Tải bản đầy đủ (.doc) (237 trang)

TÀI LIỆU THAM KHẢO GIÁO án NGỮ văn lớp 6 CHUẨN, SOẠN CHI TIẾT CHO TỪNG bài, cả năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 237 trang )

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết :
1

VĂN BẢN :

CON RỒNG, CHÁU
TIÊN
Truyền thuyết

S : 14/ 8 /20
G : 15/ 8 /20

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh :
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ
ảo của truyện
- Kể lại được truyện
B - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
1) Ổn định lớp: Giới thiệu, làm quen với HS
2) Kiểm tra bài cũ: Hướng dẫn cách soạn bài trước khi đến lớp
và phương pháp học Ngữ văn ở THCS.
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của
thầy
+ Gọi HS đọc văn
bản, GV nhận xét
H? Theo em bài này
chia làm mấy phần?


Nội dung của từng
phần?
+ GVHDHS tìm hiểu
chú thích
H? Em có nhận xét gì
về các chi tiết trong
truyện?
H? Em có thái độ như
thế nào về nhân vật
trong truyện?
H?Em hiểu như thế
nào
về
truyền
thuyết?
+ Gọi HS đọc lại
phần 1
H? Câu chuyện giới
thiệu về nhân vật
nào là nhân vật
chính?
H? Khi giới thiệu về 2
nhân vật này, tác giả

Hoạt động của trò

Ghi bảng

- HS đọc
- 3 đoạn:

+ Từ đầu... Long
trang
+ Tiếp theo... lên
đường
+ Phần còn lại

I - Đọc, tìm hiểu
chung:

* Truyền thuyết: Là
loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về
các nhân vật lịch sử,
sự kiện lịch sử thời
- Có yếu tố tưởng quá khứ
tượng kỳ ảo
- Có nhiều yếu tố TT
kỳ ảo
- Yêu mến, kính trọng - Thể hiện thái độ,
đánh giá của nhân
- HS trả lời phần định vật về các nhân vật,
nghĩa
sự kiện lịch sử
- HS đọc đoạn 1,2
- Lạc Long Quân và II – Tìm hiểu văn
Âu Cơ
bản:

gốc,


1 - Hình ảnh của Lạc
Long Quân và Âu Cơ:
- Cả hai đều là
“thần”.
tài - Rất kỳ lạ, đẹp đẽ,

Tổ Khoa học xã hội

1

- Miêu tả
- Nguồn


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

dùng nghệ thuật gì ?
H? Tác giả giới thiệu
về những khía cạnh
nào?
H? Tìm những chi tiết
miêu tả 2 nhân vật
này về nguồn gốc, tài
năng, hình dáng?
H? Cách giới thiệu về
2 nhân vậtcó gì đặc
biệt?
+ Gọi học sinh đọc
phần 2
H?Phần này giới thiệu

cho ta biết điều gì?
H?Em có nhận xét gì
về việc sinh và chia
con của Âu Cơ và
LLQ?
H?Tìm những chi tiết
nói lên sự sinh con và
chia con?
H?Theo em 100 trứng
mà Âu Cơ sinh ra là
ai?
H?Việc sinh ra 100
trứng kỳ lạ đó gợi cho
em có suy nghĩ gì về
dân tộc Việt Nam?
H?Chi tiết các con tự
lớn lên không cần bú
mớm thể hiện điều
gì?
H? Từ cái bọc 100
trứng đó thì người
dân ta gọi từ nào để
thay thế cho từ dân
tộc?
H?Bức tranh trong
SGK cho biết điều gì?
H?Khi chia tay, AC,
LLQ và các con có lời
hẹn gì?
H?Khi nào thì cần?


năng, hình dáng

lớn lao về nguồn gốc,
hình dáng và tài năng

- học sinh đọc phần 2
- Việc sinh con và
chia con.
- những yếu tố kỳ lạ
trong việc sinh và
chia con
- sinh một cái bọc, có
100 trứng- nở - 100
con, 50 lên núi, 50
xuống biển

2 - Yếu tố kỳ lạ trong
việc sinh con và chia
con:
- Bọc 100 trứng, nở
100 con, 50 lên núi,
50 xuống biển đều
hồng hào khoẻ mạnh
- Không cần bú mớm
- Dân tộc Việt Nam
mà tự lớn lên như
thổi, mặt mũi khôi
ngô, tuấn tú
- Khi cần giúp đỡ

- Đồng bào
nhau, đừng quên lời
hẹn – ý nguyện đoàn
- Kì lạ, phi thường.
kết cộng đồng của
người dân ta
* Ý nghĩa của chi tiết
tưởng tượng, kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ
lạ
- Việc chia con và - Thần kỳ hoá, linh
cảnh chia tay nhau
thiêng hoá nguồn
“Kẻ... không quên lời gốc, giống nòi dân
hẹn”
tộc
- Tăng sức hấp dẫn
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giúp đỡ nhau.
- Giải thích, suy tôn,
nguồn gốc dân tộc
Việt Nam là con
- Kỳ lạ
Rồng, cháu Tiên, 1
nguồn gốc cao quý
đáng tự hào
- Ca ngợi công lao
dựng nước và giữ
Tổ Khoa học xã hội


2


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

điều đó thể hiện ý
nước của các vua
nguyện gì của người
Hùng
dân?
H?Em có nhận xét gì
III - Luyện tập:
về những chi tiết
trong truyện? yếu tố
- Sự giống nhau
tưởng tượng kỳ ảo đó
khẳng định sự gần
có ý nghĩa gì?
gũi về cội nguồn và
H?Truyện có ý nghĩa
sự giao lưu văn hoá
gì?
các dân tộc
+Gọi học sinh đọc
phần ghi nhớ
+ Gợi dẫn HS làm bài
tập 1,2
4) Củng cố:
- Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?
- Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là

gì?
- Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong
truyện
5) Dặn dò:
- Học bài, kể lại truyện
- Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy”
=======================================
Tiết :
2

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Tự học có hướng dẫn

S : 16/8/20
G : 17/8/20

A - Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên
để:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ
ảo của truyện
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện
- Kể được truyện
B - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền
thuyết là gì?
- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó
và ý nghĩa của truyện?

