TUẦN 24
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 02 năm 20010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Tiết 1,2: TẬP ĐỌC
Tiết 70, 71: QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU :
• Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
• Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát
nạn. Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( Trả lời được CH 1,2,3,5 ).
HS khá, giỏi trả lời được CH4
• Qua câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải chân thật trong tình bạn.
II.Đồ dùng dạy và học:
• Tranh minh họa bài tập đọc.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi 2 học sinh học sinh đọc bài “Nội quy Đảo Khỉ”
và trả lời câu hỏi:
+Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
+Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu (15 phút)
a.Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng .
-Cho học sinh đọc , tập trung vào những học sinh mắc
lỗi phát âm :leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt,
lưỡi cưa, trấn tónh, lủi mất...
-Cho học sinh luyện đọc từng câu
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
3.3.Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng (15
phút)
-Hát.
-2 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp lắng nghe .
-1 em khá đọc lại toàn bài ,
lớp đọc thầm theo.
-Tìm và nêu.
-5 đến 7 học sinh đọc cá
nhân , cả lớp đọc đồng
thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi
em đọc một câu trong bài
,đọc từ đầu cho đến hết bài.
1
-Giáo viên hỏi :
+Để đọc bài này , chúng ta phải sử dụng mấy giọng
đọc khác nhau?
*3 giọng đọc khác nhau: giọng người kể chuyện, giọng
của Cá Sấu và giọng của Khỉ.
+Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như
thế nào ?
*Chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1 :Từ đầu ….. Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2 : Tiếp …..dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3 :Tiếp .... giả dối như mi đâu.
+Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Gọi học sinh đọc đoạn 1.
-Giáo viên hỏi :
+Dài thượt là dài như thế nào?
*Là dài quá mức bình thường.
+Thế nào là mắt ti hí?
*Mắt quá hẹp và nhỏ.
+Cá Sấu trườn lên bãi cát, trườn là gì?
*Trườn là cách di chuyển mà thân mình,bụng luôn sát
đất.
-Yêu cầu học sinh tìm cách mgắt gọng và đọc đúng
các câu sau :
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// ( Giọng lo lắng, quan
tâm.)
+Tôi là Cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.//
(Giọng buồn bả, tủi thân.)
-Gọi học sinh khác đọc lại đoạn 1 .
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu:
+Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim Khỉ
mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.//
Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn,// ( Giọng bình tónh, tự tin.)
-Giáo viên nhận xét và gọi nhiều em đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc phần còn lại.
-Gọi học sinh đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc câu : Con vật bội bạc
kia!// Đi đi !// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả
dối như mi đâu.// ( Giọng phẫn nộ.)
Giáo viên nghe và chỉnh sửa .
-1 số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
- 1 số em trả lời .
-Tìm cách ngắt giọng và hai
em đọc lại .
-1 số em đọc lại đoạn 1, các
em khác nghe và nhận xét.
-1 em khá đọc.
-3 đến 5 em đọc cá nhân , cả
lớp đọc đồng thanh .
-Một số em đọc .
-Luyện đọc đoạn 2.
-1 em khá đọc.
-1 em đọc các bạn khác
nhận xét.
-1 số em đọc.
2
-Gọi học sinh đọc lại đoạn cuối bài.
Luyện đọc theo nhóm
-Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn.
Thi đọc
-Yêu cầu học sinh thi đọc đoạn hoặc cả bài.
-Giáo viên và học sinh khác nhận xét tuyên dương.
Đọc đồng thanh
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài.
-Giáo viên chuyển ý sang tiết 2
-Một số em đọc lại .
-4 em 1 nhóm đọc cho nhau
nghe , các bạn khác bổ sung.
-Đại diện các nhóm thi đọc
đoạn hoặc cả bài.
-Cả lớp đọc .
TIẾT 2
3.4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (25 phút)
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
-Giáo viên hỏi :
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
*Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
*Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
-Gọi học sinh đọc đoạn 2,3,4.
-Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào ?
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh lấy quả
tim của Khỉ.
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết
Cá Sấu lừa mình ?
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tónh.
+Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn?
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói
rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về
nhà mới lấy được.
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là
bạn thân.
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
*Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
+Còn Cá Sấu thì sao?
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối , xấu tính.
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn
chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những
kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn .
3.5.Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài (10 phút)
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-1 số em trả lời .
-1 em đọc bài.
-1 số em trả lời.
3
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình
thức phân vai .
4.Củng cố (2 phút )
-Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và
phải chân thật trong tình bạn.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò( 1 phút )
-Về học bài và chuẩn bò bài sau.
-Luyện đọc lại bài theo vai
(người dẫn chuyện, Cá Sấu,
Khỉ.)
