Tải bản đầy đủ (.doc) (366 trang)

Giáo án chuẩn Ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 366 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Tuần : 1 Tiết : 1-2 Ngày dạy: 23/08/2010
Bài 1 văn bản
thanh tịnh
a. mục tiêu cần đạt .
1. k iến thức
Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2 Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm, kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật.
3 Thái độ: tích cực học tập tốt
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh minh họa .
H: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC -> '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở lớp 8 . Nội dung
của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên
đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND cần đạt


Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc ,
chú thích , bố cục .
Gv nêu yêu cầu đọc , giọng chậm ,
hơi buồn , lắng sâu ; chú ý giọng nói
của nhân vật '' tôi '' , ngời mẹ và ông
đốc .
G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc của
bạn ?
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lu ý
chú thích 2, 6, 7 . ?
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm
1933 vào nghề dạy học và bắt đầu
viết văn , làm thơ ....
H/s tự hỏi đáp chú thích .
-Câu chuyện đợc kể theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng (theo
I. Đọc , chú thích .
1. Tác giả :
- Thanh Tịnh (1911-
1988).
- Tên khai sinh: Trần
Văn Ninh.
- Quê: xóm Gia Lạc,
ngoại ô TP Huế.
2. Văn bản :

In trong tập ''Quê mẹ''
1941 .
1
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự bố
cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy ?
Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng bừng rộn
rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu trờng của
tác giả đợc khơi nguồn từ thời điểm
nào ? Quang cảnh ra sao ?
? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc diễn
tả theo trình tự nào ? Tìm
những từ ngữ diễn tả tâm trạng nhân
vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị biểu cảm
của những từ ngữ ấy ?
? Hãy tìm những hình ảnh , chi tiết
chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi''
trên con đờng cùng mẹ tới trờng) hồi
hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân
vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đờng tới
trờng ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi trên đờng ?
dòng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ I .

Ngôi kể này giúp cho ngời kể
chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc ,
tình cảm của mình một cách chân
thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu (hàng
năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều ,
mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt rè
cùng mẹ đến trờng .
- Diễn tả theo trình tự thời gian : từ
hiện tại mà nhớ về quá khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng , cảm
xúc : nao nức , mơn man , tng bừng ,
rộn rã -> Đó là những cảm giác
trong sáng nảy nở trong lòng -> Góp
phần rút ngắn khoảng cách thời gian
giữa quá khứ và hiện tại . Chuyện đã
xảy ra từ bao năm rồi mà dờng nh
vừa mới xảy ra hôm qua .
- Con đờng này tôi đã quen đi lại
lắm lần .... Cảnh vật chung quanh tôi
đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn
với bộ quần áo , với mấy quyển vở
mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở
muốn thử sức muốn khẳng định
mình khi xin mẹ đợc cầm bút , thớc
nh các bạn khác .

- Lần đầu tiên đợc đến trờng , đợc
tiếp xúc với một thế giới hoàn toàn
khác lạ không chỉ nô đùa , rong
chơi, thả diều ngoài đồng nữa , cho
nên ''tôi'' cảm thấy tất cả dờng nh
trang trọng và đứng đắn . Tôi muốn
thử sức và khẳng định mình trong
II. đ ọc- hiểu văn bản.
1. Diễn biến tâm
trạng và cảm giác
nhân vật ''tôi'' trong
buổi tựu trờng .
a. Khơi nguồn kỉ niệm
Từ hiện tại
quá khứ . Đó là những
cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng .
b. Trên con đờng
cùng mẹ tới trờng
Cảm thấy trang trọng ,
đứng đắn -> vừa muốn
thử sức và khẳng định
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ
tâm trạng và cảm giác của nhân vật
''tôi'' khi đến trờng nghe ông đốc gọi
tên ... ? Hãy phân tích ?
2
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Gv: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở

trên đờng tới trờng chuyển sang tâm
trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ, ngập
ngừng , đây là sự chuyển biến tâm lí
rất phù hợp của một đứa trẻ lần đầu
tiên đợc đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên h/s
nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi đầu vào
lòng mẹ nức nở khóc ? Em có cảm
thấy chú bé này là ngời yếu đuối hay
không ?
( Hs thảo luận theo nhóm )
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối cùng .
Hãy phân tích tâm trạng và cảm giác
của ''tôi'' khi bớc vào chỗ ngồi lạ lùng
ntn ?
việc cầm bút , thớc và 2 quyển vở
Đó chính là tâm trạng và cảm giác
rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu
tiên đợc đến trờng . Tất cả những cử
chỉ ấy giúp ta hình dung t thế ngộ
nghĩnh , đáng yêu của chú bé .
- Sân trờng hôm nay dày đặc ngời .
Ai cũng quần áo sạch sẽ ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thờng ... lòng tôi đâm
ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và
lúng túng -> tâm trạng hồi hộp , lo
lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì

bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc
nức nở -> tâm trạng lúng túng , sợ
sệt khi phải rời xa bàn tay dịu dàng
của mẹ .
-Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử
đại diện trònh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc
cả . Chúng ta có thể thông cảm vì đó
chỉ là cảm giác nhất thời của một
đứa bé nhút nhát ít khi đợc tiếp xúc
với đám đông mà thôi khi phải rời
tay mẹ , cậu bé cảm thấy hụt hẫng lo
sợ cho nên việc dúi đầu vào lòng mẹ
khóc nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra.
- Bớc vào lớp tôi nhìn bao quát xung
quanh thấy cái gì cũng mới lạ và
hay hay . Nhìn chỗ ngồi của mình
thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là chỗ của
riêng mình sau đó nhìn ngời bạn
mới cha quen mà đã thấy quyến
luyến -> Tất cả đó là
sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm lí
nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia , ngời
bạn mới ấy sẽ là nơi mà mình gắn
bó , gần gũi trong suốt cả năm học .
-Hs tự do thảo lụân theo nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con chim non
mình-> Háo hức
c. Tâm trạng và cảm
giác của ''tôi''khi đến

trờng và khi nghe ông
đốc gọi tên và phải rời
bàn tay mẹ bớc vào
lớp.
Bỡ ngỡ , lo sợ vẩn vơ ,
hồi hộp lo lắng , lúng
túng sợ sệt .
d. Tâm trạng và cảm
giác của nhân vật
''tôi'' khi ngồi vào chỗ
của mình và đón nhận
giờ học đầu tiên .
3
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác
giả đa hình ảnh '' con chim liệng ...
bay cao '' có ý nghĩa gì ?
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết thúc
truyện có ý nghĩa gì ?
gọi h/s các nhóm thảo luận và trình
bày .
Gv bổ sung , sửa chữa và chốt lại vấn
đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử
chỉ của những ngời lớn ( ông đốc,
thầy giáo đón nhận học trò mới , các
bậc phụ huynh ) đối với các em bé
lần đầu đi học ?