Tổ Khoa học xã hội

3


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của
Hoạt động của trò
thầy
+ Gọi học sinh đọc
- học sinh đọc văn
+ HD học sinh tìm bản
hiểu chú thích,. Tìm
bố cục?
- 3 phần:
+ Từ đầu... C.minh
+ tiếp theo... hình
tròn
+Giáo viên HD học + Còn lại
sinh trả lời thảo luận
một số câu hỏi phần
đọc- hiểu văn bản
H?Vua Hùng chọn
người nối ngôi trong - Già yếu
hoàn cảnh nào?
H? Với ý định ra sao? - Đưa ra lời thách đố
bằng hình thức nào?
H?Trong các con vua, - Lang Liêu

ai được thần giúp đỡ?
H?Vì sao L.Liêu được - Chăm làm, hiểu
thần giúp đỡ?
được ý thần...
H?L.Liêu nghĩ gì về
cách thần dạy bảo?
- Hai thứ bánh rất có
H?Vì sao 2 thứ bánh ý nghĩa
của L.Liêu được vua - Thể hiện sự quý
cha chọn để tế trời trọng hạt gạo, nghề
đất, Tiên vương?
nông
H?Vì sao L.Liêu được - Làm vừa ý vua
chọn nối ngôi?

H?Truyện nhằm giải
thích
đề cao điều
gì? ước mơ gì của
nhân dân
+ Học sinh đọc phần
ghi nhớ SGK
+HD học sinh làm bài

Ghi bảng
I - Đọc, tìm hiểu
chung:

II – Tìm hiểu văn
bản:

1.Hùng Vương chọn
người nối ngôi:
- Già yếu
- Người nối ngôi phải
nối được chí vua,
không nhất thiết phải
là con trưởng
Đưa câu đố

2 – Lang Liêu được
thần dạy làm bánh:
- Chăm làm
- Thiệt thòi nhất
- Hiểu được ý thần
3 – Lang Liêu được
nối ngôi vua
- Hai thứ bánh có ý
nghĩa thực tế
- Hai thứ bánh có ý
tưởng sâu xa
- Hai thứ bánh thể
- Nguồn gốc sự vật hiện sự hiếu thảo, sự
lao động, nghề nông quý trọng hạt gạo,
nghề nông- vừa ý
- Công minh
-Học sinh đọc phần vua- chọn nối ngôi
4 – Ý nghĩa truyện:
ghi nhớ
- Giải thích nguồn
gốc

- Đề cao lao động,
nghề nông
Tổ Khoa học xã hội

4


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

tập
H?Ý nghĩa của phong
tục của ndân ta làm
bánh chưng bánh
giầy trong ngày tết?
H?Chi tiết nào em
thích nhất? vì sao?
4) Củng cố: Ai là người nối ngôi? Việc chọn
ngôi có ý nghĩa gì?
5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”

- ước mơ về sự công
minh của vua
III - Luyện tập:

hai thứ bánh đó nối

==================================
Tiết :
3


TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG
VIỆT

S : 16 /8 /
2011
G:
17/8/2011

A - Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể
là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy)
B - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của
thầy
+Gọi học sinh đọc
phần vd
+ GV chép vd lên
bảng phụ
H?Căn cứ vào dấu
gạch chéo, câu trên
có mấy từ?
H?Các từ này như thế

nào? mỗi từ có mang
1 ý nào đó không?

Hoạt động của trò

Ghi bảng

- học sinh đọc vd
I - Từ là gì?:
- 9 từ
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt,
nuôi, ăn ở
Tổ Khoa học xã hội

chăn
- Tiếng là đơn vị dùng
5


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

H? Từ nào trong câu
trên có 2 tiếng?
H? Vậy tiếng dùng để
làm g ì? Từ dùng để
làm gì?
H? Khi nào thì tiếng
được coi là từ?

H? Vậy trong câu, từ
là gì? Dùng để làm
gì?
- Cho vd?
+Gọi học sinh đọc vd
1 trong phần II
+ Cho HS thảo luận
theo nhóm và làm
câu hỏi 1 vào giấy
nháp
H?Từ nào là từ có
một tiếng? từ nào có
hai tiếng? từ có 2
tiếng thuộc những từ
loại nào?
H?Vậy trong từ có
những từ loại nào?
H? Từ đơn là gì?
ChoVD
H? Từ phức là gì? Cho
VD
H?Trong từ phức có
những kiểu từ nào?
H?Từ ghép và từ láy
có cấu tạo gì giống
và khác nhau?
+ Gọi học sinh đọc
phần ghi nhớ
+Giáo viên HD học
sinh thảo luận làm

các bài tập phần
luyện tập

để tạo nên từ
- Khi nó có nghĩa
- Là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để đặt
câu
+ học sinh đọc vd
-+học sinh thảo luận - Từ là đơn vị ngôn
trả lời câu hỏi 1
ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu
- Từ ghép, từ láy
VD: em, đi, học
--> Em đi học
II - Cấu tạo của từ
- Từ đơn, từ phức
tiếng Việt:
1) Từ đơn: là từ chỉ
- Đi, học
gồm 1 tiếng (có
- học sinh
nghĩa)
- từ ghép và từ láy
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:
- Từ ghép: tạo ra
bằng cách ghép các
+học sinh đọc ghi tiếng có quan hệ với

nhớ
nhau về mặt nghĩa
học sinh làm các bài - Từ láy: có quan hệ
tập
láy âm giữa các tiếng
- Giống: Đều là những
từ có từ 2 tiếng trở
lên
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ
với nhau về mặt
nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với
nhau về láy âm giữa
các tiếng
III - Luyện tập:

Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu
Tổ Khoa học xã hội

6


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ...
b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu...
Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...

-Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh...
-Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng...
-Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối...
Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người
-Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít...
- Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa,
huynh đệ... là những loại từ gì?
4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải
có gì?
- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?
5) Dặn dò:
Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “ Từ mượn”
===================================
Tiết :
4

GIAO TIẾP, VĂN BẢN V À
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

S : 19/8/20
G :20/8/20

A - Mục đích yêu cầu:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học
sinh đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp,
phương thức biểu đạt.
- HS nhận biết các phương thức biểu đạt qua các đoạn vă, thơ
cụ thể.

B - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của
Hoạt động của trò
thầy
H?Trong đời sống, khi
có một tư tưởng, một - Nói hoặc viết
tình cảm, một suy
nghĩ nào đó cần biểu
đạt cho người khác
biết thì em làm như
thế nào?
- Giao tiếp
Tổ Khoa học xã hội

Ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
về văn bản và
phương thức biểu
đạt.
1.Văn bản và mục
đích giao tiếp:
- Giao tiếp là hoạt
7


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


H?Người này nghe,
người khác nói, người
này đọc của người
khác viết đang làm gì
với nhau?
H?Người nói, người
viết được gọi là hoạt
động gì?
H?Người nghe, người
đọc gọi là hoạt động
gì?
H?Vậy giao tiếp là gì?
mục đích giao tiếp
H?Ta có thể biểu đạt
tình cảm, nguyện
vọng đó bằng mấy
tiếng, mấy câu?
H? Để biểu đạt tư
tưởng tình cảm... một
cách đầy đủ, trọn vẹn
cho người khác hiểu
thì em phải làm như
thế nào?
+ Gọi học sinh đọc
câu ca dao
H?Câu ca dao được
sáng tác ra để làm
gì?
H?Nó muốn nói lên
vấn đề gì?

H?Chữ thứ 6 câu trên
và chữ 8 câu dưới
như thế nào?
H?Vậy 2 câu này có
liên kết nhau không?
H?Liên kết như thế
nào về luật thơ?
H?Vậy câu ca dao đã
biểu đạt trọn vẹn 1 ý
chưa?
H? Vậy ta có thể nói
nó là một văn bản
không?
H?Như vậy, em hiểu

- Truyền đạt

động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình
cảm, bằng phương
tiện ngôn từ

- Tiếp nhận

- nhiều tiếng, nhiều - Văn bản là chuỗi lời
câu trong 1 câu
nói miệng hay viết có
chủ đề thống nhất,
- Nói có đầu, có đuôi, có liên kết, mạch lạc,
mạch lạc, lý lẽ => vận dụng phương

Tạo lập văn bản
thức biểu đạt phù
hợp để thực hiện mục
đích giao tiếp
- học sinh đọc
- giữ chí cho bền =>
chủ đề là vấn đề
xuyên suốt...
- Vần nhau
- Có
- Liên kết nhờ vần

- Có
- phải, vì là 1 chuỗi
lời, có chủ đề => văn
bản nói
- Phải

- 1 phương thức biểu
đạt
Tổ Khoa học xã hội

8


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

văn bản là gì?
H?Lời phát biểu của + HS quan sát bảng 2 – Các kiểu văn bản
thầy hiệu trưởng có thống kê ở SGK

và phương thức biểu
phải là 1 văn bản
đạt:
không? Vì sao?
H?Các bức thư, thiếp
- Có 6 kiểu văn bản
mời, đơn xin học... có
ứng vói 6 phương
phải là văn bản
thức biểu đạt
không?
- Tự sự
H?vậy theo em, có
- Miêu tả
mấy kiểu văn bản?
- Biểu cảm
đó là những kiểu văn
- Nghị luận
bản nào? mỗi kiểu
- thuyết minh
văn bản sẽ phù hợp
- hành chính – công
với gì?
vụ
H?Mỗi kiểu văn bản
có mục đích gì? Nêu
vd mỗi kiểu văn bản?
giáo viên thể đưa
ngay phần vd trong
phần bài tập vào

điểm này
+ Gọi học sinh đọc
phần ghi nhớ
+Giáo viên HD học
sinh làm các bài tập
II. Luyện tập
Bài 1: Xác định phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ sau:
a) phương thức: tự sự
c) phương thức: Nghị luận
d) phương thức thuyết minh
b) phương thức miêu tả
e) Phương thức biểu cảm
Bài 2: Văn bản tự sự vì. Vì văn bản trình bày diễn biến sự việc.
4) Củng cố: - Văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm
gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
cho vd?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
- Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì?
Vậy truyện thuộc văn bản gì?
=======================================
Tổ Khoa học xã hội

9


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết: 5 +
6

THÁNH GIÓNG

S : 21 /8/ 20
G : 22/ 8/ 20

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu
của truyện Thánh Gióng
- Kể lại được truyện này bằng lời văn của mình.
B - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện “Bánh chưng, bánh giầy” . Tìm những chi tiết
thể hiện ý nghĩa sâu sắc của 2 loại bánh do Lang Liêu làm?
- Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy”
3) Bài mới:
Giáo viên dẫn vào bài: Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ
đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn
học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất
tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức đánh giặc, giữ
gìn tổ quốc của người Việt cổ. Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật
hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ở
nhiều nơi, nhiều thời. Câu chuyện dân gian này đóng vai trò quan
trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh
hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay.
Hoạt động của
Hoạt động của trò

Ghi bảng
thầy

Tổ Khoa học xã hội

10


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ GV hướng dẫn HS
đọc
+ Gọi HS đọc, nhận
xét.
+ Hướng dẫn HS tìm
hiểu phần chú thích
+ Gọi học sinh kể
tóm tắt truyện
H?Truyện có thể chia
ra làm mấy phần? nd
mỗi phần?
H?Trong truyện có
những nhân vật nào?
H?Ai là nhân vật
chính?
H?Nhân vật này được
xây dựng bằng chi
tiết, vậy em có nhận
xét gì về những chi
tiết đó?