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết 3: TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
• Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.Biết tìm một
thừa số chưa biết.
• Rèn học sinh biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ).
• Bài tập cần làm 1, 3, 4.
• Học sinh làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học :
• Chuẩn bò một số bài tập .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
Tìm
:x x
x 3 = 18 ; 2 x
x
= 14 ;
x
x 3 = 21
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập (16 phút)
Bài 1
-Nêu yêu cầu của bài .
Tìm
x
-Giáo viên hỏi :
+
x
là gì trong các phép tính của bài?
*
x
là một thừa số trong phép nhân.
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như
thế nào ?
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Hát
-2 em.
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Một em nêu.
-Cả lớp suy nghó và1 số em
trả lời .
-Hai em lên bảng làm ,lớp
làm vào vở .
-Một vài em nhận xét .
4
-Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn
-Nhận xét tuyên dương
Bài 3
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 .
*Viết số thích hợp vào ô trống..
-Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho
học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
-Hỏi lại cách tìm tích , cách tìm thừa số trong phép
nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
-Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng.
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn (14
phút)
Bài 4
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu sinh làm bài .
-Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết qủa đúng:
Tóm tắt
3 túiù : 12 kg gạo
1tù :…….kg gạo ?
Giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
12 : 3 = 4( kg gạo )
Đáp số : 4 kg gạo .
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút )
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Về học bài , chuẩn bò bài sau.
-1 em nêu.
-2 em nhắc quy tắc.
-2 em lên bảng , dưới lớp
làm vào vở .
-Đổi vở sửa bài .
-1 em đọc.
-1 em tóm tắt bài , 1 em
giải , dưới lớp làm vào vở .
-Đổi vở sửa bài.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5
Thừa số
2 2 2
3
3 3
Thừa số
6
6
3 2 5
5
Tích 12
12
6
6
15
15
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới
thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II.Đồ dùng dạy và học:
• 1,2 điện thoại bằng đồ chơi.
• Bảng phụ ghi sẵn các tình huống.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng kiểm tra bài tiết 1:Thực hành
gọi điện theo cuộc hội thoại ở bài tập 2.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1: Đóng vai ( 15 phút)
a.Mục tiêu: Học sinh thực hành kỹ năng nhận và gọi
điện thoại trong một số tình huống.
b.Cách tiến hành
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn các tình huống và
yêu cầu học sinh đọc:
1. Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức
khỏe .
2. Một người gọi điện nhầm số máy nhà Nam.
3. Bạn Tâm đònh gọi điện thoại cho bạn nhưng lại
bấm nhầm số máy nhà người khác.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận và đóng vai
theo cặp cùng bàn.
-Giáo viên mời 1 số cặp lên đóng vai.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương.
Kết luận : Dù ở trong tình huống nào khi nhận và
gọi điện thoại em cần cư xử lòch sự để tỏ thái độ tôn
trọng người khác.
3.3.Hoạt động 2 : Xử lý tình huống ( 15 phút)
a.Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
b.Cách tiến hành
-Giáo viên nêu 1 số tình huống và yêu cầu học sinh
-Hát.
- 2 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-3 em đọc 3 tình huống, cả
lớp theo dõi .
-Các nhóm học sinh suy nghó
thảo luận và ghi lại các việc
làm cụ thể.
-2,3 cặp đóng vai trước lớp,
các nhóm khác nhận xét , bổ
sung.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
6
thảo luận nhận xét.
a. Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b. Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận .
c. Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
h. Em làm gì trong các tình huống trên? Vì sao?
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết
trong mỗi tình huống.
-Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Giáo viên liên hệ thực tế.
Kết luận : Cần phải lòch sự khi nhận và gọi điện
thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng
người khác.
4.Củng cố ( 2 phút )
-Tuyên dương những em đã thực hành tốt bài học.
-Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Về ôn lại bài và thực hành nhận và gọi điện thoại
lòch sự , nhẹ nhàng .
Thảo luận và ghi lại các việc
làm cụ thể.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 02 năm 20010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)
Tiết47: QUẢ TIM KHỈ
I.Mục tiêu:
• Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
• Làm đúng bài tập ( 2) a/ b, hoặc BT ( 3) a/b,
• Rèn học sinh viết bài cận thận , sạch, đẹp.
• Học sinh có thói quen nghe đọc kó trước khi viết bài vào vở.
II. Đồ dùng dạy và học:
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng viết :
+ Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng.
+lướt, lược, trượt , phước.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới
-Hát.
-3 em.
-Lớp viết vào bảng con .
7
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả ( 20 phút)
a.Ghi nhớ nội dung đoạn văn :
-Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học
sinh đọc lại đoạn chép .