G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy
trách nhiệm , tấm lòng của nhà tr-
ờng , gia đình đối với các em h/s .
Đây thực sự là những dấu ấn tốt đẹp ,
những kỉ niệm trong sáng , ấm áp
không thể phai nhoà trong kí ức tuổi
thơ , giúp các em tự tin , vững vàng
hơn . Đó còn là môi trờng giáo dục
ấm áp , nơi nuôi dỡng tâm hồn trí tuệ
và tình cảm của những thế hệ tơng lai
của đất nớc .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng
kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả so
sánh đợc nhà văn sử dụng trong
truyện ngắn này ?
liệng đến ...'' có ý nghĩa tợng trng sự
nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự do nô
đùa , thả diều đã chấm dứt để bớc
vào giai đoạn mới đó là làm học
sinh , đợc đến trờng , đợc học hành ,
đợc làm quen với thầy cô , bạn bè
sống trong một môi trờng có sự
quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự
nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi đi
học '' nh mở ra một thế giới , một
khoảng không gian mới , một giai
đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ .
Dòng chữ chậm chạp , nguệch

ngoạc đầu tiên trên trang giấy trắng
tinh là niềm tự hào , khao khát trong
tuổi thơ của con ngời và dòng chữ
cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện
ngắn này .

- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu
đáo cho con em trong buổi tựu trờng
đầu tiên , đều trân trọng tham dự
buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng đang
lo lắng hồi hộp cùng con em mình .
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy ,
ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn ,
hiền hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi
2. Thái độ , cử chỉ của
ngời lớn đối với các
em .
- Các bậc phụ huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo trẻ .
cời đón h/s vào lớp cũng là một ngời
vui tính thơng yêu h/s .
'' Tôi quên thế nào đợc ........''
'' ý nghĩ ấy thoáng qua .........''
'' Họ nh con chim con ..........''
-> Đây là những so sánh giàu h/ả ,
giàu sức gợi cảm ddợc gắn với
những cảnh sắc thiên nhiên tơi
sáng ; trữ tình . Những so sánh này

góp phần diễn tả cụ thể , rõ ràng
những cảm giác , ý nghĩ của nhân
vật ''tôi'' trong buổi đầu tien đi học ,
góp phần tạo nên chất thơ mang mác
và cảm giác nhẹ nhàng êm dịu cho
truyện ngắn .
a. Đặc sắc nghệ thuật :+ Truyện
ngắn đợc bố cục theo dòng hồi t-
4
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và
sức cuốn hút của tác phẩm ?
ởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tôi''
theo trình tự thời gian của buổi tựu
trờng .
+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể ,
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9 .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng
của em trong buổi khai giảng lần đầu
tiên ? ( Nhóm 2 ) .
miêu tả với bộc lộ cảm xúc , tâm
trạng .
b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu tiên
đi học '' có dấu ấn sâu đậm , chứa
đựng cảm xúc thiết tha.

- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến
yêu thơng của những ngời lớn đối
với các em h/s trong buổi đầu tiên đi
học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi trờng
và các h/ả so sánh giàu sức gợi cảm
của tác giả .
Hs đọc ghi nhớ .
Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ về
một đoạn văn hoặc cả bài .
- Cảm xúc chân thực , thiết tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu sắc ,
ấn tợng nhất .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đc trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
5
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Tuần : 1 Tiết : 3 Ngày dạy: 28/08/2010
tiếng việt
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp h/s :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
2 Kĩ năng
- Thông qua bài học , rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng , về

phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
B. chuẩn bị .
Gv: Giáo án , bảng phụ .
Hs: Đọc và xem phần tìm hỏi bài .
C. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghĩa,
từ trái nghĩa ?
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ bao hàm , hay
nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của từ có tính chất khái quát nhng
trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái
quát rộng , có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hôm nay để rõ hơn .
2 . Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái
niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ
nnghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trong
SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú , chim , cá .
Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn
nghĩa của từ '' voi , hơu '' . Từ chim
rộng hay hẹp hơn nghĩa của
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá thu '' . Vì

sao ?
Hs quan sát sơ đồ .
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ '' thú , chim , cá '' .
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của ba từ '' thú ,
chim , cá '' .
- Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ ''
voi , hơu , tu hú , sáo ....'' . Vì các
từ '' thú , chim , cá '' có phạm vi
nghĩa bao hàm nghĩa của các
từ .....
I. Từ ngữ nghĩa rộng , từ
ngữ nghĩa hẹp .
6
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng hơn
nghĩa của những từ nào ? Đồng thời
hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?
G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có
nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú ,
sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ ngữ
có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc không ?
Tại sao ?
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?

Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s luyện
tập .
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân
Các từ '' thú , chim , cá '' có phạm
vi nghĩa rộng hơn các từ '' voi , h-
ơu , tu hú '' và có phạm vi nghĩa
hẹp hơn từ ''động vật ''.
- Một từ nngữ có nghĩa rộng khi
phạm vi nnghĩa của nó bao hàm
phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng , vừa có nghĩa hẹp vì tính
chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ
chỉ là tơng đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục
Quần áo
quần dài , quần đùi áo dài ,
áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trờng , đại bác bom bi , ba
càng

*. Ghi nhớ .

II. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 :a. Chất đốt b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh .
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô . b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít . d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . b, thủ quỹ . c, bút điện . d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng .
7
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Tuần : 1 Tiết : 4 Ngày dạy : 28/08/2010
Tập làm văn
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu.
1. Kiến thứcGiúp h/s :
- Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
2. Kĩ năng
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn , sắp xếp các phần
trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án, bảng phụ .
H: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài .
C. Lên lớp.

I. ổ n định tổ chức .
II . k iểm tra bài cũ .
III. b ài mới .
1. Giới thiệu bài :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao trong văn bản
phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . Để trả lời cho những câu hoỉo ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài
học .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
hiểu về chủ đề của văn bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ? Sự hồi tởng
ấy gợi lên những ấn tợng gì trong
lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn bản
Hs đọc thầm văn bản .
-Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi học . Sự hồi tởng ấy gợi
lên cảm giác bâng khuâng , xao
xuyến không thể nào quên về tâm
trạng náo nức , bỡ ngỡ của nhân vật
'' tôi'' trong buổi tựu trờng .
-Chủ đề của văn bản : Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trờng đầu
tiên .

-Chủ đề của văn bản là những vấn
I. Chủ đề của văn bản .
8
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s hình
thành khái niệm tính thống nhất
về chủ đề của văn bản .
? Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học , tác giả đã
đề chủ chốt đợc tác giả nêu lên , đặt
ra trong văn bản .
-Hs đọc ghi nhớ .
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp chúng
ta hiểu ngay nội dung của văn bản
nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời .
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu .... lòng
tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng .
- Hai quyển vở mới đang ở trên tay
tôi đã bắt đầu thấy nặng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng
một quyển vở cũng xệch ra và
chênh đầu chúi xuống .

*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần nay
thấy lạ , cảnh vật xung quanh đều
thay đổi thấy mình trang trọng và
đứng dắn trong bộ quần áo mới , cố
làm ra vẻ nh một học trò thực sự ''
tay bặm ghì hai quyển sách , đòi
mẹ cầm bút thớc ''.
* Khi quan sát ngôi trờng : cao ráo
sạch sẽ hơn các nhà trong làng ,
xinh xắn , oai nghiêm , sân rộng...
đâm ra lo sợ vẩn vơ . Nghe trống
thúc thấy chơ vơ , toàn thân run run
, đợc mọi ngời nhìn thì tỏ ra lúng
túng , nghe gọi tên mình thì giật
mình, lúng túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy nặng
nề , dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức
nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa mẹ
nhớ nhà .
Văn bản có tính thống nhất về chủ
đề khi chỉ nói tới chủ đề đã xác
định , không xa rời hay lạc sang
chủ đề khác .
-Để viết đợc một văn ... cần xác
định rõ chủ đề của văn bản . Chủ đề
II. Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản .
III. Ghi nhớ .

IV. Luyện tập .
Bài 1 .
đặt nhan đề của văn bản và sử dụng
từ ngữ câu ntn ?
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết nêu
bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ
của nhân vật '' tôi '' khi cùng mẹ đi
đến trờng , khi cùng các bạn vào
lớp ?
Gv: Tất cả các chi tiết trên đều tập
trung khắc họa tâm trạng của nhân
9
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng đầu
tiên .
? Vậy tính thống nhất về chủ đề
của văn bản đợc thể hiện trong đề
bài , đề mục , trong quan hệ giữa
các phần của văn bản và ở các từ
ngữ then chốt lặp đi lặp lại .
-Hs đọc ghi nhớ .
Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông
Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình
dáng cây cọ , sự gắn bó của cây cọ
với tuổi thơ tác giả , tác dụng của
cây cọ , tình cảm gắn bó của cây cọ
với ngời dân sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp vì

các ý này đã rành mạch , liên tục.
-Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi .
- Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề
của văn bản , các ý miêu tả hình
dáng , sự gắn bó của cây cọ với tuổi
thơ tác giả , tác dụng của cây cọ và
tình cảm giữa cây với ngời .
Các từ ngữ lặp lại nhiều lần : rừng
cọ , lá cọ và các chi tiết miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác giả .
+ công dụng của cây cọ đối với đời
sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày .
Căn cứ vào chủ đề của văn bản thì ý
b và d làm cho bài lạc đề vì nó
không phục vụ cho việc chứng
minh luận điểm '' Văn chơng làm
cho tình yêu quê hơng .... ''
*Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ý hợp với chủ đề nhng
do cách diễn đạt cha tốt nên thiếu
sự tập trung vào chủ đề: b,e .
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy các
em nhỏ ... xốn xang .
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi lại
lắm lần '' tự nhiên cũng thấy lạ ,

cảnh vật đều thay đổi .
thể hiện ở những phơng diện nào
trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất về
chủ đề ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học sinh
luyện tập .
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ?
Các đoạn văn đã trình bày vấn đề
theo thứ tự nào ? Theo em có thể
thay đổi trật tự sắp xếp này đợc
không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?
? chủ đề ấy đợc thể hiện trong toàn
văn bản . Hãy chứng minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu biểu
thể hiện chủ đề của đề của văn bản?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
10
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm.
c, Muốn thử sức mình bằng việc tự
mang sách vở nh một cậu học trò
thực sự .
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại
nhiều lần cũng có nhièu biến đổi .

e, Lớp học và những ngời bạn mới
trở nên gần gũi , thân thơng.
Bài 2 .
Bài 3.
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.
Tuần : 3 Tiết : 5 - 6 Ngày dạy: 06/09/2010
bài 2. văn bản: trong lòng mẹ
( trích : những ngày thơ ấu )
nguyên hồng
a. mục tiêu :
1. Kiến thức
Giúp h/s : - Hiểu đợc tình cảnh đắng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng , cảm nhận đ-
ợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ .
2. Kĩ năng
- Hiểu đợc những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên Hồng ; lối tự truyện
chân thành , truyền cảm , thấm đợm chất trữ tình.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật , phân tích cách kể chuyện .
b. chuẩn bị .
Gv: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng , bảng phụ .
Hs: Soạn bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng đầu tiên.
H2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo trình tự thời gian
của buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả , biểu cảm .