H?Tìm và liệt kê ra
những chi tiết kỳ lạ
ấy? (học sinh thảo
luận theo nhóm)
H?Chi tiết kỳ lạ về sự
ra đời của Thánh
Gióng có ý nghĩa gì?
H?Tiếng nói đầu tiên
của Thánh Gióng?
H?Thánh Gióng đòi
những gì ở sứ giả?
H?Đòi những thứ đó
để làm gì?
H?Khi roi sắt gãy,
Thánh Gióng đánh
giặc bằng cánh nào?
điều đó có ý nghĩa
gì?
H?Việc nuôi Thánh
Gióng diễn ra như thế
nào?
H?Như vậy Thánh
Gióng lớn lên từ đâu?
việc Gióng lớn lên từ

- học sinh đọc

I.Đọc, tìm hiểu chú
thích:


-2 học sinh kể tóm
tắt truyện
- 4 đoạn
II . Tìm hiểu văn
bản:
- Thánh Gióng, bà mẹ 1 - những chi tiết kỳ
Gióng...
lạ, tưởng tượng về
- Thánh Gióng
hình
ảnh
Thánh
Gióng và ý nghĩa của
nó:
- Kỳ lạ
- Sự ra đời
- Tiếng nói đầu tiên
- sự ra đời của Gióng của Gióng: đòi đánh
- tiếng nói của Thánh gặc --> ca ngợi ý
Gióng
thức đánh giặc, cứu
- sự lớn lên của nước được đặt lên
Thánh Gióng
đầu tiên. tạo khả
năng hành động khác
thường, thần kỳ -->
Thánh Gióng là hình
ảnh của nhân dân
- Roi sắt gãy --> nhổ
tre đánh giặc -->

- Đi đánh giặc
đánh không những
- nhổ tre cạnh đường bằng vũ khí mà cả
cây cỏ
- bà con làng xóm
góp gạo nuôi Gióng:
- Làng xóm góp gạo
Gióng lớn lên từ nhân
dân --> tiêu biểu cho
sức mạnh toàn dân
- Gióng lớn nhanh
- đoàn kết, tương như thổi, vươn vai
thân cộng đồng
thành tráng sĩ: sự phi
thường --> đáp ứng
việc cứu nước
- Nhanh như thổi
Đánh
giặc
xong:
Gióng bay về trời -->
- Sứ giả đem đồ vật hình tượng Gióng bất
đến
tử hoá, Gióng là non
Tổ Khoa học xã hội

11


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


sự nuôi dưỡng của
nước, đất trời, không
nhân dân đã thể hiện - cỡi ngựa bay về trời đòi hỏi công danh
điều gì?
H?Nhận xét như thế - Sự bất tử của Gióng
nào về sự lớn lên của
Thánh Gióng?
H? Gióng trở thành
tráng sĩ khi nào?
H?Sau khi đánh tan - Được trọng thưởng
giặc thì Thánh Gióng
làm gì?
H?Chi tiết đó chứng - người dân, lòng yêu
tỏ điều gì?
nước
2. Ý nghĩa của hình
H? Tại sao Thánh
tượng Thánh Gióng:
Gióng không về gặp - tiêu biểu, đẹp đẽ
vua? Nếu lúc đó
Thánh Gióng về gặp - Thánh Gióng, việc - Tiêu biểu rực rỡ
vua thì em thử hình đánh
giặc
chống người anh hùng đánh
dung Thánh Gióng sẽ ngoại xâm
giặc giữ nước đầu
được điều gì?
tiên, tiêu biểu cho ý
H? Hình tượng Thánh - người anh hùng thức giữ nước của

Gióng tiêu biểu cho khoẻ
mạnh,
phi nhân dân
ai?
thường
- Mang sức mạnh của
H?Hình tượng ấy là
tổ tiên thần thánh,
hình tượng như thế
tập thể cộng đồng,
nào?
thiên nhiên...
H?Truyện xây dựng - học sinh đọc ghi - Khổng lồ, đẹp đẽ
để nhằm phản ánh nhớ
điều gì? Ca ngợi ai?
3 – Ý nghĩa của
việc gì?
-HS làm bài tập
truyện:
H?Qua truyện, nhân
- Ca ngợi tinh thần, ý
dân ta ước muốn điều
thức chống giặc
gì?
- Ước mơ về người
H?Truyện
Thánh
anh hùng khoẻ mạnh,
Gióng có liên quan
phi thường và có vũ

đến sự thật lịch sử
khí hiện đại
nào?
+ Gọi học sinh đọc
III - Luyện tập:
phần ghi mhớ?
+ GV hướng dẫn làm
phần luyện tập.
4) Củng cố:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
- Sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì?
Tổ Khoa học xã hội

12


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5) Dặn dò:
- Học bài, làm phần luyện tập
- Chuẩn bị “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. Ai là người chiến thắng? tại
sao? ST đại diện cho ai. Nhân dân ta thể hiện điều gì từ truyện?
===================================
Tiết :
7

TỪ MƯỢN

S : 23/8/20
G : 24/8/20


A - Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết
- Tích hợp với các văn bản đã học.
B Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
H? Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?
“ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong
chú giết giặc, cứu nước”
3) Bài mới:
Hoạt động của
thầy
+ Gọi HS đọc phần 1
trong SGK
+ Gọi HS giải thích từ
“Trượng”, “Tráng sĩ”
hoặc cho học sinh
đọc lại lời chú thích ở
văn bản
H?Theo em, các từ đó
có nguồn gốc từ đâu?
+ Gọi học sinh đọc
phần 3 trong SGK
H?Những từ nào được
mượn từ tiếng hán?
H?Những từ nào được
phiên âm ra như chữ

Việt ?
H?Những từ được viết
ra như chữ Việt có
nguồn gốc từ đâu?

