Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Phân phối chơng trình địa lí 8
Tiết Bài Tên bài học
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Học kì i
XI:CHÂU á
Vị trí địa lí , địa hình và khoáng sản
Khí hậu Châu á
Sông ngòi và cảnh quan Châu á
Thực hành: Phân tích hoàn lu gió mùa Châu á
Đặc điểm dân c châu á
Thực hành: Đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c
Ôn tập
Kiểm tra 1 tiết
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nớc Châu á
Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nớc châu á
Khu vực Tây Nam á
Điều kiện tự nhiên khu vực Nam á
Dân c và đặc điểm kinh tế khu vực Nam á
Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông á
Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông á
Ôn tập
Kiểm tra học kì I
Đông Nam á đất liền và đảo
Học kì II
Đặc điểm dân c và xã hội Đông Nam á
Đặc điểm kinh tế các nớc Đông Nam á
Hiệp hội các nớc Đông Nam á
Thực hành tìm hiểu Lào và Campuchia
Chơng XII: Tổng kết địa lí tự nhiên
Địa hình với tác động của nội , ngoại lực
Khí hậu và cảnh quan trên trái đất
Con ngời và môi trờng địa lí
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
1
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
Địa lí Việt Nam
Việt Nam - đất nớc - con ngời
Vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam
Vùng biển Việt Nam
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Đặc điểm tài nguyên - khoáng sản Việt Nam
Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
Ôn tập
Kiểm tra viết 1 tiết
Đặc điểm địa hình Việt Nam
Đặc điểm các khu vực địa hình
Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Các mùa khí hậu và thời tiết ở nớc ta
Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Các hệ thống sông lớn ở nớc ta
Thực hành về khí hậu thuỷ văn Việt Nam
Đặc điểm đất Việt Nam
Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Ôn tập
Kiểm tra học kì II
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Thực hành tìm hiểu địa phơng
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
2
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Thiên nhiên và con ngời ở các châu lục
XI: châu á
Tuần:
Tiết: 1 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án: chi tiết
Bài 1 : Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
Sau bài học sinh cần:
+ Hiểu rõ đạc điểm vị trí địa lí,kích thớc,đặc điểm địa hình và
khoáng sản Châu á.
+ Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối t-
ợng trên lợc đồ.
II. Chuẩn bị
GV: - Lợc đồ vị trí địa lí Châu á trên địa cầu.
- Bản đồ địa hình sông hồ Châu á
HS: - SGK + Tập bản đồ
III. Tiến trình lên lớp :
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
Giới thiệu: Hãy cho biết nớc ta nằm ở châu nào? Châu lục của chúng ta nằn ớ
vị trí nào trên quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí địa lí , hình dạng kích thớc cũng nh
ĐKTN bàui học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Cả lớp
?Quan sát H1.1 và phần chú giải em hãy:
? - Mô tả vị trí địa lí của châu á?
(Gợi ý: Nó tiếp giap với những đâu về các phía, có mấy mặt
giáp biển và đại dơng, đất liền giáp với châu lục nào?)
- Điểm cực Bắc và cực Nam của châu lục nằm ở vĩ độ
nào?
-Chiều dài từ điểm cực B -> N chiều rộng từ bờ Đ -> T
là bao nhiêu ?
1. Châu á có 3 mặt giáp biển và đại dơng đó là:
+Bắc : BBD
1) Vị trí địa lí và kích th -
ớc lãnh thổ
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
3
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
+Đông : TBD
+Nam : ÂĐD
+Tây giáp CÂ ,ĐTH và CP
2. Điểm cực Bắc của Châu á nằm ở mũi Sê li u xkin
(Nga) vĩ độ 77 44B
+ Điểm cực Nam (mũi Piai thuộc Ma lát xca)
+ Phần đất liền gần nh nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc
3. Chiều dài từ cực Bắc ->cực Nam dài 8500km
+ Chiều rộng từ đông sang Tây dài 9200km
=> là châu lục có kích thớc rộng lớn, hình khối, chiếm
gần trọn vẹn phần Đông của nửa cầu Bắc
?Với đặc điểm vị trí, kích thớc và hình dạng đó nó có
ảnh hởng nh thế nào đến cảnh quan của Châu á?
+ Châu á có đầy đủ các đới khí hậu và cảnh quan tự
nhiên của nửa cầu Bắc
GV: Hình dạng rộng lớn vậy địa hình và cảnh quan
châu lục này có đặc điểm gì?
HĐ2: cá nhân, cặp
? Quan sát H1.2: Lợc đồ địa hình, khoáng sản và sông
hồ của Châu á kết hợp nghiên cứu phần chú thích hãy
cho biết
?Tìm và kể tên các dãy núi chính, các SN và các đồng
bằng lớn ở Châu á?
?Cho biết các dãy núi SN và đồng bằng thờng phân bố
ở đâu?Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn hơn?
?Cho biết hớng chính của các dãy núi?