C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so sánh giàu chất
trữ tình.
D. Cả A,B,C đều đúng .
III. Bài mới
1. g iới thiệu bài :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văn Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện '' Những ngày thơ ấu '' .
Nguyên hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng , khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã đ-
ợc nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật '' Những ngày thơ ấu ''. Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng th-
ơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm động
nhất .
2. Tiến trình bài dạy :
11
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc,
tìm hiểu chú thích, bố cục.
Gv nêu yêu cầu đọc : giọng
chậm , tình cảm , chú ý các từ ngữ
hình ảnh thể hiện cảm xúc của
nhân vật '' tôi '' .
- Các từ ngữ , h/ả , lời nói của bà
cô đọc với giọng đay đả , bộc lộ
sắc thái châm biếm , cay nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc
tiếp ?
? Dựa trên phần soạn bài hãy nói
vắn tắt về nhà văn Nguyên Hồng?
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích
theo 2 nhóm : 6,8,12,13,14,17 ?


-Hs nối nhau đọc truyện . Nhận
xét cách đọc của bạn .
- Nguyên Hồng là một trong
những nhà văn lớn của nền văn
học VN hiện đại . Ông là tác giả
của nhiều cuốn tiểu thuyết nổi
tiếng : '' Cửa biển '', Bỉ vỏ , tập
thơ trời xanh , Sông núi quê h-
ơng ......
- Thời thơ ấu trải nhiều cay
đắng đẫ trở thành nguồn cảm
hứng cho tác giả viết cuốn hồi
kí tự truyện cảm động '' Những
ngày thơ ấu '' 1938-1940 . Tác
phẩm gồm 9 chơng , mỗi chơng
kể về một kỉ niệm sâu sắc .
Đoạn trích thuộc chơng 4 của
tác phẩm .
Hs tự hỏi - đáp chú thích dựa
vào SGK / 19
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc .
2. Tác giả .
-Nguyên Hồng (1918- 1982),
quê ở Nam Định nhng sống
chủ yếu ở Hải Phòng .
- Là nhà văn lớn của nền văn
học VN .
3. Tác phẩm :

Chơng 4 của tác phẩm .
? Đoạn trích '' Trong lòng mẹ '' có
thể chia làm mấy phần ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s đọc
- hiểu văn bản .
? Chú bé Hồng đợc sinh ra trong
hoàn cảnh gia đình ntn ?
Gv: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình
nh vậy cho nên chú bé Hồng sống
dựa vào những ngời họ hàng thân
thích bên nội trong đó có bà cô .
? Ngay ở phần đầu truyện bà cô
xuất hiện với cử chỉ '' cời hỏi '' bé
P1: Từ đầu ... ngời ta hỏi đến
chứ : Cuộc đối thoại giữa ngời
cô và chú bé Hồng ý nghĩ , cảm
xúc của bé Hồng về ngời mẹ .
P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ giữa
hai mẹ con bé Hồng .
Bố chết , cha đoạn tang , mẹ
phải đi làm ăn xa và cũng chẳng
khá giả gì , đã lâu rồi chú bé
không đợc gặp mẹ .
- Ngời cô '' cời hỏi '' chứ không
phải lo lắng , nghiêm nghị hỏi
*, Bố cục :
II. Đọc - hiểu văn bản .
1. Nhân vật bà cô (qua cái
nhìn và tâm trạng của bé
Hồng ).

12
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Hồng . Vậy cử chỉ và nội dung
câu hỏi có thể hiện đợc tình yêu
thơng của bà cô với đứa cháu hay
không ?
lại , không phải là âu yếm hỏi
lại . Lẽ thờng , câu hỏi đó sẽ đ-
ợc trả lời rằng có, nhất là đối với
chú bé vốn đã thiếu thốn tình
yêu thơng ấp ủ . Nhng vốn nhạy
cảm , nặng tình thơng yêu và
lòng kính mến mẹ chú bé Hồng
lập tức nhận ra những ý nghĩ
cay độc trong giọng nói và trên
nét mặt khi cời rất kịch của
ngời cô . Vì thế chú cúi đầu
không đáp .
-Rất kịch : giống nh đóng kịch
trên sân khấu , nhập vai , biểu
diễn nghĩa là rất giả dối . Bà cô
cời , hỏi ngọt ngào , dịu dàng
nhng không có ý định tốt đẹp
mà đang có dắp tâm xấu đối với
ngời cháu của mình .
**Hs thảo luận nhóm .
*. Cô tôi hỏi luôn , giọng vẫn
ngọt : hai con mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp . Lời nói

và cử chỉ càng chứng tỏ sự giả
dối và độc ác của bà . Bà vẫn
tiếp tục đóng kịch , tiếp tục diễu
cợt , lôi kéo đứa cháu đáng th-
ơng vào một trò chơi độc ác đã
dàn tính sẵn .
*. Cô tôi liền vỗ vai tôi cời mà
nói rằng '' Mày dại quá ...''
Rõ ràng cử chỉ ấy không chỉ lộ
rõ sự giả dối , độc ác mà còn
chuyển sang chiều hớng châm
chọc , nhục mạ . Quả không gì
cay đắng hơn khi vết thơng lòng
lại bị chính ngời cô ruột của
mình săm soi , hành hạ . Hai
tiếng '' em bé '' mà cô tôi ngân
dài ra .....
*. Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các
chuyện cho tôi nghe .
? Em hiểu '' cời rất kịch '' có nghĩa
là gì ?
*Câu hỏi thảo luận :
? Sau lời từ chối của bé Hồng
cuộc đối thoại tởng chừng chấm
dứt , nhng ngời cô đâu đã chịu
buông tha . Vậy bà hỏi lại bé
Hồng nhữg gì ? Nét mặt và thái
độ của bà thay đổi ra sao . Hãy
phân tích ?
Gv: Rõ ràng bà cô quả là cay