Hoạt động của trò

Ghi bảng

- học sinh đọc
I – Bài học:
- học sinh giải thích
1 - Từ mượn và từ
thuần Việt:
xét về mặt nguồn
- Tiếng Hán - tiếng gốc, từ vựng tiếng
Trung quốc
Việt có thể phân
thành 2 lớp từ:
a) Từ thuần Việt: là
những từ do nhân
sứ
giả,
giang dân ta tự sáng tạo ra
sơn,gan
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay
- Ti vi, xà phòng, ga... mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thị
- Ấn, âu

những sự vật, hiện
tượng, đặc điểm...
mà tiếng Việt chưa có
Tổ Khoa học xã hội

13


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+Giáo viên chỉ cho
từ thích hợp để biểu
HS thấy những từ nào
thị
là những từ đã Việt
VD: sính lễ, in-tơ net
hoá
hoàn
toàn,
- phần lớn từ mượn
những từ nào chưa
quan trọng nhất là từ
Việt hoá hoàn toàn
mượn tiếng Hán, bên
H?Em có nhận xét gì
cạnh đó còn mượn
về cách viết các từ - 2 lớp từ
tiếng Anh, Pháp...
mượn trong vd 3?
- Cách viết:

H?Xét vè mặt nguồn
+ Các từ mượn đã
gốc từ vựng, tiếng - là từ do người dân được Việt hoá: viết
Việt phân thành mấy ta từ sáng tạo
như
thuần
việt.
lớp từ?
những từ mượn chưa
H?Thế nào là từ
được việt hoá hoàn
thuần Việt? cho ví
toàn: ta nên dùng
dụ?
gạch nối để nối các
H? Từ mượn là gì?
tiếng với nhau
Cho vd
VD:
+ Gọi học sinh đọc
đoạn văn của ghi
nhớ.
2 – Nguyên tắc từ
H?Mục đích của BH - không nên mượn mượn :
nói trong đoạn văn tuỳ tiện
đó là gì?
- mượn từ là 1 cách
+ Giáo viên đưa ra vd - học sinh đọc ghi làm giàu tiếng Việt
để học sinh xác định nhớ
- không nên mượn từ

từ mượn, từ đó giúp
nước ngoài 1 cách
học sinh thấy được - học sinh làm phần tuỳ tiện nhằm để bảo
cái đúng, cái sai khi luyện tập
vệ sự trong sáng của
dùng từ mượn
ngôn ngữ dân tộc
H?Qua các vd trên,
em hãy cho biết
nguyên tắc sử dụng
từ mượn
+ Gọi HS đọc phần
ghi nhớ .
H?Giáo viên hướng
dẫn HS làm phần
luyện tập
II. Luyện tập:
Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Tổ Khoa học xã hội

14


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả:

*thính giả
*độc giả
b) yếu
điểm
*yếu lược
- Khán: xem
- thính: nghe
- độc: đọc
- yếu:
- giả : người
- giả : người
giả : người
- điểm: đặc điểm
- lược: tóm tắt
Bài 3: kể một số từ mượn
- là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ....
- là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu
- là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô
4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Nguyên tắc sử dụng của nó là gì?
5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”
- Tìm trong văn bản “Bánh chưng bánh giầy”, từ
nào trái nghĩa với từ lười biếng
==================================
Tiết :
8

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ
SỰ


S:
26/8/2011
G:
27/8/2011

A - Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được
mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự
việc trong tự sự.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động lên lớp:
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bản là gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của
thầy
H?Hằng ngày các em
có kể chuyện và
nghe
kể
chuyện
không?
H?Kể những chuyện
gì? thảo luận
H? Theo em, kể


Hoạt động của trò

Ghi bảng

- có
cổ
tích,
đời
thường...
- sinh hoạt,...
I . Ý nghĩa và đặc điểm
- cho người khác biết chung của phương thức
Tổ Khoa học xã hội

15


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

chuyện để làm gì?
H? Cụ thể hơn, khi
nghe
kể
chuyện,
người nghe muốn
biêt điều gì?
H? Đối với người kể
thì có nhiệm vụ gì?
H? Còn đối với người
nghe là gì?

H?Vậy cái mà người
nghe biết được sau
khi nghe kể chuyện

ý
nghĩa
của
chuyện
H?Câu chuyện kể ra
phải như thế nào?
H?Truyện
Thánh
Gióng là 1 văn bản tự
sự phải không?
H?Văn bản tự sự này
cho ta biết điều gì?
H? Cụ thể: truyện kể
về ai? ở thời nào?
Làm việc gì? diễn
biến của sự việc là
gì? kết quả ra sao? Ý
nghĩa của sự việc
H?Các sự việc được
kể như thế nào?
H?Giả như các sự
việc trong truyện đảo
lộn trật tự thì em
thấy câu chuyện trở
nên như thế nào?
H? Vậy khi kể chuyện

thì các sự việc được
kể như thế nào?
H?Mục đích của việc
kể các sự việc theo
thứ tụ nhằm để làm
gì?
+ Cách kể đó gọi là
tự sự. H? Vậy tự sự là
gì?

