Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Bài giảng Kinh tế môi trường Chương 6 Định giá tài nguyên và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 84 trang )

KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
(Dành cho chương trình sau đại học)
TS. Hoàng Văn Long


Chương trình học
Chương 1: (5 Tiết) Giới thiệu về Kinh tế môi
trường
Chương 2: (5 Tiết) Mối liên hệ giữa môi trường
và Kinh tế
Chương 3: (5 Tiết) Nguyên nhân các vấn đề môi
trường
Chương 4: (5 Tiết) Kinh tế Ô nhiễm
Chương 5: (3 Tiết) Phân tích lợi ích chi Phí
Bài tập (2 tiết)


Chương 6: (5 Tiết) Định giá Tài nguyên và Môi
trường
Chương 7:(3 Tiết) Kinh tế Tài nguyên, Chất thải và
Đa dạnh sinh học
Bài tập (2 tiết)
Chương 8: (5 Tiết) Quản lý nhà nước về môi trường
Chương 9: Kinh tế Xanh, Tăng trưởng Xanh và BĐKH
ở Việt Nam (2 tiết)
Chương 10: Seminar Kinh tế Môi trường (2 tiết) Ôn tập Môn học (1 tiết)


Chương 6: ĐỊNH GIÁ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG



Nội dung Chương 6
6.1. Tổng quan về Định giá Tài nguyên và môi trường
6.2. Các phương pháp định giá
6.2.1. Phương pháp tổng giá trị kinh tế (TEV)
6.2.2. Phương pháp lượng giá ngẫu nhiên (CVM)
6.3. Hệ sinh thái và lượng giá hệ sinh thái
6.4. Ví dụ về lượng giá hệ sinh thái
6.5. Thảo luận
6.6. Câu hỏi
7.7. Bài tập ôn tập Chương 6
6.8. Tài liệu tham khảo


6.1. Tổng quan về định giá tài nguyên
môi trường
6.1.1. Định giá môi trường
6.1.2. Các nguyên tắc
6.1.3. Huy động tài chính cho bảo tồn
6.1.4. Thông tin cho việc thiết lập chính sách
6.1.5. Đưa ý tưởng vào thực tiễn
6.1.6. Kinh tế học: Hỗ trợ tìm kiếm giải pháp


Định giá tài nguyên môi trường
• Vì sao phải định giá tài nguyên môi trường?
• Định giá tài nguyên môi trường để làm gì?


Định giá tài nguyên môi trường để làm

gì?





Huy động vốn
Lập chính sách
Đưa ý tưởng từ lý thuyết vào thực tiễn
Hỗ trợ tìm kiếm giải pháp (VD: Bảo tồn, giảm ô
nhiễm, xử lý ô nhiễm, giảm sử dụng tài
nguyên,…)


Vì sao phải định giá
• Thất bại của thị trường
• Hàng hóa công
• Ngoại ứng (không ai trả chi phí cho ngoại ứng
kể cả ngoại ứng tích cực và tiêu cực)
• VD: Ô nhiễm do tràn dầu ở Mỹ, Xả thải của
Vedan, Formosa


6. 2. Các phương pháp định giá
6.2.1. Tổng quan về phương pháp định giá
6.2.2. Tổng giá trị kinh tế (TEV)
6.2.3. Phương pháp lượng hóa ngẫu nhiên
(CVM)
6.2.4. Phương pháp mô hình lựa chọn (CM)



Tổng giá trị kinh tế (TEV)
Tổng giá trị kinh tế + Giá trị sử dụng + Giá trị chưa sử dụng
- Giá trị sử dụng : là giá trị hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho người sản
xuất và người tiêu dùng ; họ sử dụng, tận hưởng các loại tài nguyên
môi trường như đất, nước, không khí, cảnh quan, ... Đây là những giá
trị liên quan đến hoạt động sống, giải trí, thương mại, ngắm cảnh, ... có
sử dụng tài nguyên.
- Giá trị chưa sử dụng : là giá trị con người định ra cho hàng hoá hoặc dịch
vụ mà họ chưa sử dụng. Ví dụ, người ta có thể định giá cho việc bảo
tồn một cánh rừng để khai thác sau (giá trị để lại cho các thế hệ sau)
hoặc để bảo vệ tài nguyên và chất lượng môi trường (như giá trị tồn tại
đối với các loài đang bị đe doạ). Vì các giá trị này không thể suy đoán,
xác định trực tiếp hoặc gián tiếp từ thị trường hoặc con người nên các
nhà kinh tế thường không để ý nhiều đến sự quan trọng của các giá trị
chưa sử dụng cũng như làm thế nào để xác định chúng.