nghiệt và cao tay trớc chú bé đáng
thơng và bị động .Cho đến khi
chú phẫn uất , nức nở , nớc mắt
ròng ròng , rồi ''cời dài trong tiếng
khóc '' hỏi lại , ngời cô vẫn cha
chịu buông tha .
Tình cảnh túng quẫn , dáng vẻ
gầy guộc , rách rới của mẹ chú
bé đợc ngời cô miêu tả một cách
tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ rệt
Đối lập với tâm trạng đau đớn ,
xót xa nh bị gai cào , muối xát
của đứa cháu là sự vô cảm sắc
13
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
? Qua việc phân tích trên em thấy
bà cô bé Hồng là ngời nh thế
nào ?
lạnh đến ghê rợn của ngời cô.
*. Cô tôi bỗng đổi giọng , vỗ vai
, nhìn vào mặt tôi nghiêm nghị .
Cử chỉ và lời nói tiếp theo của
bà cô phải chăng là sự thay đổi
đấu pháp tấn công. Dờng nh đã
đánh đến miếng đòn cuối cùng
bà ta muốn làm cho đứa cháu
đau khổ hơn , thê thảm hơn
nữa . Khi thấy đứa cháu đau đớn
, phẫn uất đến đỉnh điểm , bà ta

mới tỏ ra ngậm ngùi , xót thơng
ngời đã mất . Đến đây sự giả dối
, thâm hiểm mà trơ trẽn của ng-
ời cô đã phơi bày toàn bộ .
-> Đó là ngời đàn bà lạnh lùng,
độc ác , thâm hiểm . Đó là hình
ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng
ngời sống tàn nhẫn , khô héo cả
tình máu mủ ruột thịt trong xã
hội thực dân nửa
phong kiến lúc bấy giờ .
G: Hình ảnh bà cô gây cho ngời
đọc sự khó chịu , căm ghét nhng
cũng chính là hình ảnh tơng phản
giúp tác giả thể hiện hình ảnh ng-
ời mẹ và tình cảm của bé Hồng
với mẹ mạnh mẽ hơn mãnh liệt
hơn .
? Hãy cho biết hoàn cảnh sống
hiện tại của chú bé Hồng ? - Bố chơi bời nghiện ngập ,
mất sớm .
- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu thực ,
gần năm trời không có tin tức gì
?
- Hồng phải sống với bà cô
trong sự cô đơn , buồn tủi .
Hs thảo luận theo nhóm , cử
đại diện trình bày .
N1: Mới đầu nghe ngời cô hỏi ,
lập tức trong kí ức chú bé sống

dậy hình ảnh ngời mẹ với vẻ
mặt rầu rầu và sự hiền từ . Từ
''cúi đầu không đáp rồi cời và từ
chối dứt khoát là một phản ứng
thông minh xuất phát từ sự nhạy
cảm và lòng tin yêu ngời mẹ của
chú bé . Bé Hồng đã sớm nhận
ra những ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt của
2, Tình yêu thơng của chú bé
Hồng đối với ngời mẹ.
? Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lợt nghe những câu
hỏi và thái độ cử chỉ của bà cô
ntn?
Chia nhóm thảo luận :
N1: Khi nghe câu hỏi đầu tiên
của ngời cô '' Hồng ! Mày có
muốn vào Thanh Hoá ...''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời cô .
N3: Khi nghe ngời cô kể về tình
cảnh tội nghiệp của mẹ mình .
14
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Gọi h/s nhận xét phần trình bày
của nhóm mình .
ngời cô mình .
N2: Trớc những câu hỏi , lời
khuyên nh xát muối vào lòng

nhng lại chứa đầy sự mỉa mai ,
nhục mạ của ngời cô , lòng bé
Hồng càng thắt lại vì đau đớn ,
vì tủi nhục , xúc động vì thơng
mẹ , thơng thân khiến khoé mắt
em đã cay cay , rồi '' nớc mắt
ròng ròng rớt xuống hai bên
mép , chan hoà đầm đìa ở cằm
và cổ '' Nỗi đau xót tức tởi
đang dâng lên trong lòng .
N3 : Tâm trạng đau đớn , uất ức
của chú bé dâng đến cực điểm
khi nghe ngời cô cứ tơi cời kể
về tình cảnh tội nghiệp của mẹ
mình . Nguyên Hồng đã bộc lộ
lòng căm tức tột cùng ấy bằng
các chi tiết đầy ấn tợng . Lời
văn lúc
này dồn dập bằng các hình ảnh
so sánh , các động từ mạnh : ''
Giá những cổ tục ...''.
Những câu nói cuối cùng bày tỏ
sự ngậm ngùi của bà ta đối với
ngời anh ruột cũng chỉ là lời
vuốt đuôi , giả nhân giả nghĩa
mà thôi .
- Tiếng gọi '' Mợ ơi ! '' bối rối,
mừng tủi , xót xa , đau đớn , hi
vọng . Chỉ là bóng của một ngời
trông giống mẹ thôi nhng bé

Hồng đã cất tiếng gọi vang lên
giữa đờng thể hiện niềm khao
khát gặp mẹ đang cháy lên
trong tâm hồn non nớt của đứa
trẻ mồ côi .
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ
mang tính giả định nhng lại rất
độc đáo phù hợp với việc bộc lộ
tâm trạng thất vọng rồi đến
tuyệt vọng của bé Hồng . Tột
cùng hạnh phúc , tột cùng đau
khổ , cảm giác gần với cái chết .
Đó là phong cách văn chơng
riêng của Nguyên Hồng.
Gọi h/s nhận xét phần trình bày .
Gv nêu vấn đề thảo luận : tiếng
gọi thảng thốt , bối rối : Mợ ơi !
của bé Hồng và giả thiết tác giả
đặt ra qua hình ảnh so sánh độc
đáo . Em hãy thử hình dung tâm
trạng bé Hồng lúc đó ra sao và
tác dụng của biện pháp so sánh
ấy ?
G: Có đặt cái thất vọng cùng cực
trớc khi chết khát nh vậy mới
thấy niềm vui sớng , hạnh phúc
trần gian vô hạn của đứa con
đang khao khát tình mẹ , đợc gặp
mẹ và đợc nằm trong lòng mẹ .
? Cử chỉ , hành động và tâm trạng

của bé Hồng khi bất ngờ gặp
đúng mẹ mình ntn ?
b, Tâm trạng của bé Hồng
khi gặp mẹ .
15
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Gv bình : Chú bé Hồng bềnh trôi
trong cảm giác vui sớng , rạo rực,
không mảy may nghĩ ngợi gì .
Những lời cay độc của ngời cô ,
những tủi cực vừa qua bị chìm đi
giữa dòng cảm xúc miên man ấy .
Câu hỏi thảo luận : Có ý kiến
cho rằng đoạn văn cuối bài tả lại
cảm giác trong lòng mẹ của bé
Hồng là một đoạn văn hay , một
bài ca chân thành , cảm động về
tình mẫu tử thiêng liêng , bất
diệt ? ý kiến của em ra sao ?
- Cuống cuồng đuổi theo xe mẹ,
thở hồng hộc , ríu cả chân lại ,
oà khóc nức nở . Giọt nớc mắt
lần này khác
hẳn với lần trớc ( khi trả lời bà
cô ) dỗi hờn mà hạnh phúc, tức
tởi mà mãn nguyện .
- Cảm giác sung sớng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong
lòng mẹ đợc Nguyên Hồng diễn