1. Các dãy núi lớn: La blô nô vôi ; Xai an; An tai ;
Thiên sơn ; Nam sơn ; Hin đu các ; Côn luân ; Hi ma
lay a
=> Trong các dãy núi này lớn nhất là dãy Hi ma lay a -
nóc nhà Châu á và thế giới trong đó có đỉnh cao nhất là
Ê vê rét cao 8848 m
+ Các SN : Tây Tạng ; I ran ; ả Rập ; Đê Can
GV: Để hiểu thêm về SN cùng tìm hiểu bảng tra cứu
SGK T157
+ Các ĐB lớn : Hoa Bắc ; Hoa Trung ; Tây Xi bia ; ĐB
sông Cửu Long ; sông Hằng ; sông ấn ; sông Lỡng Hà
2. Núi tập trung nhiều ở Trung và Nam á
+ Đồng bằng phân bố rải rác từ Bắc->Đông ->Nam
* Là châu lục rộng lớn
nhất thế giới với diện tích
41,5 triệu km vuông (cả
phần đất liền là 44,4 triệu
km vuông kể cả đảo)
* Trải dài từ vùng cực Bắc
-> xích đạo với 3 mặt giáp
biển và đại dơng
2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
a. Địa hình
* Rất đa dạng và phức tạp
* Nhiều hệ thống núi, SN
đồ sộ nhất thế giới phân
bố chủ yếu ở Trung và
Nam á
* Các dãy núi chạy theo
hai hớng chính: Đông -
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
4
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
3. Châu á có diện tích núi chiếm 2/3 còn 1/3 là
đồng bằng
+ Hớng núi chính là hớng : Đông - Tây và hớng ĐB -
TN
?Cho biết vành đai lửa của Châu á nằm ở đâu và giải
thích tại sao khu vực đó lại có nhiều núi lửa?
?Với đặc điểm địa hình nh vậy nó ảnh hởng ntn đến khí
hậu?
+ Đồng bằng rộng, nhiều ở ven biển khiến ảnh hởng
của biển ăn sâu vào đất liền
+ Với kích thớc rộng, nhiều núi cao khu vực nằm sâu
trong lục địa chịu ảnh hởng của khí hậu lục địa sâu sắc
HĐ3 : Nhóm
?Quan sát các kí hiệu trên bản đồ và cho biết: Châu á
có những tài nguyên khoáng sản nào?Khoáng sản nào
là chủ yếu?Cho biết giá trị kinh tế của dầu mỏ và khí
đốt, hai loại khoáng sản này tập trung nhiều nhất ở đâu?
Em có đánh giá gì về nguồn tài nguyên khoáng sản của
châu á?
+ Là châu lục có nhiều tài nguyên khoáng sản
+ Khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt, kim loại
màu
+ Dầu mỏ và khí đốt là các loại khoáng sản có giá trị
kinh tế lớn nhất hiện nay của Châu á, hai loại khoáng
sản này tập trung nhiều ở khu vực Tây Nam á
Tây và TB - ĐN
* Đồng bằng nhiều và
rộng nằm xen kẽ với nhau
làm cho địa hình bị chia
cắt phức tạp
b. Khoáng sản
* Châu á có nguồn tài
nguyên khoáng sản phong
phú quan trọng nhất là
dầu mỏ, khí đốt thanvà
kim loại
Bài tập : Dựa vào H1.2 hãy ghi tên các loại khoáng sản chủ yếu của từng khu vực ở
Châu á
+ Bắc á + Nam á + Tây Nam á
+ Đông á + Đông Nam á + Trung á
D. Củng cố
?Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thứoc của lãnh thổ của Châu á và
ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
?Địa hình của Châu á có đặc điểm gì?
E. H ớng dẫn về nhà
+ Học bài và làm bài tập 3 T6, đọc trứoc bài 2
G. Rút kinh nghiệm
Tuần:
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
5
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Tiết: 2 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án : đại cơng
Bài 2 : Khí hậu Châu á
I. Mục tiêu
Sau bài học HS cần
+ Hiểu đợc tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu á mà nguyên nhân chính là
do vị trí địa lí, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ
+ Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á
+ Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí hậu
II. Chuẩn bị
GV : Bản đồ các đới khí hậu Châu á
Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính
HS : SGK + Tập bản đồ
III. Tiến trình lên lớp
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
?Em hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thớc của Châu á? Với đặc
điểm đó nó có ý nghĩa nh thế nào đối với khí hậu?
?Địa hình Châu á có đặc điểm gì? Đọc và chỉ trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên
đồ sộ của Châu á?
C. Bài mới
GV: Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo có kích thớc rộng lớn và
cấu tạo địa hình phức tạp.Đó là những diều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và
mang tính lục địa cao của châu lục.Vậy khí hậu Châu á có đặc điểm gì bà học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Cả lớp, cá nhân
?Quan sát H2.1: Lợc đồ các đới khí hậu Châu á
SGK/T7 và đọc kĩ phần chú giải hãy cho biết:
?Đi dọc kinh tuyến 80 Đ của Châu á ta sẽ gặp những
đới khí hậu nào?