-Giáo viên hỏi :
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
*Khỉ và Cá Sấu.
+Vì sao cá Sấu lại khóc?
*Vì chẳng có ai chơi với nó.
+Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
*Thăm hỏi , kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
b.Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn văn có mấy câu ?
*Đoạn văn có 6 câu.
-Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu .
-Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
*Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì tên riêng.
*Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì những chữ đầu dòng.
-Hãy đọc lời của Khỉ.
*Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
-Hãy đọc lời của Cá Sấu.
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
Những câu đó được đặt sau dấu gì?
*Đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
c.Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt
đầu bằng c, nh , ngh...
-Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe,
những, hoa quả...
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
d.Viết bài
-Giáo viên đọc lần lượt từng câu cho học sinh viết bài
vào vở.
e.Soát lỗi
-Đọc lại bài , dừng lại và phân tích các từ khó cho học
sinh soát lỗi.
g.Chấm bài
-Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dương
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập ( 10 phút)
Bài 2
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
*Điền s hoặc x vào chỗ trống.
-yêu cầu học sinh làm bài .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em đọc.
-1 số em trả lời .
-1 số em trả lời .
-1 vài em đọc .
-Tìm và nêu các từ khó .
-2 em lên bảng viết , dưới
lớp viết vào bảng con.
-Viết bài theo yêu cầu.
-Cả lớp soát lỗi .
-1 em nêu yêu cầu .
-2 em lên bảng làm , dưới
8
*Đáp án :
+say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
+chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
-Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 3 : Trò chơi (Phần a ).
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập.
-Giáo viên nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm ,
gọi lần lượt các nhóm nêu tên con vật thường bắt đầu
bằng chữ s.Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm
-Tổng kết cuộc thi, giáo viên nêu 1 số đáp án đúng:
+sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên , sơn ca,
sam.......
-Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố ( 2 phút)
-Nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp.
5.Dặn dò (1 phút)
-Hướng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 phần b vào vở.
lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét bài bạn và chữa
lại nếu sai .
-Chơi theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tiết2: TOÁN
Tiết 117: BẢNG CHIA 4
I.Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia.(trong bảng chia 4)
- Bài tập cần làm bài: 1, 2 ..
• Học sinh làm bài chính xác, trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học :
• Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 hình tròn .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng :
+Tìm x : x+ 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Lập bảng chia 4 (5 phút)
-Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn ,
sau đó nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và
-Hát.
-2 em.
-Lớp làm vào vở nháp .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát và phân
tích câu hỏi của giáo viên
9
hỏi :
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
*Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có
trong cả 3 tấm bìa .
*Phép tính : 4 x 3 = 12
+Nêu bài toán ; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm
tròn . Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả
bao nhiêu tấm bìa ?
*Có tất cả 3 tấm bìa .
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà
bài toán yêu cầu .
*Phép tính : 12 : 4 = 3
-Giáo viên viết lên bảng phép tính : 12 : 4 = 3 và yêu
cầu học sinh đọc phép tính này .
-Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
3.3.Hoạt động 2 :Học thuộc lòng bảng chia 4 (5 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 vừa xây dựng được
Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc .
-Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính
chia trong bảng chia 4 .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho 4.
-Có nhận xét gì về kết qủa của các phép chia trong
bảng chia 4 .
*Các kết qủa lần lượt là : 1 , 2 , ………….. 10.
-Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 4 , yêu cầu
học sinh đọc .
-Đây chính là dãy số đếm thêm 4 bắt đầu từ số 4 .
-Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng
để học sinh đọc .
-Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm.
3.4.Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (20 phút)
Bài 1
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Học sinh tự làm bài .
-Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết qủa đúng .
Bài 2
-Yêu cầu học sinh đọc đề .
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
-Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng ,
chấm 1 số bài:
Tóm tắt
vơp1 số em trả lời .
-Phân tích bài toán , sau đó1
em trả lời.
-Đọc cá nhân , đọc đồng
thanh .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Lắng nghe và trả lời .
-1 vài em đọc .
-5 đến 7 em .
-1 số em đọc.
-1 em nêu yêu cầu của bài.
-3 em lên bảng làm.Dưới lớp
làm vào vở, sau đó đổi vở để
kiểm tra vở lẫn nhau. .
- 1 em đọc
-1 em tóm tắt , 1 em giải ,
dưới lớp làm vào vở .
-1 vài em nhận xét bài bạn.
-Dưới lớp đổi vở sửa bài.
10
4 hàng : 32 học sinh .
1 hàng : …. Học sinh ?
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là :
32 : 4 = 8 (học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
4.Củng cố (2 phút)
-Chúng ta vừa học bài gì ?
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt.
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về học bài và chuẩn bò bài sau.