đạt bằng những rung động rất
tinh tế , cảm nhận bằng nhiều
giác quan .
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ , đôi
mắt , nớc da , hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp , êm dịu mơn
man khắp da thịt .
+ Hơng thơm : hơi quần áo ,
mùi trầu nhai : vừa lạ lùng , vừa
gần gũi .
->Tất cả là hình ảnh về một thế
giới đang bừng nở , hồi sinh,
một thế giới dịu dàng kỉ niệm và
ấm áp tình mẫu tử .
-Hs thảo luận , nêu vấn đề :
Đoạn văn đã diễn tả niềm sung
sớng vô bờ khi đợc nằm trong
lòng mẹ . Đó là những giây phút
thần tiên hạnh phúc đẹp nhất
của con ngời . Ngời mẹ , trong
lòng đứa con trở nên vĩ đại biết
bao. Đợc sống trong lòng mẹ
những sầu đau , phiền muộn ,
tủi hổ dờng nh tan biến hết chỉ
còn lại tình mẫu tử thiêng liêng ,
bất diệt .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/ s
tổng kết .
? Qua đoạn trích , hãy chứng
minh rằng văn Nguyên Hồng giàu

chất trữ tình ?
- Chất trữ tình thấm đợm ở nội
dung câu chuyện đợc kể ở
những cảm xúc xót xa , căm
giận , yêu thơng lên đến cực
điểm và cách thể hiện ( giọng
điệu , lời văn ) của tác giả .
+ Tình huống và nội dung câu
III. Tổng kết .
1. Nghệ thuật :
16
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
? Qua phần tìm hiểu ( chơng
truyện ) đoạn trích em hiểu thế
nào là hồi kí ?
-Gọi h/s đọc phần ghi nhớ / sgk ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện
tập .
chuyện : hoàn cảnh đáng thơng
của chú bé Hồng , câu chuyện
về một ngời mẹ âm thầm chịu
đựng nhiều cay đắng .
+ Diễn biến tâm trạng của chú
bé Hồng trong suốt đoạn trích :
từ nỗi đau tủi hờn vì hoàn cảnh
sống thiếu thốn tình ấp ủ đến sự
phản ứng quyết liệt đối với
những lời châm chọc của bà cô
và cảm giác sung sớng khi nằm

trong lòng mẹ .
+ Cách thể hiện của tác giả cũng
góp phần quan trọng tạo nên
chất trữ tình của chơng hồi .
- Các hình ảnh thể hiện tâm
trạng , các so sánh gây sinh
động và ấn tợng .
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể
với bộc lộ cảm xúc .
- Lời văn ( nhất là phần cuối ch-
ơng ) đợc viết trong dòng cảm
xúc dạt dào .
-Hồi kí là một thể của kí , ở đó
ngời viết kể lại những chuyện ,
những điều chính mình đã trải
qua , đã chứng kiến .
-Hs đọc ghi nhớ .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
? Có nhà nghiên cứu nhận định
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
nữ và nhi đồng . Qua đoạn trích
''Trong lòng mẹ '' hãy chứng minh
nhận định trên ?
- Nguyên Hồng là nhà văn viết
nhiều về phụ nữ và nhi đồng .
Đây là những con ngời xuất
hiện nhiều trong thế giới nhân
vật của ông . Ông đã dành cho
họ lòng thơng yêu và thái độ

nâng niu trân trọng .
+ Nhà văn đã kể lại một cách
thấm thía những nỗi cơ cực , tủi
nhục mà ngời phụ nữ và nhi
đồng phải gánh chịu thời trớc .
+ Nhà văn trân trọng vẻ đẹp tâm
hồn , đức tính cao qúy của phụ
nữ và nhi đồng .
BT : CM nhận định .
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .
- phân tích diễn biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn trích .
- Soạn bài mới : '' Tức nớc vỡ bờ '' .
17
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Tuần: 3 Tiết :7 Ngày day : 11/09/2010
tiếng việt
trờng từ vựng
a. mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp h/s :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết cách xác lập các trờng từ vựng đơn giản .
2 kĩ năng
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng nngôn ngữ đã học nh đồng nghĩa ,
trái nghĩa ,ẩn dụ , hoán dụ nhân hoá .
- Rèn luyện kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trong nói , viết .
b. chuẩn bị .
Gv: Giáo án , bảng phụ .
Hs: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lên lớp .

I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
1. Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng ? Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp ? Lấy ví
dụ minh họa ?
2. từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây : h/s , sinh viên , giáo viên, bác sĩ , kĩ s ,
luật s , nông dân , công nhân, nội trợ .
A. Con ngời B. Môn học C. Nghề nghiệp D. Tính cách .
III. Bài mới .
1. g iới thiệubài .
18
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
Dẫn dắt từ phần KTBC : tất cả những từ h/s , sinh viên , bác sĩ ... đều bị bao hàm trong từ nghề nghiệp.
Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa , nằm trong một trờng từ vựng . Vậy trờng từ vựng là gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành cho h/s
khái niệm trờng từ vựng .
G chép đoạn văn bảng phụ . Yêu
cầu h/s đọc kĩ đoạn văn trên .
? Các từ in đậm trong đoạn văn trên
dùng để chỉ đối tợng nào ?
? Các từ in đậm có nét chung nào
về nghĩa ?
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
thành một nhóm từ thì chúng ta có
một trờng từ vựng . Vậy theo em tr-
ờng từ vựng là gì ?
Hs đọc kĩ đoạn văn và chú ý các