?Mỗi đới khí hậu nằm ở vĩ độ bao nhiêu?
?Hãy giải thích tại sao Châu á lại có nhiều đới khí hậu
nh vậy?
+ Từ 60 B -> 77 B : Đới khí hậu cực và cận cực
+ Từ 40 B -> 60 B : Khí hậu ôn hoà
+ Từ 23 B -> 40 B : Khí hậu cận nhiệt
1. Khí hậu Châu á
phân hoá rất đa dạng
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
6
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
+ Từ 0 B -> 23 B : Khí hậu nhiệt đới
+ Ngoài ra khu vực thuộc quần đảo In-đô-nê-xi-a có khí
hậu xích đạo
=> Nh vậy Châu á có đầy đủ các đới khí hậu trên trái
đất
HĐ2: Cặp, cá nhân
?Dựa vào H2.1 SGK hãy cho biết: Đới khí hậu cận
nhiệt có những kiểu khí hậu nào?Tại sao laị có sự phân
hoá đó?
Gợi ý: + Căn cứ vào chú thích xác định các kiểu khí
hậu của đới cận nhiệt từ Đông sang Tây
+ Dựa vào vị trí gần biển hay xa biển, sự phân hoá đa
dạng của địa hình để giải thích
- Đới cận nhiệt có các kiểu khí hậu: gió mùa ; lục địa
; núi cao ; Địa trung hải
- Giải thích: Do lãnh thổ rộng tới 9200 km nên
+ Khu vực ven biển chịu ảnh hởng của biển
+ Khu vực núi cao chắn những ảnh hởng của
TBD và ÂĐD ăn sâu vào đất liền
+ Khu vực sâu trong nội địa chịu ảnh hởng của
khí hậu lục địa sâu sắc
=> Kết luận:
? Hãy xác định xem Việt Nam nằm trong đới khí hậu
nào thuộc kiểu khí hậu nào?
+ Học sịnh tự xác định
HĐ3: Nhóm
Nhóm 1: Dãy 1: Nghiên cứu biểu đồ khí hậu Y-an-gun
(thuộc Mi-an-ma)
Nhóm 2 : Dãy 2 : Nghiên cứu biểu đồ khí hậu của U
lan Ba to (Mông Cổ) theo những câu hỏi sau
?Câu hỏi chung: Nếu đi từ Đông sang Tây em sẽ gặp
hai kiểu khí hậu phổ biến nào của Châu á?
+ Khí hậu gió mùa : ven biển
+ Khí hậu lục địa : nội địa
? Quan sát kĩ hai biểu đồ hãy xác định
+ Những tháng có nhiệt độ cao nhất, thấp nhất?
+ Những tháng có lợng ma cao nhất, thấp nhất là bao
nhiêu?
* Là châu lục có đầy
đủ các đới khí hậu trên
trái đất đó là:
+ Ôn đới
+ Cận nhiệt
+ Nhiệt đới
+ Xích đạo
* Khí hậu Châu á
phân hoá rất đa dạng từ
B -> N ; từ Đông ->
Tây (từ duyên hải vào
nội địa)
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
7
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
+ Lợng ma trung bình năm của mỗi biểu đồ là bao
nhiêu?
=> Kết luận về đặc điểm khí hậu
Sau đó học sinh phảI xác định đợc;
* Biểu đồ khí hậu Y-an-gun:
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là 32 độ ; thầp nhất là 26 độ
=> nhiệt độ ít chênh lệch
+ Lợng ma tháng cao nhất : 580mm ; thấp nhất : 50mm
=> ma nhiều
+ Lợng ma trung bình năm : 2750mm
=> Kết luận : Nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt ít dao
động, ma nhiều vào mùa hạ ->khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Biểu đồ khí hậu U lan Ba to
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: 25 độ ; tháng thấp nhất : -5
độ => nhiệt độ chênh lệch lớn
+ Lợng ma tháng cao nhất : 50mm ; tháng thấp nhất :
0mm => ma ít
+ Lợng ma TB năm là 220mm
=> Kết luận: Nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ và mùa
đông lớn, lợng ma ít thậm chí có nhiều tháng không có m-
a -> mang đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa
?Từ đó em có thể rút ra đặc điểm chung nhất của hai
kiểu khí hậu lục địa và gió mùa?
a. Đặc điểm của khí
hậu gió mùa
+ Mùa đông: lạnh
khô
+ Mùa hạ: nóng ẩm,
ma nhiều.
+ Phân bố ở khu vực
Đông á, Đông Nam á và
Nam á
b. Đặc điểm các kiểu
khí hậu lục địa
+ Mùa đông: lạnh
khô.
+ Mùa hạ: nóng khô.
+ Phân bố ở khu vực
trong nội địa và
Tây Nam á.
* Củng cố
+ Nói khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng từ B ->N ; từ Đ ->T em hãy
chứng minh?