Tổng giá trị kinh tế (TEV)
TEV = UV + NUV = (DUV + IUV + OV) + (BV + EXV)
trong đó:
- UV (Use Values): giá trị sử dụng
- DUV (Direct Use Values): giá trị sử dụng trực tiếp
- IUV (Indirect Use Values): giá trị sử dụng gián tiếp
- OV (Option Values): giá trị tuỳ chọn
- NUV (Non-Use Values): giá trị phi sử dụng
- BV (Bequest Values): giá trị để lại
- EXV (Existence Values): giá trị tồn tại



Các phương pháp lượng giá tài nguyên - môi
trường


6.2.3.. Phương pháp đánh giá ngẫu
nhiên (CVM)

A. Giới thiệu
B. Các bước thực hiện
C. Một số vấn đề liên quan trong nghiên
cứu CVM (Contingent Valuation
Method)
D. Nhận xét
E. Câu hỏi thảo luận


A. Giới thiệu
 CVM để ước lượng giá trò của một
hàng hóa hay dòch vụ môi trường
bằng cách hỏi trực tiếp giá sẵn lòng
trả tự nguyện (WTP) hay giá sẵn lòng
chấp nhận (WTA) cho một sự thay đổi
trong việc cung cấp một hàng hóa
môi trường, thường bằng bảng câu hỏi
khảo sát.


A. Giới thiệu

 WTP tối đa hay WTA đền bù tối thiểu
của cá nhân cho một sự thay đổi môi
trường được cho là giá trò mà cá nhận
đó gán cho sự thay đổi như thế.
 Ưu điểm của CVM so với các phương
pháp khác là có thể suy ra cả giá trò sử
dụng và giá trò không sử dụng, và là
phương pháp duy nhất có thể đánh giá
giá trò không sử dụng.


A. Giới thiệu
 CVM có thể được áp dụng ở
nhiều mức độ phức tạp khác
nhau tùy theo sự sẵn có về thời
gian và khả năng tài chính;
vàtùy theo cách thức khảo sát
được chọn.


A. Giới thiệu
Thay đổi môi trường có thể:
 Cải thiện môi trường: Giá trò của sự cải
thiện môi trường có thể được đo lường:
- WTP tối đa của cá nhân để có được sự
cải thiện (được ước lượng bằng thặng dư
đền bù)
- WTA tối thiểu của cá nhân như một sự
đền bù để hy sinh sự cải thiện môi
trường (được ước lượng bằng thặng dư

tương đương)


A. Giới thiệu
Thay đổi môi trường có thể:
 Thiệt hại môi trường: Giá trò của sự thiệt
hại môi trường có thể được đo lường:
- WTP tối đa của cá nhân để tránh thiệt
hại môi trường (được ước lượng bằng
thặng dư tương đương)
- WTA đền bù tối thiểu của cá nhân để
đồng ý cho sự thiệt hại môi trường (được
ước lượng bằng thặng du đền bù)


A. Giới thiệu
 Vấn đề cơ bản trong các nghiên cứu
CVM là lựa chọn giữa việc hỏi các cá
nhân WTP tố đa hay WTA tối thiểu
cho một sự thay đổi môi trường nhất
đònh.
 Giả sử xét trường hợp cải thiện môi
trường (xem đồ thò), mức thỏa dụng
U0 sẽ tăng lên U1.


X

m3
ESU

m0 = m 2
CSU
m1

U1
U0
E0

E1

E


A. Giới thiệu
o Khoản tiền tối đa cá nhân sẵn lòng trả
để có sự cải thiên này là khỏan tiền
mà sau khi đã trả cá nhân đó sẽ có
được mức thỏa dụng là U0. Khoản
tiền tối đa này chính là thặng dư
đền bù (CSU).


A. Giới thiệu
o Nếu cá nhân hiện đang hưởng thụ sự cải
thiện rồi, và có mức thỏa dụng U1, nên cá
nhân này xem như bò mất mát nếu phải từ
bỏ sự cải thiện này và yêu cầu được đền
bù cho sự mất mát này. Để tính mức đền
bù tối thiểu là bao nhiêu để cá nhân chấp
nhận một mức thỏa dụng thấp hơn U0. Như

thế cá nhân này sẽ đòi hỏi một khoản tiền
đền bù ít nhất đủ để đạt lại mức U1. Đây
chính là thặng dư tương đương (ESU).


×