương, đất nước, con người.
2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tỡnh.
- Phỏt hiện và phõn tớch cỏc hỡnh ảnh so sỏnh, ẩn dụ, những mụ tớp quen
thuộc trong cỏc bài ca dao trữ tỡnh.
C.Các hoat động dạy và học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Em thuộc những câu ca dao nào nói về tình cảm gia đình? Em cảm
nhận được điều gì khi học những câu ca dao đó?
3. Bài mới:
GV Giới thiệu:Bên cạnh những câu ca dao, dân ca khẳng định những giá trị về tình
cảm gia đình là những câu ca dao ca ngợi về quê hương đất nước.Vậy những câu ca đó thể

hiện cụ thể ntn?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
+ Đọc bài ca dao 1.
+ 2 HS đọc
I. Đọc – Hiểu văn
bản.
? Bài ca dao được thể hiện dưới hình - Hát đối đáp là 1 loại dân ca.
Bài 1
thức nào?
- Lời hát đối đáp
? Em hiểu thế nào về hình thức đối -Đối đáp thể hiện trí tuệ và tình của những chàng
đáp?
cảm dân gian về địa lý lịch sử trai – cô gái nói về
văn hoá ... thể hiện cách ứng xử những cảnh đẹp
? Câu hỏi 1 (SGK)
đẹp, sắc sảo của trai gái làng trên đất nước ta
quê xưa
--> tình yêu quê
- (b) – (c)
hương đậm đà
? Vì sao chàng trai – cô gái lại dùng - Đây là một hình thức để trai
những địa danh với những đặc điểm gái thử tài nhau về kiến thức
như vậy để hỏi đáp?
địa lý, lịch sử
? Em có nhận xét gì về cách hỏi của - Rất hóm hỉnh, bí hiểm. Chàng
chàng trai?
trai đã chọn được nét tiêu biểu
21



Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
VD: Núi nào thắt cổ bồng mà có
thánh sinh --> hình dáng núi Núi
thiêng
? Em có nhận xét gì về cách đáp
gọn, trả lời đúng câu đố của các cô
gái?

của từng địa danh để hỏi

- Rất sắc sảo, những nét đẹp
riệng về thành quách, đền đài,
sông núi của mỗi miền quê đều
được “nàng” thông tỏ
? Em hiểu biết thêm điều gì về quê - Lời đối đáp đã làm hiện lên
hương đất nước ta qua lời hát đối một giang san gấm vóc rất
đáp?
đáng yêu mến tự hào, dân ca đã
mượn hình thức đối đáp để thể
hiện tình yêu quê hương đất
nước và lòng tự hào dân tộc
+ Đọc bài 2
H - đọc bài ca dao
Bài 2
? Bài ca dao có nội dung gì?
- Niềm sung sướng
? Bài ca dao được mở đầu bằng một - “Rủ nhau”: gọi nhau cùng đi, tự hào của nhân
lời mời “rủ nhau ...”. Phân tích cụm đông vui, hồ hởi

dân ta trước những
từ “rủ nhau”.
cảnh
đẹp
của
? Khi nào thì người ta thường “rủ - Có niềm say mê chung, muốn Thăng Long
nhau”?
chia sẻ tình cảm
? Em biết những câu ca dao nào - “Rủ nhau đi tắm hồ sen
cũng mở đầu bằng “rủ nhau”?
Nước trong bóng mát, hương
chen cạnh mình”
- “Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày
phong lưu”
? ở bài ca dao này, người ta rủ nhau - Họ rủ nhau đi xem những
làm gì? Từ nào được lặp lại nhiều cảnh đẹp đặc sắc, tượng trưng
lần? Thể hiện điều gì?
cho HN
?Những địa danh được nêu ra trong --> họ rất yêu và say mê Hà
bài là những địa danh ntn?
Nội
- Điệp từ “xem” và liệt kê cảnh
đẹp cho thấy sự háo hức và tự
hào của người dân
? Em có nhận xét gì về cách tả cảnh - Tả từ cái bao quát “cảnh kiếm
trong bài ca dao này?
hồ” --> cái cụ thể “chùa, tháp,
đền” --> 1 trong những trình tự
tả cảnh theo không gian rất tiêu

biểu
? Câu ca dao có gợi cho em nhớ đến - Truyền thuyết Hồ Gươm -->
1 câu chuyện truyền thuyết nào Địa danh và cảnh trí gợi 1 Hồ
không?
Gươm, 1 Thăng Long đẹp giàu
truyền thống lịch sử văn hoá
--> gợi tình yêu, niềm tự hào ...
- Câu hỏi tự nhiên, giàu âm
22


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
? Câu hỏi cuối bài ca dao có tác
dụng gì? “Hỏi ai gây dựng nên non
nước này?”