+ Hớng dẫn học sinh làm bài tập 2
* H ớng dẫn về nhà
+ Học bài và làm bài tập 1,2
+ Đọc trớc bài 3
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
8
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Tuần:
Tiết: 3 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án:đại cơng
Bài 3 : Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần:
+Nắm đợc các hệ thống sông lớn ở Châu á, đặc điểm chung về chế độ nớc và giá trị
kinh tế của chúng.
+Hiểu đợc sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiênvà mối quan hệ giữa khí
hậu với cảnh quan.
+Hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của đktn Châu á đối với việc phát triển kinh
tế xã hội.
II. Chuẩn bị
GV:-Bản đồ địa lí TNCA
-Bản đồ cảnh quan TNCA
-Một số tranh ảnh về cẩnh quan tự nhiên của CA.
HS:SGK+Tập bản đồ
III. Tiến trình lên lớp
A. ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
?Nói sự phân háo khí hậu ở Châu á là rất đa dạng,em hãy chứng minh?
?Nêu đặc điểm 2 loại khí hậu phổ biến ở Châu á, phân tích bđkh của Ulanbato để cm
cho 1 trong các kiểu khí hậu ấy.
C.Bài mới:
HĐ1:Cặp nhóm:
Phát phiếu học tập để học sinh thảo luận câu hỏi
?Quan sát H1.2em có nhận xét gì về sự phân bố
mạng lới sông ngòi ở CA?Chế độ nớc của sông ngòi ở
mỗi khu vực ra sao?
?Các sông ngòi của BA và ĐA bắt nguồn từ khu vực
nào đổ ra biển và đại dơng nào?
?Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên nào,chảy
1) Đặc điểm sông ngòi
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
9
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
qua những quốc gia nào,chảy về VN chia làm mấy
nhánh và còn có tên gọi khác là gì?
?Dựa vào H2.1 cho biết sông Ôbi chảy theo hớng
nào?Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lu sông Ôbi
lại có lũ băng lớn ?
?Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi CA?
=>KL:
1.Sông ngòi CA khá phát có nhiều hệ thống sông
lớn, chế đọ sông phụ thuộc vào chế độ ma và chế độ
nhịêt ở từng khu vực
2. Các sông lớn ở Bắc á và Đông á hầu nh đều bắt
nguồn từ vùng núi cao và cao nguyên Trung á đổ ra
BBD và TBD
3. Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây
Tạng, chảy về VN chia làm chín nhánh và có tên gọi
khác là sông Cửu Long
4. Sông Ôbi chảy theo hớng N-B qua đới khí hậu ôn
đới đến cực và cận cực, về màu xuân băng tuyết tan
nhanh chảy về hạ nguồn -> sông ngòi có nhiều lũ băng
5. Giá trị kinh tế: cung cấp thuỷ điện, nứoc, giao
thông, thuỷ sản
GV: Với sự đa dạng về địa hình và khí hậu -> cảnh
quan thiên nhiên của Châu á nh thế nào?
HĐ2: Cặp / nhóm
* Đặc điểm
+ Châu á có mạng lới
khá phát triển nhng phân
bố không đều (dày ở khu
vực khí hậu gió mùa, tha ở
khu vực lục địa)
+ Chế độ nớc phức tạp
(do có nhiều nguồn cung
cấp khác nhau, khí hậu
,chế độ ma ở các khu vực
khác nhau)
* Phân bố
+ Bắc á sông ngòi rất
dày mùa xuân đóng băng,
mùa hạ có lũ do tuyết tan
+ Tât Nam á và trung á
ít sông, nớc do băng tan
nên một số sông lớn, lợng
nớc về hạ lu giảm
+ Đông á, ĐNA và
Nam á sông ngòi dày đặc,
nhiều nớc ,chế độ nớc
theo mùa
+ Giá trị kinh tế của
sông: cung cấp nớc thuỷ
điện, giao thông , thuỷ sản
2.Các đới cảnh quan
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
10
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
?Quan sát H2.1 và H3.1 hãy cho biết?
?Giả sử ta đi từ B -> N dọc theo kinh tuyến số 80 độ
đông ta sẽ gặp những cảnh quan nào của Châu á?
?Đọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió
mùa và cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
? KL về sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên ở Châu
á?Giải thich tại sao?
+ Nếu đi dọc kinh tuyến 80 độ Đông ta sẽ gặp
những cảnh quan TN sau
- Đài nguyên
- Rừng lá kim (tai ga)
- Thảo nguyên
- Xa van và cây bụi hoang mạc , bán hoang mạc
- Cảnh quan núi cao
+ Nếu ta đi dọc theo khu vực gió mùa ta sẽ gặp
những cảnh quan TN:
- Rừng lá kim
- Rừng hỗn giao và rừng lá rộng
- Rừng cận nhiệt đới ẩm
- Rừng nhiệt đới ẩm
+ Khu vực lục địa khô hạn có các cảnh quan TN sau
- Đài nguyên
- Rừng lá kim (tai ga)
- Thảo nguyên
- Hoang mạc và bán hoang mạc
=> KL : Cảnh quan tự nhiên Châu á phân hoá rất đa
dạng
GV:Cho HS quan sát một số tranh ảnh để chứng
minh sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên Châu á
Với cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phú nh
vậy nó có những thuận lợi và khó khăn gì?