1 điều gì đó
tự sự.
- để biết, để nhận
thức về người, sự vật,
sự việc, khen, chê,... 1 – Khái niệm:
- thông báo, cho biết,
Tự sự là phương thức
giải thích
trình bày 1 chuỗi các
sự việc, sự việc này
- để biết, tìm hiểu,...
dẫn đến sự việc kia,
cuối cùng dẫn đến 1
kết thúc, thể hiện 1 ý
nghĩa
- có nội dung, ý nghĩa
- phải

2 – ý nghĩa, mục đích
của tự sự:


- Giúp người kể
- Thánh Gióng
- đánh giặc, cứu nước thích sự việc,
- Thánh Gióng đánh hiểu con người,
vấn đề và bày tỏ
tan giặc, bay về trời
độ khen, chê

giải
tìm
nêu
thái

- theo 1 trình tự hợp

- lộn xộn, khó hiểu

- theo 1 trật tự
- thể hiện 1 ý nghĩa
nào đó

Tổ Khoa học xã hội

16


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

H?Vì sao có thể nói

truyện Thánh Gióng
là truyện ngợi ca
công đức của vị anh
hùng làng Gióng?
H?Tự sự giúp người
kể điều gì?
+ Gọi học sinh đọc
phần ghi nhớ
II. Luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc
hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí
sống vẫn hơn chết
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau
bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn nên đã mắc vào bẫy
Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu
khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều ngày 3-4-02. Đoạn trên
Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6,
đó cũng là bài văn tự sự
Bài 4: Bạn Giang nên kể vắn tắt 1 vài thành tích của Minh để các
bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi, lại
thường giúp đỡ bạn bè”
4) Củng cố:
H? (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
H? Tự sự giúp gì cho người kể
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
=====================================
Tiết :
9


SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)

S:
28/8/2011
G:
29/8/2011

A - Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh :
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng
lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước .
- Thấy khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự
thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình
B. Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
Tổ Khoa học xã hội

17


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

H? Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết
kỳ lạ trong truyện?
H?Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dân góp gạo nuôi
Gióng có ý nghĩa gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của
thầy
+ Phân vai cho học
sinh đọc truyện
+ Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh đọc
và tìm hiểu chú thích
+ Giáo viên nhận xét
cách đọc
H?Có thể chia truyện
làm mấy đoạn? giới
hạn và nd của từng
đoạn?
H?Truyện này gắn với
thời đại nào? thời đại
đó gắn với công việc
gì?
H?Nhân vật chính
trong truyện là ai?
H?Vì sao Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh là nhân vật
chính?
H?Vì sao tên của 2 vị
thần trở thành tên
truyện?
H?Em có nhận xét gì
về những chi tiết
trong truyện?
H? Liệt kê những chi
tiết tưởng tượng kỳ

ảo về Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh? Và về cuộc giao
tranh giữa 2 vị thần
này? Cho học sinh
thảo luận câu hỏi này
H?Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh là những nhân
vật có thật không?
H?Chi tiết kỳ ảo, bay

Hoạt động của trò

Ghi bảng

- học sinh đọc truyện I - Đọc- Tìm hiểu
theo vai
chú thích:

II – Tìm hiểu văn
- 3 đoạn
bản:
1.Hình ảnh Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh:
- Các vua Hùng
- Cả 2 đều là thần, có
- Mở nước, dựng nước tài cao, phép lạ.
- Dựng nước, giữ - Thuỷ Tinh dù có
nước
nhiều phép thuật cao
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cường nhưng phải

khuất phục trước Sơn
Tinh.
- Cả 2 đều là những
nhân
vật
tưởng
tượng, hoang đường,
- Là những chi tiết không có thật. -> Trí
tưởng tượng kỳ ảo
tưởng tượng đặc sắc
của nhân dân
- học sinh đại diện
nhóm trả lời câu hỏi
- không
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
và cuộc giao tranh
- Trí tưởng tượng đặc
sắc của người xưa
- Thuỷ Tinh: mưa,
gió, bão, lụt
Sơn Tinh: L2 dân cư
Việt cổ
Tổ Khoa học xã hội

2 – Ý nghĩa tượng
trưng của 2 nhân vật:
- Thuỷ Tinh: là hình
tượng mưa to, bão lụt
hằng năm được hình
tượng hoá

- Sơn Tinh: là lực
lượng cư dân Việt cổ
đắp đe chống lũ lụt,
18


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

bổng về nhân vật
là ước mơ chiến
nào?
- học sinh đại diện thắng thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng
H? Điều đó thể hiện nhóm trả lời.
và khi phách là biểu
vấn đề gì?
tượng cho chiến công
H? Những nhân vật
của người Việt cổ
chính đó có ý nghĩa
trong cuộc đấu tranh
tượng trưng cho điều
chống thiên tai --> kỳ
gì?
tích dựng nước kế tục
+ Học sinh thảo luận:
3 – Ý nghĩa truyện:
truyện giải thích vấn
- Giải thích nguyên
đề gì? việc giải thích

nhân hiện tượng lũ
ấy có đúng không? Vì
lụt
sao? truyện thể hiện
- Thể hiện sức mạnh
ước mơ gì của nhân
và ước mơ chế ngự
dân ta?
bão lụt của người Việt
- giáo viên HD học
cổ
sinh đọc phần ghi
- Suy tôn, ca ngợi
nhớ
công lao dựng nước
- HD học sinh làm
của các vua Hùng
phần luyện tập trong
- Việc xây dựng
SGK
những hình tượng
nghệ thuật kỳ ảo
III. Luyện t ập:
Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ
lụt xảy ra làm ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt...
của con người
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để
cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em thử hình dung nếu Thuỷ Tinh

thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3
- chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm”
- Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần?
- Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó?
=============================
=======

Tổ Khoa học xã hội

19


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết :
10

NGHĨA CỦA TỪ

S: 30/
8/2011
G:
31/8/2011

A - Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.