điệu, nhắn nhủ tâm tình. Đây
cũng là dòng thơ xúc động sâu
lắng nhất trong bài ca trực tiếp
tác động vào tình cảm người
đọc. Câu hỏi khẳng định nhắc
nhở về công lao xây dựng non
nước của cha ông nhiều thế hệ,
khêu gợi lòng biết ơn, niềm tự
hào dân tộc

? Em có biết 1 số câu ca dao khác ca
ngợi cảnh đẹp của Hà Nội?
Bài 3
+Đọc bài 3

H- Đọc bài 3
- Ca ngợi cảnh đẹp
? Bài ca dao ca ngợi cảnh đẹp gì?
trên đường vào xứ
? Trong câu thơ 1, cảnh đẹp được - Từ láy “quanh quanh” --> sự Huế
gợi tả qua từ nào?
uốn lượn, khúc khuỷu, gập
ghềnh xa xôi
? Cách tả trong câu thứ 2 có gì đặc - Sử dụng thành ngữ “non xanh
biệt?
nước biếc”, so sánh “như tranh
hoạ đồ”
- Cảnh đẹp như 1 bức tranh có --> cảnh sắc thiên nhiên sông
đường nét, có màu sắc tươi mát --> núi tráng lệ, hùng vĩ, hữu tình,
bức tranh sơn thuỷ hữu tình
nên thơ gợi lên trong lòng
người đọc niềm tự hào về giang
GV:Câu cuối là 1 lời mời, lời nhắn sơn gấm vóc, về quê hương
gửi “Ai vô xứ Huế thì vô ...”
xinh đẹp, mến yêu
? Phân tích đại từ “ai” và chỉ ra - Ai - đại từ phiếm chỉ hàm
những tình cảm ẩn chứa trong đó?
chứa nhiều nghĩa, có thể là số
ít, số nhiều hướng tới những
người chưa quen biết. Bài ca
dao kết thúc ở câu lục với dấu
?Qua đó bài ca dao còn thể hiện nội chấm lửng là một hiện tượng --> thể hiện tình
dung tình cảm gì nữa ?
độc đáo ít thấy trong ca dao, là yêu, lòng tự hào, ý
lời chào mời chân tình, như tình kết bạn tinh tế

một tiếng lòng vẫy gọi
và sâu sắc
Gọi HS đọc bài ca dao.
H- Đọc bài ca dao
Bài 4
? Hai dòng đầu có gì đặc biệt về từ - Dòng thơ kéo dài 12 tiếng gợi
ngữ?Tác dụng, ý nghĩa?
sự dài rộng, to lớn, mênh mông - Vẻ đẹp trù phú,
của cánh đồng. Điệp từ, đảo mênh mông của
ngữ và đối xứng được sử dụng cánh đồng lúa
rất hay tạo cảm giác choáng
ngợp trước sự trải dài của cánh
? Trên cái bức tranh mênh mông, đồng.
bát ngát của cánh đồng, hiện lên - Hình ảnh thiếu nữ trẻ trung, - Bức tranh đẹp và
hình ảnh của ai?
xinh tươi, đầy sức sống, làm đầy sức sống ca
? Tìm biện pháp nghệ thuật biểu chủ tự nhiên, làm chủ cuộc đời, ngợi vẻ đẹp của
hiện?
rất đáng yêu --> một sự hài hoà con người lao động
23