HĐ3: Cả lớp
?Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu á và vốn hiểu biết
của bản thân, hãy cho biết Châu á có nhng thuậ lợi và
* Cảnh quan thiên
nhiên phân hoá rất đa
dạng (do địa hình và khí
hậu đa dạng)
* Cảnh quan gió mùa và
lục địa khô hạn chiếm
diện tích lớn
* Rừng lá kim phân bố
ở Xi bia
* Rừng cận nhiệt và
nhiệt đới ẩm có nhiều ở
đông Trung Quốc,ĐNA
và Nam á
3. Những thuận lợi và
khó khăn của tự nhiên
Châu á
* Thuận lợi:
+ Nhiều khoáng sản có
trữ lợng lớn
+ Thiên nhiên đa dạng
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
11
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
khó khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời sống?
+ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú,
khoáng sản có trữ lợng lớn.
+ Tài nguyên: khí hậu, đất, nớc, động thực vật đa
dạng và phong phú
* Khó khăn:
+ Địa hình núi non
hiểm trở, khí hậu lạnh giá,
khô hạn
+ Động đất, núi lửa, lũ
bão nhiệt đới
* Củng cố
? Dựa vào lợc đồ, bản đồ kể tên các con sông lớn của Châu á, hớng chảy và đặc điểm
chế độ dòng chảy?
?Thiên nhiên Châu á có những thuận lợi và khó khăn gì?
* H ớng dẫn về nhà
+ Học bài và làm bài tập 2,3
+ Xem trớc bài thực hành
* Rút kinh nghiệm
..
..
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
12
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Tuần:
Tiết: 4 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án: Đại cơng
Bài 4: Thực hành
Phân tích hoàn lu gió mùa ở Châu á
A. Mục tiêu
Giúp HS:
+ Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa Châu
á.
+ Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là lợc đồ phân bố
khí áp và hớng gió.
+ Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên bản đồ.
II. Chuẩn bị
GV: - Lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu á.
HS: SGK + Tập bản đồ
III. Tiến trình lên lớp
A.ổ n định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
?Nêu đặc điểm sông ngòi của Châu á?Căn cứ vào lợc đồ H1.2 hãy xác định và
kể tên các con sông ở Bắc á và Đông á nó bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu?
?Các đới cảnh quan tự nhiên của Châu á phân hoá nh thế nào?Nêu những thuận
lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu á?
C.Bài mới
GV: Đây là lần đầu tiên HS đợc làm quen với lợc đồ phân bố khí áp và gió vì vậy
GV cần giải thích rõ để HS nắm đợc
+ Khái niệm đờng đẳng áp: là đờng nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau.
+ Các TT khí áp đợc biểu thị bằng đờng đẳng áp
Lu ý: Không khí có trọng lợng = 1,3g/l -> đơn vị đo không khí là áp mốt phe.
1áp mốt phe = 760mm thuỷ ngân =
+ Nơi có khí áp >1013mb là TT áp cao
+ Nơi có khí áp < 1013mb là TT áp thấp
+ TT áp cao có các đờng đẳng áp với trị số tăng dần từ ngoài vào trung tâm
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
13
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
+ Gió và các hớng gió đợc biểu thị bằng các mũi tên. Gió xuất phất từ nơi có khí
áp cao thổi về nơi có khí áp thấp
HĐ1: Nhóm
+ Nhóm 1: Bàn 1,3 làm ý một
+ Nhóm 2: Bàn 2,4,5 làm ý hai.
1. Dựa vào H4.1 và H4.2 hãy
- Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp?
2. Xác định các hớng gió chính theo khu vực về mùa đông và mùa hạ?
Sau khi GV hớng dẫn cho HS các nhóm hoạt động thảo luận
+ HS ghi ra giấy
+ Đại diện nhóm trình bày
+ GV + HS nhận xét tổng kết và bổ sung
Các trung tâm áp cao và áp thấp
Mùa đông Mùa hạ
áp cao Xi bia ; Nam ấn độ Dơng ; Nam Đại
Tây Dơng
Ha oai ; Ô x-trây-li-a ; Nam ấn Độ
Dơng ; Nam Đại Tây Dơng
áp thấp Alêút ; xích đạo Ôx-trây-li-a ; Nam
Phi
I ran ; mở rộng hầu hết phần đất
liền + biển ĐNA
?Căn cứ vầo lợc đồ H4.1 hãy cho biết về mùa hạ và mùa đông trung tâm phát
sinh gió từ đâu thổi về đâu theo hớng nào?