- Thực hành giải nghĩa của từ.
B - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp
từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD
- Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?
Trong thư viện, có rất nhiều độc giả (đang xem
sách).
3) Bài mới:
Hoạt động của
thầy
+Gọi học sinh đọc
phần giải thích?
H?Mỗi chú thích trên
gồm mấy bộ phận?
H?Bộ phận nào trong
chú thích nêu lên
nghĩa của từ?
H?Nghĩa của từ ứng
với phần nào trong
mô hình dưới đây:
Hình thức
nội dung
H?Vậy qua đó, em
hiểu như thế nào là
nghĩa của từ? cho vd
+ Gọi học sinh đọc lại
các chú thích đã dẫn
ở phần 1

H?Trong 2 chú thích
sau ở phần 1 thì em
có nhận xét gì về
những từ dùng để
giải nghĩa cho từ đó?

Hoạt động của trò

Ghi bảng

- học sinh đọc
I . Nghĩa của từ là
- 2 bộ phận
gì?:
1. Tìm hiểu bài.
- bộ phận đứng sau 2. Ghi nhớ:
dấu 2 chấm
- Nghĩa của từ là nội
dung ( sự vật, tính
chất,
hoạt
động,
- Nội dung
quan hệ...) mà từ
biếu thị
Ví dụ: Trung thành:
- là nội dung mà từ trước sau như 1,
biểu thị: sự vật, tính không thay lòng đổi
chất...
dạ

- học sinh đọc ghi
nhớ
II. Cách giải thích
nghĩa của từ:
- Các từ đồng nghĩa, 1. Tìm hiểu.
gần nghĩa.
2. Ghi nhớ:
Có hai cách giải
nghĩa từ:
- Trình bày khái niệm - Trình bày khái niệm
Tổ Khoa học xã hội

20


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

H?Ở chú thích thứ mà từ biểu thị
mà từ biểu thị
nhất thì nội dung chú
vd: đi: là một sự di
thích là gì?
chuyển từ chỗ này
H?Vậy qua 3 vd đó, - học sinh đọc ghi đến chỗ khác
thì nghĩa của từ được nhớ
- đưa ra những từ
giải thích như thế
đồng nghĩa hoặc trái
nào?
nghĩa với từ cần giải

H?Cho ví dụ
thích
+Gọi học sinh đọc
vd:
Siêng
năng:
phần ghi nhớ
không lười biếng,
+ Bài tập nhanh:
chăm chỉ làm việc
Chọn 1 trong các từ - 2-3 HS đọc kết quả
sau: “chết, hy sinh,
thiệt mạng” để điền
vào chỗ trống trong
câu: “để bảo vệ nền
hoà bình, nhân dân
ta đã phải đánh đổi
bằng sự ... cao cả”
III. Luyện tập.
Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm
Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành
Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên
Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước
Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
Hèn nhát: Thiếu can đảm
Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không
biết ở đâu” Mất hiểu theo cách thông thường là “không còn được sở
hữu, không có, không thuộc về mình nữa
4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần
ghi nhớ

5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT
- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ”
=====================================
S:
SỰ VIỆC & NHÂN VẬT TRONG 30/8/2011
Tiết:
11+12

VĂN TỰ SỰ

G:31/8/201
1

A - Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
Tổ Khoa học xã hội

21


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật
Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc
có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự
việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến,
nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc,
hành động, vừa là người được nói tới
B - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
-

Hoạt động của
Hoạt động của trò
thầy
+ Gọi học sinh đọc - học sinh đọc câu hỏi
câu hỏi 1a SGK
H?Các sự việc đó, có - không
thể bỏ bớt sự việc
nào không?Vì sao?
- vì thiếu tính liên
tục, vì sự việc sau đó
H?Các sự việc ấy kết không được giải thích
hợp với nhau theo rõ
nghệ thuật nào?
- logic- chuỗi sự việc
+ GV đưa bảng phụ liên tục
chuỗi các sự việc đã
được đảo trật tự .
H?Có thể thay đổi
trật tự trước sau của
các
sự
việc
ấy - không
không?Vì sao?

- Vì nếu như vậy thì
các sự việc không thể
H?Sơn Tinh đã thắng giải thích được cho
Thuỷ Tinh mấy lần?
nhau
H? Chi tiết nào đã - 2 lần và mãi mãi
chứng minh cho điều - Năm nào Thuỷ Tinh
cũng....
đó?
H?Nếu kể 1 câu
chuyện mà chỉ có 7 - không hấp dẫn. vì
sự việc trần trụi như truyện trừu tượng,
vậy thì truyện có hấp khô khan
dẫn không? Vì sao?
H?Vậy để cho truyện - 1 cách cụ thể, được
hay thì sự việc trong sắp xếp theo 1 trật tự
văn tự sự phải được
kể như thế nào?
Tổ Khoa học xã hội

Ghi bảng
I . Đặc điểm của sự
việc và nhân vật
trong văn tự sự:
1) Sự việc trong văn tự sự:
- Được trình bày 1
cách cụ thể: sự việc
xảy ra trong thời gian
nào, địa điểm, cụ thể,
do ai làm, nguyên

nhân, diễn biến, kết
quả..
- Được sắp xếp
1 trật tự, diễn
sao cho thể
được tư tưởng
người kể muốn
đạt

theo
biến
hiện

biểu

2) nhân vật trong văn
tự sự;
- Là kẻ thực hiện các
sự việc, và là kẻ được
thể hiện trong văn
bản
- nhân vật chính đóng
vai trò chủ yếu trong
việc thể hiện, tư
tưởng của văn bản
22