từ in đậm .
- Ngời mẹ của bé Hồng .
- Chỉ bộ phận cơ thể của con ng-
ời .
- Trờng từ vựng là tập hợp các
từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa .
Hs đọc ghi nhớ .
Dụng cụ nấu nớng .
Hs điền các dãy từ phù hợp theo
gợi ý sgk .
Từ loại DT chỉ sự vật , ĐT chỉ
hoạt động , TT chỉ tính chất .
I. Thế nào là tr ờng từ
vựng .
1.Ví dụ .
G: Cơ sở hình thành trờng từ vựng
là đặc điểm chung về nghĩa không
có đặc điểm chung về nghĩa thì
không có trờng từ .....
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?
Bài tập nhanh : Hãy đặt tên trờng
từ vựng cho dãy từ dới đây : nồi,
chảo, bếp , đũa nấu .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s một số
lu ý về trờng từ vựng .
Cho h/s chơi điền nối dãy từ phù
hợp với trờng từ vựng .
Trờng từ vựng '' mắt '' có những tr-
ờng nhỏ sau :

- Bộ phận của mắt .
- Đặc điểm của mắt .
- Cảm giác của mắt .
- Bệnh về mắt .
- Hoạt động của mắt .
G: Một trờng từ vựng có thể gồm
nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn .
? Các từ thuộc trờng từ vựng trên
thuộc từ loại gì ?
? Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác
nhau đợc không ?
2. Ghi nhớ .
II. L u ý .
a. một trờng từ vựng có thể
bao gồm nhiều trờng từ vựng
nhỏ hơn .
b. Một trờng từ vựng có thể
19
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
G: Treo bảng phụ ghi sẵn VD :
Trờng mùi vị ; cay ,đắng
Ngọt Trờng âm thanh:the thé
Trờng thời tiết : rét ngọt .
? Qua VD em rút ra nhận xét gì ?
G cho quan sát VD sgk trên bảng
phụ .
? Hãy cho biết đoạn văn trên tác giả
dùng phép nghệ thuật gì ?

Có thể tập hợp những từ khác
nhau trong một trờng từ vựng .
Hs quan sát ví dụ .
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khac nhau .
Nhân hoá con chó Vàng của lão
Hạc có suy nghĩ , hành
động nh con ngời .
- Suy nghĩ của con ngời : tởng,
ngỡ,
- Hành động của con ngời :
mừng , chực .
- Cách xng hô : cậu .

- Làm tăng thêm tính nghệ thuật
của ngôn từ và khả năng diễn
đạt cho bài văn .
Trờng từ vựng '' ngời ruột thịt'' :
thầy , mẹ , cô .
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng .
c. Hoạt động của chân .
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
bao gồm những từ ngữ khác
biệt nhau về từ loại .
c. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng
khác nhau .
? Hãy tìm những từ chỉ suy nghĩ ,

hành động , cách xng hô của con
ngời ?
G: Trong đoạn văn tác giả đã
chuyển các từ trờng từ vựng về ngời
sang trờng từ vựng về động vật .
? Cách chuyển trờng từ vựng nh vậy
có tác dụng gì ?
G chốt : - Thờng có hai bậc trờng từ
vựng : là lớn và nhỏ .
- Các trờng từ vựng khác nhau về từ
loại .
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau .
- Cách chuyển trờng từ vựng làm
tăng sức gợi cảm .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
? Cho h/s làm bài tập : hình thức cá
nhân ?
? Cho h/s làm bài 2 theo nhóm :
chia 2 nhóm đặt tên sau đó đọc đáp
án , nhóm nào đủ đúng thì thởng ?
? Đọc yêu cầu bài tập 4 ( làm cá
nhân ) ?
? Chia nhóm làm bài tập 5 . Mỗi
nhóm làm 1 từ ?
d. Trong thơ văn , trong cuộc
sống ngời ta thờng dùng
cách chuyển trờng từ vựng
làm tăng sức gợi cảm .
* Ghi nhớ .

III. Luyện tập .
Bài 1 :
Bài 2 : Đặt tên trờng từ
vựng .

20
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
g. Dụng cụ để viết ( đồ dùng
học tập ) .
Khứu giác : mũi , thơm , thính
Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ
a. Lới ( N1)
- Trờng dụng cụ đánh bắt
thuỷ sản : lới , nơm , vó , câu
- Trờng các hoạt động săn bắt
của con ngời : lới , bẫy, bắn ,
đâm .
b. Lạnh ( N2 ) .
- Trờng thời tiết và nhiệt độ:
lạnh , nóng , hanh ,ẩm , mát .
- Trờng tính chất của thực phẩm
: lạnh ( đồ lạnh , nóng )
- Trờng tính chất tâm lí hoạch
tình cảm của con ngời: lạnh ,
ấm .
c. Tấn công : ( N3 ) .
- Trờng tự bảo vệ bằng sức
mạnh của chính mình : tấn công
, phòng thủ , cố thủ .

- Trờng các chiến lợc , chiến
thuật hoặc phơng án tác chiến :
phản công , tấn công , tổng tấn
công .
Những từ in đậm đợc chuyển từ
trờng quân sự sang trờng chiến
sĩ .
Bài 4 :
Bài 5 :
? Trong đoạn thơ sau , tác giả đã
chuyển các từ in đậm từ trờng từ
vựng nào sang trờng từ vựng nào ?
Bài 6 :
IV . H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập 3, 7.
- Chuẩn bị bài mới : Từ tợng hình , từ tợng thanh .
21
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm

Tuần : 3 Tiết : 8 Ngày dạy: 11/09/2010
tập làm văn
bố cục của văn bản
a.mục tiêu .
1. Kiến thức
giúp h/s : - Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài .
2. Kĩ năng
Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc .
b. chuẩn bị .