+ Mùa hạ: gió xuất phát từ cao áp đại dơng thổi về lục địa
+ Mùa đông: gió xuất phát từ cao áp lục địa thổi ra biển và đại dơng
Hớng gió theo mùa Hớng gió mùa đông Hớng gió mùa hạ
Đông á
Đông Nam á
Nam á
Tây Bắc - Đông Nam
Bắc Đông Bắc - Tây Nam
Đông Bắc Tây Nam
Đông Nam - Tây Bắc
Nam, Tây Nam - Đông Bắc
Tây Nam - Đông Bắc
GV:Giải thích thêm: Trong năm mùa nóng, lạnh trên nửa cầu Bắc, Nam luôn
trái ngợc nhau vì vậy làm cho khí áp trên bề mặt trái đất cũng thay đổi theo mùa ->
kết quả làm xuất hiện các loại gió theo mùa gọi là gió mùa.
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
14
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
HĐ2: Cả lớp
?Ghi những phân tích vừa thảo luận ở trên vào vở theo bảng mẫu?
Mùa Khu vực Hớng gió chính Từ áp cao -> áp thấp
Mùa đông Đông á
Đông Nam á
Nam á
TB - ĐN
Bắc, ĐB - TN
ĐB - TN
Xi bia -> Alê út
Xi bia -> xích đạo
Xi bia -> xích đạo
Mùa hạ Đông á
Đông Nam á
Nam á
ĐN - TB
Nam, TN - ĐB
TN - ĐB
Ha oai -> I ran
Ha oai -> I ran
Nam ÂĐD -> I ran
D. Củng cố
?Em có nhận xét gì về khí hậu nơi có gió mùa thổi đến?
+ Gió từ áp cao lục địa khô lạnh ( mùa đông) mang đến khí hậu lạnh
+ Gió từ áp cao đại dơng mát ẩm ( mùa hạ) mang khí hậu nống ẩm
E. Hớng dẫn về nhà
+ Học bài làm bài tập còn lại.
+ Đọc trớc bài 5
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
15
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Tuần:
Tiết: 5 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án: Chi tiết
Bài 5: Đặc điểm dân c xã hội châu á
I. Mục tiêu
Sau bài học HS cần
+ So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số ở các châu lục, thấy đợc số dân đông
nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của Châu á đạt mức trung bình
của thế giới.
+ Quan sát ảnh và lợc đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống
trên lãnh thổ Châu á.
+ Tên các tôn giáo lớn, sơ lợc về sự ra đời của các tôn giáo này.
II. Chuẩn bị
GV: - Bản đồ các nớc trên thế giới
- Lợc đồ, ảnh, SGK
- Tranh ảnh về dân c Châu á
HS: - SGK + Tập bản đồ
III. Tiến trình lên lớp
ổ n định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
?Hãy trình bày đặc điểm khí hậu Châu á?
Bài mới
GV: Nh các em đã biết Châu á có rất nhiều ĐKTN thuận lợi nên dân c tập trung
đông. Vậy số dân hiện nay của Châu á là bao nhiêu?Tại sao khu vực này lại có số dân
đông nhất thế giới?Có những chủng tộc nào sinh sống?Dân c Châu á chủ yếu theo các
đạo gì?Nét đặc trng của từng tôn giáo ra sao?Bài học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HĐ1: Cá nhân/ cặp
?Quan sát bảng 5.1: Dân số các châu lục từ năm
1950 - 2002.
?Em hãy nhận xét dân số Châu á so với dân số thế
giới? (tính ra % và nêu nhận xét)
? Từ đó em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân
số của Châu á?Giải thích vì sao?
+ Dân số Châu á năm 1950 chiếm 56%
+ ... 2002 chiếm 61%
=> Châu á có dân số đông nhất thế giới chiếm
1.Một châu lục đông dân
nhất thế giới
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
16
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
hơn1/2 toàn thế giới trong khi đó diện tích của
Châu á chỉ chiếm gần 1/4 diện tích thế giới
( 23,4%) -> dân số Châu á liên tục tăng nhanh
+ Nguyên nhân:
- Do có nhiều đồng bằng lớn, khí hậu có nhiều
ĐK thuận lợi -> tập trung đông dân
- Do : sản xuất trên các đồng bằng cần nhiều lao
động ; quan niệm gia đình đông con là gia dình
hạnh phúc ở nhiều quốc gia ; t tởng trọng nam
khinh nữ, con trai nối dõi.
?Dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết
của bản thân hãy cho biết hiện nay tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của Châu á đã thay đổi nh thế
nào? Vì sao?
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm xuống do
nhiều nớc đông dân nh : TQ 1.280 triệu ngời ; ấn
Độ 1.049 triệu ngời ;In-đô-nê-xi-a 217 triệu ngời ;
Nhật Bản 127 triệu ngời đã có nhiều chính sách
khuyến khích các gia đình nhỏ nh TQ yêu cầu mỗi
gia đình chỉ có một con hay Việt Nam vận động
mỗi gia đình chỉ có từ 1 -> 2 con.Nhờ đó mà tỉ lệ
gia tăng dân số của Châu á đã giảm đáng kể
ngang với mức trung bình của thế giới.
HĐ2: Cá nhân / cặp
?Quan sat H5.1: Lựoc đồ phân bố các chủng tộc ở
Châu á hãy cho biết
?Dân c Châu á thuộc những chủng tộc nào?Mỗi
chủng tộc sống tập chung chủ yếu ở đâu?