-Hai em đọc bảng chia 4 .
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 24: QUẢ TIM KHỈ
I.Mục tiêu:
• Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện : Quả tim Khỉ.Dựng
lại câu chuyện theo các vai:Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.
• HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2 ).
• Giáo dục học sinh ưa kể chuyện và hay kể chuyện cho người thân nghe.
II. Đồ dùng dạy học :
• Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa .
• Mũ hóa trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng kể theo vai câu
chuyện :Bác só Sói.( vai người dẫn chuyện, vai Sói ,
vai Ngựa.)
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm , tuyên dương.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động1 : Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện
(20 phút)
Bước 1: Kể trong nhóm.
-Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm , dựa vào
tranh minh họa và gợi ý của giáo viên để kể cho các
bạn trong nhóm nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Hát
-2 em kể .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-4 em một nhóm luyện kể
từng đoạn. Mỗi em kể 1 bức
tranh, các bạn khác nghe và
nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Một số nhóm kể, các nhóm
11
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số câu hỏi
gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng.
Đoạn 1:
-Giáo viên hỏi :
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?
*Xảy ra ở ven sông.
+Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
*Cá Sấu da sần sùi, dài thượt,nhe hàm răng nhọn hoắt
như một lưỡi cưa sắt.
+Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
*Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
+Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì?
*Bạn là ai? Vì sao bạn khóc ?
+Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả có ai chơi với tôi.
+Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
*Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
Đoạn 2
-Giáo viên hỏi :
+Muốn ăn thòt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
*Mời Khỉ đến nhà chơi.
+Cá Sấu đònh lừa khỉ như thế nào ?
*Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi đònh lấy tim khỉ .
+Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
*Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tónh lại.
+Khỉ nói gì với Cá Sấu?
*Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước .
Quả tim tôi để ở nhà , mau đưa tôi về , tôi lấy tim
dâng lên vua của của bạn.
Đoạn 3
-Giáo viên hỏi :
+Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ
đã để quả tim của mình ở nhà ?
*Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát
chết.
+Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
*Con vật bội bạc kia! Đi đi !Chẳng ai thèm kết bạn
với kẻ giả dối như mi đâu
Đoạn 4 :
-Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
*Cá Sấu tẽn tò , lặn xuống nước, lủi mất.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , cho điểm .
3.3.Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện (10 phút)
-Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai
khác nhận xét bổ sung.
-1 số em trả lời .
-1 số em trả lời .
-1 số em trả lời.
-1 số em trả lời.
-1 vài em trả lời.
12
diễn ? Đó là những vai nào ?
*Kể câu chuyện cần 3 vai diễn là vai người dẫn
chuyện, vai Khỉ, vai Cá Sấu.
-Chia nhóm và yêu cầu học sinh cùng nhau dựng lại
câu chuyện theo hình thức phân vai .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút )
-Qua câu chuyện chúng ta qút ra bài học gì?
*Phải thật thà trong tình bạn. Không ai muốn kết bạn
với những kẻ giả dối.
-Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bò bài sau .
-Các nhóm phân vai và kể.
-1 vài em trả lời.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết4 : THỦ CÔNG
Tiết23: ƠN TẬP CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP ,
CẮT DÁN HÌNH (T2)
I.Mục tiêu :
• Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp các hình đã học.
• Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
• Giáo dục học sinh biết sáng tạo và yêu qúy sản phẩm lao động , có thói quen
giữ gìn vệ sinh , an toàn lao động .
II.Đồ dùng dạy và học:
• Giáo viên chuẩn bò các mẫu của các bài tập : 7, 8, 9 , 10 , 11 , 12 để học sinh
xem lại.
• Học sinh chuẩn bò : giấy màu , thước , bút màu , hồ dán , kéo …
1.Kiểm tra đồ dùng:
-Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh về đồ dùng phục vụ cho tiết học thủ công .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Tiến hành «n tËp :
-Giáo viªn nªu y/c:Em hãy gấp , cắt , dán một tronh những sản phẩm đã học .
-Học sinh tự chọn một trong những sản đã học như gấp , cắt , dán hình tròn , các biển
báo giao thông , phong bì , thiếp chúc mừng để làm bài .
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu : gấp , cắt , dán đã học trong chương 2 .
-Yêu cầu học sinh thực hiện các nếp gấp phải thẳng , dán cân đối , phẳng , đúng kó
thuật , màu sắc hài hòa , phù hợp (màu của biển báo đúng với màu quy đònh , không
được làm khác.
-Yêu cầu học sinh tự làm và dán vào bài kiểm tra .
-Giáo viên theo dõi , gợi ý , giúp đỡ những học sinh còn lúng túng .
IV.Cách đánh giá :
13