G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
- Chủ đề của văn bản là gì ? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
- Kiểm tra bài tập 3 của h/s .
III. Bài mới .
22
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
1. Giới thiệu bài .
Trong tiết trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về chủ đề của văn bản . Vậy chủ đề của văn bản có liên quan gì
đến bố cục của văn bản . Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ ấy và ôn tập lại bố cục
trong văn bản .
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn tập
lại bố cục của văn bản .
? Gọi h/s đọc văn bản '' Ngời thầy
đạo cao đức trọng '' .
Hs đọc văn bản . Nhận xét cách đọc.
Chia làm ba phần :
P1 : Từ đầu ... không màng danh
lợi .
P2 : Tiếp ... không cho vào thăm .
P3 : Còn lại .
P1 : Giới thiệu về Chu Văn An .
P2 : Công lao , uy tín , tính cách của
Chu Văn An .

P3 : Tình cảm của mọi ngời đối với
Chu Văn An .
- Các phần luôn gắn bó chặt chẽ với
nhau , phần trớc là tiền đề cho phần
sau , phần sau là sự nối tiếp phần tr-
ớc .
- Các phần đều tập trung làm rõ chủ
đề của văn bản là '' '' ''Ngời thầy đạo
cao đức trọng ''.

Bố cục của văn bản gồm 3 phần :
MB , TB , KB . Mở bài có nhiệm vụ
nêu ra chủ đề của văn bản . Thân bài
có nhiệm vụ làm rõ nội dung mà chủ
đề nêu ra . Kết bài tổng kết chủ đề
của văn bản . -> Có quan hệ chặt
chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ
đề của văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
I. Bố cục của văn bản
? Văn bản trên có thể chia làm
mấy phần ? Chỉ ra cụ thể từng
phần ?
? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản trên ?
? Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản ?
? Qua việc phân tích hãy cho biết
bố cục của văn bản gồm mấy
phần ? Nhiệm vụ của từng phần ?

Mối quan hệ giữa các phần trong
văn bản ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ 1-2 .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn cách bố
23
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
trí , sắp xếp nội dung phần thân
bài .
? Phần thân bài văn bản '' Tôi đi
học '' của Thanh Tịnh kể về những
sự kiện nào ? Các sự kiện ấy đợc
sắp xếp theo thứ tự nào ?
? Văn bản '' Trong lòng mẹ '' của
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày
diễn biến tâm trạng của bé Hồng .
hãy chỉ ra diễn biến tâm trạng của
cậu bé trong phần thân bài ?
? Khi tả ngời , vật , con vật ,
phong cảnh em sẽ lần lợt miêu tả
theo trình tự nào ? Hãy kể một số
trình tự thờng gặp mà em biết ?
- Phần thân bài của văn bản kể về 2
sự kiện : cảm xúc của tác giả trong
thời điểm hiện tại và hồi ức về buổi
đầu tiên đi học .
- Sự hồi tởng về buổi đầu tiên đi học
đợc sắp xếp theo trình tự thời gian ,
cảm xúc khi cùng mẹ trên đờng đến
trờng , cảm xúc khi đứng trong sân

trờng , cảm xúc khi rời bàn tay mẹ
bớc vào lớp học và bắt đầu buổi học
đầu tiên ...
+ Cảm xúc trong thời điểm hiện tại
của tác giả đợc sắp xếp theo sự liên
tởng đối lập với cảm xúc cùng về
mùa thu trong buổi tựu trờng trớc
đây .

- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét
cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ
của bé Hồng khi nghe bà cô cố tình
bịa chuyện nói xấu mẹ em .
- Niềm vui sớng cực độ của cậu bé
Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ .

- Tả ngời , vật , con vật theo trình tự
thời gian , theo quan hệ tình cảm ,
cảm xúc , quan hệ chủ thể - bộ
phận .
- Tả phong cảnh : sắp xếp theo thứ tự
không gian .
II. cách bố trí , sắp xếp
nội dung phần thân bài
của văn bản .
? Phần thân bài của văn bản ''Ng-
ời thầy đạo cao...'' nêu các sự việc
để thể hiện chủ đề '' Ng thầy đạo
cao đức trọng '' .Hãy cho biết
trình tự sắp xếp các sự việc ấy ?

24
Giáo án Ngữ văn 8 Giáo
viên: Hoàng Kim Năm
? Qua bài tập trên hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s
luyện tập .
? Đọc yêu cầu bài 1 . Phân tích
cách trình bày các ý trong đoạn
trích .
Chia 3 nhóm , mỗi nhóm một
phần .
- Các sự việc nói về Chu văn an là
ngời tài cao .
- Các sự việc nói về Chu văn An là
ngời đạo đức , đợc học trò kính
trọng .
- Nội dung phần thân bài thờng đợc
sắp xếp theo thứ tự tuỳ thuộc vào
kiểu văn bản, chủ đề văn bản , ý đồ
giao tiếp của ngời viết .
- Các ý trong phần thân bài thờng
sắp xếp theo trình tự thời gian ,
không gian , sự phát triển của sự
việc .
Hs đọc ghi nhớ .
Các nhóm lần l ợt trình bày .
N1 : a, Trình bày theo thứ tự không

gian : nhìn xa- đến gần - đến tận nơi
- đi xa dần .
N2: b, Trình bày theo thứ tự thời
gian : về chiều , lúc hoàng hôn .
N3 : c, Các ý trong đoạn trích đợc
sắp xếp theo cách diễn giải : ý sau
làm rõ bổ sung cho ý trớc .
- Bàn về mối quan hệ giữa sự thật
lịch sử và truyền thuyết .
- Luận chứng về lời bàn trên .
- Phát triển lời bàn và luận chứng .
* Ghi nhớ .
III. Luyện tập .
Bài 1 :
? Trình bày lòng thơng mẹ của
chú bé Hồng ở văn bản
'' Trong lòng mẹ '' ? MB : Nêu khái quát tình cảm của
chú bé Hồng đối với mẹ .
TB : - Hình ảnh đáng thơng của chú
bé Hồng và sự khoa khát tình yêu th-
ơng của mẹ .
- Sự cay nghiệt của bà cô và phản
ứng quyết liệt của chú bé Hồng trớc
thái độ của bà cô khi nói về mẹ mình
.
- Niềm sung sớng hạnh phúc của bé
Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ .
Bài 2 :
IV . H ớng dẫn về nhà .
- học thuộc phần ghi nhớ .

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×