?So sánh thành phần chủnh tộc của Châu á so với
các châu lục khác?Các chủng tộc có quyền bình
đẳng không ? Tại sao?
+ Về thành phần chủng tộc ở Châu á không đa
dạng nh ở Châu mĩ hay Châu Âu mà chủ yếu
gồm hai chủng tộc chính.
+ Hai chủng tộc này sống ở hai khu vực riêng biệt
do đặc điểm về địa hịnh và khí hậu.
+ Tuy có sự khác nhau về chủng tộc giữa các quốc
gia nhng họ chung sống hoàn toàn bình đẳng và
* Châu á có số dân đông nhất
thế giới chiếm gần 61%
(2002)
* Từ 1950 -> 2002 mức gia
tăng dân số của Châu á nhanh
thứ hai thế giới sau Châu Phi
* Hiện nay tốc độ gia tăng tự
nhiên đã giảm (tỉ lệ gia tăng tự
nhiên bằng mức trung bình
của thế giới là 1,3%)
2.Dân c thuộc nhiều chủng
tộc
* Châu á gồm hai chủng tộc
chủ yếu là
+ ơ-rô-pê-ô-ít: tập trung ở
Trung á, Tây Nam á và Nam á
+ Môn-gô-lô-ít: tập trung ở
Bắc á, Đông á và Đông Nam á
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
17
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
hoà bình.
GV: Châu á là cái nôi của nhiều nền văn minh thế
giới.Do nhu cầu của cuộc sống tinh thần nơi đây
đã ra đời nhiều tôn giáo lớn và đó là nhng tôn giáo
nào?
HĐ3: Cả lớp
? Nghiên cứu SGK kết hợp với H5.2 và sự hiểu
biết của bản thân hãy ch biết
? Châu á có những tôn giáo lớn nào?
? Mỗi tôn giáo ra đời vào thời gian nào?ở đâu?
? Nớc ta có những tôn giáo nào?Hãy giới thiệu về
một số nơi hành lễ của một số tôn giáo nơi địa ph-
ơng em đang sống?
+ Châu á là cái nôi ra đời của nhiều ton giáo lớn
- ấn Độ Giáo: TKI TCN (ở ấn Độ)
- Phật giáo: TK VI TCN
- Hồi giáo: VII sau CN (ả Rập Xê út)
+ ở VN cũng có rất nhiều tôn giáo: Đạo phật ; Ki
tô giáo ; Đạo tin lành.nhng phổ biến là hai tôn
giáo chính là Đạo Phật và Đạo Thiên Chúa ; nơi
hành lễ là ở chùa, đền ( Phật giáo) và ở nhà thờ
(Thiên chúa giáo)
+ ở địa phơng em cũng có hai tôn giáo lớn là Phật
giáo và Thiên chúa giáo
* Ngoài ra còn có chủng tộc
Ôx-tra-lô-ít sống rải rác ở khu
vực Đông Nam á và ấn Độ
3. Nơi ra đời của các tôn giáo
* Là cái nôi của nhiều tôn giáo
lớn
+ Phật giáo
+ ấn Độ giáo
+ Ki Tô giáo
+ Hồi giáo
* Củng cố
+ ? Dựa vào bảng số liệu: nhận xét, so sánh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm
qua của Châu á so với Châu Âu và Châu Phi?
? Hớng dẫn HS cách vẽ và nhận xét biểu đồ gia tăng dân số? ( biểu đồ đờng)
* H ớng dẫn về nhà
+ Học bài và làm bài tập
+ Đọc và chuẩn bị bài 6
* Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
18
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Tuần:
Tiết: 6 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án:Đại cơng
Bài 6 : Thực hành
Đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c
và các thành phố lớn của Châu á
I. Mục tiêu
Sau bài học HS cần
+ Quan sát, nhận xét bản đồ, lợc đồ Châu á để nhận biết đặc điểm phân bố dân c:
nơi đông dân(vùng ven biển của Nam á, Đông Nam á và Nam á) nơi tha dân ( ở Bắc á,
Trung á và bán đảo A ráp) và nhận biết vị trí các thành phố lớn của Châu á
+ Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hởng đến sự phân bố dân c và
phân bố các thành phố lớn của Châu á.
+ Vẽ đợc biểu đồ và nhận xét sự gia tăn dân số đô thị Châu á.
+ Trình bày lại kết quả việc làm.
II. Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị một lợc đồ trống của Châu á
- Bản đồ các nớc trên thế giới
HS: - SGK + Tập bản đồ + Màu vẽ
III. Tiến trình lên lớp
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày đặc điểm dân c Châu á?Dân c sinh sống ở đâu?Vùng nào tập trung
đông dân nhất vì sao?
C. Bài mới
GV: Dân c Châu á có sự phân bố không đồng đều tập trung đong ở đồng bằng
và tha thớt ở miền núi và cao nguyên, cụ thể nh thế nào ta cùng nghiên cứu
HĐ1: Cá nhân / cặp
? Quan sát H6.1 SGk hãy cho biết
? Những nơi nào có dân số dới 1 ngời/km vuông?