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
? Em cảm nhận được điều gì về cô tuyệt đẹp giữa cảnh và người.
gái?
Cảnh làm nền cho con người
? Bài ca dao là lời của ai? Biểu hiện xuất hiện, cảnh lại thêm đẹp,
tình cảm gì?
thắm tình người.
- Chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca

ngợi vẻ đẹp cô gái --> cách bày tỏ
tình cảm
Chốt: 4 bài ca dao đã làm hiện lên
trước mắt chúng ta hình ảnh đẹp của
quê hương, đất nước, con người ==> Đó cũng là một trong
VN. Qua đó ta thấy tình yêu qh, đn những tình cảm đẹp nhất, thiết
đã thấm sâu vào tâm hồn mỗi người tha nhất của nd ta được nói thật
dân.
hay trong ca dao
II.Tổng kết
+HDHS khái quát nội dung bài H- Đọc ghi nhớ
1. Nội dung: Tên
học .
núi, tên sông, tên
? Cảm nhận của em về nội dung và
vùng đất với những
nghệ thuật của 4 bài ca dao?
nét đặc sắc về hỡnh
thể, cảnh trớ, lịch sử,
văn hóa của từng địa
danh. Tỡnh yờu
chõn chất, tinh tế,
niềm tự hào đối với
con người, lịch sử,
truyền thống văn
hóa của quê hương,
đất nước.
2. Nghệ thuật: -Sử
dụng kết cấu lời hỏi
đáp, lời chào mời,

nhắn gửi thường gợi
nhều hơn tả.
- Có giọng điệu tha
thiết, tự hào.
- Cấu tứ độc đáo vơí
BT1:Em có nhận xét gì về thể thơ
thể thơ lục bát và lục
trong bốn bài ca?
Học sinh tự bộc lộ:BT1
bát biến thể.
+HD HS đọc thêm.
*Luyện tập
D.HDVN:
- Đọc thêm
BT1
-Học thuộc và nắm chắc các bài ca
BT2 SGK
dao.
-Soạn văn bản:Ca dao về những
câu hát than thân.
- Sưu tầm 1 số bài ca dao cùng chủ
đề.
Tiết 11.
TỪ LÁY
24


Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 7
Ngày soạn :30/8/2011.
Ngày dạy :31/8/2011.

A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS :
- Có kỹ năng nhận biết từ láy.
-Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.
- Hiểu được giá trị tượng hỡnh, tượng thanh , gợi cảm của từ láy.
- Biết cỏch sử dụng và cú ý thức rốn luyện, trau dồi vốn từ lỏy.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: - Khỏi niệm từ lỏy
- Cỏc loại từ lỏy.
2. Kĩ năng: - Phõn tớch cấu tạo, giá trị của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng 1 số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hỡnh, gợi cảm.
C.Các bước lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra: Đọc một bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước. Phõn tớch nghệ
thuật và nội dung của bài ca dao đó?
3. Bài mới:
GV Giới thiệu: Trong từ phức có từ láy,vậy từ láy được phân loại ntn và mỗi loại có ý
nghĩa ntn, ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội Nội dung cần đạt
? Nhắc lại khái niệm từ láy
- Từ phức có sự hoà phối âm I/ Các loại từ láy
Gọi HS đọc ví dụ.
thanh
* VD:
? Những từ láy: đăm đăm, mếu H- Đọc VD1/41
máo, liêu xiêu có đặc điểm âm - Đăm đăm --> các tiếng lặp 1/ Láy hoàn toàn
thanh gì giống nhau, khác nhau?
lại nhau hoàn toàn
- Mếu máo --> lặp phụ âm 2/ Láy bộ phận

đầu
- Liêu xiêu --> lặp vần
? Vì sao các từ láy “bần bật”, - Biển đổi âm cuối và thanh
“thăm thẳm” lại không nói được điệu --> hoà phối âm thanh
là “bật bật” “thẳm thẳm”?
* Ghi nhớ(SGK)
? Em hãy phân loại từ láy?
? Láy toàn bộ có đặc điểm ntn?
? Láy bộ phận là ntn?
Gọi HS đọc ghi nhớ
H- Đọc ghi nhớ: SGK
II/ Nghĩa của từ láy
+ HS đọc bài ca dao
- Nghĩa của từ láy
? Phát hiện từ láy trong bài ca dao - quanh quanh, đòng đòng, được tạo thành nhờ
“đường vô ...”
bát ngát, phất phơ
đặc điểm âm thanh
? Phân loại từ láy?
của tiếng và sự hoà
? Nghĩa của các từ láy ha hả, oa - Dựa vào sự mô phỏng âm phối âm thanh giữa
oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thanh, biểu thị tính chất to các tiếng
thành do đặc điểm gì về âm lớn, mạnh mẽ của âm thanh,
thanh?
hoạt động, không có tiếng
25


×