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


H? Các yếu tố trong
văn tự sự là gì?
H?Hãy chỉ ra yếu tố
đó trong truyện Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh?
H?Em hãy cho biết sự
việc nào trong truyện
thể hiện mối thiện
cảm của người kể đối
với Sơn Tinh và vua
Hùng?
H?Vậy sính lễ là gì?
Cách giải nghĩa đó là
gì?
H?Có thể cho Thuỷ
Tinh thắng Sơn Tinh
được không? Vì sao?
- Có thể xoá bỏ sự
việc “hằng năm Thuỷ
Tinh lại dâng nước...”
được không? Ví sao?
H? Nhân vật trong
văn tự sự có vai trò
gì?
H?Em hãy kể tên
những nhân vật trong
truyện
Sơn
Tinh,
Thuỷ Tinh

H?Ai là nhân vật
chính có vai trò quan
trọng nhất?
H?Ai là nhân vật phụ?
nhân vật phụ có cần
thiết không? Có thể
bỏ được không?
H?Vậy nhân vật được
kể ra như thế nào?
+ GV lập bảng về
nhân vật, lai lịch, tên
gọi, chân dung, tài
năng, việc làm để
học sinh điền vào và
nhận xét.
H?Qua đó, thì nhân

- học sinh thảo luận

- nhân vật phụ chỉ
giúp nhân vật hoạt
- Sơn Tinh xây luỹ động
chống lụt, món đồ
sính lễ là sản vật của - nhân vật được thể
núi rừng
hiện qua các mặt: tên
gọi, lai lịch, tính nết,
hình dáng, việc làm

- không. nếu Thuỷ

Tinh thì vua Hùng và
dân bị ngập lụt
- Không! Vì như thế sẽ
không giải thích được hiện
tượng .

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh,
vua hùng, Mỵ Nương
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Mỵ
Hùng

Nương,

vua

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- chủ yếu
- tên gọi, lai lịch, tài
năng,...
+ HS đọc ghi nhớ
Tổ Khoa học xã hội

23


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

vật nào được kể ra
nhiều nhất? Còn các

nhân vật khác -> Vậy
nhân vật trong văn tự
sự là gì? nhân vật
chính có vai trò gì?
thể hiện qua các mặt
nào?

* Ghi nhớ( SGK)

Hết tiết 1- Chuyển tiết 2
+ Nhắc lại phần lí thuyết đã học.
+ GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Những sự việc mà các nhân vật làm:
- Vua Hùng: kén rể
- Mỵ Nương: Được rước về núi
- Sơn Tinh: Cầu hôn, thể hiện tài năng, dâng núi lên cao,...
- Thuỷ Tinh: đến xin cầu hôn, đi tìm sính lễ, thể hiện tài năng,...
a) Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương
nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói tới nhiều
b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi - Mỵ Nương – con gái vua
Hùng làm vợ, Sơn Tinh đem sính lễ đến trước, rước Mỵ nương
về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân
đánh Sơn Tinh. Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng Thuỷ
Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa nước – đông, Thuỷ
Tinh lại đánh Sơn Tinh và đều thua
c) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính
- Các tên thứ 2, 3 không tiêu biểu vì không làm nổi bật nội
dung của truyện. Tên thứ 3 quá nhấn mạnh tới Sơn Tinh, trong
khi Thuỷ Tinh là nhân vật không thể xem nhẹ.

Bài 2. Chia nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.
+ GV nhận xét, bổ sung thêm.
4) Củng cố: Gọi học sinhđọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2 hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị” chủ đề và dàn bài của văn tự sự”
================================

Tiết :
13

SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
( Híng dÉn ®äc thªm)

Tổ Khoa học xã hội

S:
5/9/2011
G:
7/9/2011
24


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A - Mc ớch yờu cu:
Giỳp hc sinh:
- Hiu c ni dung, ý ngha ca truyn, vẻ p ca 1 s hỡnh
nh trong truyn s tớch h Gm
- K li c truyn

B - Cỏc bc lờn lp:
1) n nh lp: Kiểm tra sĩ số
2) Kim tra bi c:
- K túm tt truyn Sn Tinh, Thu Tinh? Sn Tinh thng Thu
Tinh my ln? ú l nhng ln no?
- í ngha tng trng ca 2 nhõn vt l gỡ? t ú rỳt ra ý ngha
truyn?
3) Bi mi: Giáo viên dẫn vào bài.
Hot ng ca
thy
+GV hớng dẫn HS c
vn bn
+Gi hc sinh k túm
tt .
H?Truyn ny cú th
chia lm mấy phn?
Ranh gii ca mi
phn v ni dung ca
phn ú?
+ GV hớng dẫn HS tỡm
hiu chỳ thớch
H? Lờ Thn c
gm trong hon
cnh no?
H?Cú my ln kộo
c gm?
H?Em cú nhn xột gỡ
v vic nht c
gm ca Lờ Thn?
H?Ln 1 kộo li lờn,

Lờ Thn ngh v hnh
ng nh th no?
H?Tng t khi kộo
li 2, 3?
H?Chuụi gm c
õu v c nh
th no?
H?Chuụi v li gm

Hot ng ca trũ

- hc sinh k

Ghi bng
I - c Tìm hiểu
chung
1. Đọc Tóm tắt truyện .
2.Chỳ thớch: (SGK)
3. Bố cục:

- Kộo li
- 3 ln
- K l
- Thanh st, vứt i

II Tỡm hiu vn
bn:
1 Long Quõn cho
ngha quõn mn
gm thn v ý ngha

ca nú:
- Lờ Thn ỏnh cỏ bt
c li gm di
nc

- trờn ngn a trong - Lờ Li c chuụi
gm nm ngc
rng
ngn cõy a trờn
- khp nhau, va nh rng
in

T Khoa hc xó hi

25


×