? Những nơi nào có dân số trên 100 ngời/km vuông?
Từ đó điền vào bảng theo mẫu
1.Phân bố dân c Châu
á.
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
19
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố
1 Dới 1 ngời/km vuông + Bắc liên băng Nga ; CN, SN phía Tây
Trung Quốc; Băng la đét; ả Rập Xê út
2 1-> 50 ngời/km vuông + Nam liên băng Nga; Mông Cổ; vùng núi
Mi-an-ma; Thái Lan; Lào; Việt Nam; Thổ Nhĩ Kì;
I ran; Pa-ki-xtan
3 51 -> 100 ngời/km vuông + Khu vực đồi núi trung du ở Bắc á; Đông;
Đông Nam á ; các quần đảo Đông á , Đông Nam
á ; Cao nguyên Đê can ( ấn độ)
4 Trên 100/km vuông + Nhật Bản; đồng băng Đông á, Đông Nam á;
đông bằng ấn - Hằng ; một số khu vực ở các
quần đảo Đông Nam á
? Qua bảng vừa lập em hãy cho nhận xét và giải
thích sự phân bố dân c ở Châu á?
HĐ: Cá nhân / lớp
? Dựa vào bảng 6.1 và lợc đồ H6.1 hãy cho biết
? Đọc và chỉ trên lợc đồ các thành phố lớn ở H6.1
và tìm vị trí của chúng?
* HS tự xác định vị trí các thành phố trên lợc đồ
1. Tô-ki-ô ( Nhật Bản)
2. Mun bai ( ấn Độ)
3. Thợng Hải ( TQ)
4. Tê-hê-ran ( I ran)
5. Niu-đê-ni ( ấn Độ)
6. Gia-cát-ta ( In-đo-nê-xi-a)
7. Bắc Kinh ( TQ)
8. Ca-ra-si ( Pa-ki-xtan)
9. Côn-cat-ta (ÂĐ)
10. Xơ-un ( Hàn Quốc)
11. Đắc-ca ( Băng la đét)
12. Ma-ni-la ( Phi-líp-pin)
13. Bát đa ( I rắc)
14. Băng Cốc ( Thái Lan )
15. Thành phố HCM ( Việt Nam )
Sau đó cho HS xác định vị trí và ghi tên các
* Dân c Châu á phân bố không
đồng đều
+ Nơi tập trung đông dân là ở
các đông bằng châu thổ và ven
biển
+ Nơi tha dân ở sâu trong nội
địa, núi cao hiểm trở, phía Bắc
lạnh giá
2. Các thành phố lớn ở Châu
á
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
20
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
thành phố đó vào bản đồ câm.
Dới lớp HS làm ở bản đồ câm trong tập lợc đồ.
? Cho biết các thành phố lớn của Châu á thờng
tập trung ở những khu vực nào?Tại sao lại có sự
phân bố đó?
Giải thích:
+ Do ảnh hởng của các yếu tố tự nhiên : khí hậu,
địa hình, nguồn nớc.
+ Sự phân bố các thành phố lớn của Châu á còn
phụ thuộc vào vị trí địa điểm đợc chọn để xây dựng
thuận lợi cho việc giao lu với các điểm quần c ven
sông, ven biển thuận lợi trong giao thông ở các dầu
mối giao thông.
? Dự vào hiểu biết của bản thân em có đánh giá
gì về tốc độ đô thị hoá ở Châu á?
* Các thành phố lớn của Châu
á tập trung chủ yếu ở khu vực
ven biển.
* Tốc độ đo thị hoá ở Châu á
diễn ra khá nhanh.
Trò chơi : Thi dán các thành phố vào bản đồ câm nhanh giữa các tổ
+ Tổ 1 : Tìm thành phố có chữ cái đầu là: Ô, B
+ Tổ hai ..: T
+ Tổ 3 : C, Đ, G
+ Tổ 4.: M, N, X.
Tổ nào dán nhanh chính xác sẽ khuyến khích u cho cả tổ
D. Củng cố
+ Nắm đợc sự phân bố dân c của Châu á.
+ Các thành phố đông dân ở Châu á.
E. H ớng dẫn về nhà
+ Tìm hiểu thêm về Châu á.
+ Đọc bài tiếp theo.
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
21
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Tuần:
Tiết: 7 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Giáo án : Đại cơng
ôn tập
I. Mục tiêu
Sau tiết học HS cần
+ Biết hệ thông các kiến thức và kĩ năng đã học.
+ Hiểu và trình bày đợc những đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c, xã hội
Châu á.
+ Củng cố các kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ bảng số liệu thống kê về tự nhiên
và dân c Châu á.
+ Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối liên hệ địa lí giữa các yếu tố
tự nhiên và dân c Châu á.
II. Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu soạn bài
Bản đồ tự nhiên, dân c Châu á.
HS: SGK + Tập bản đồ
III. Tiến trinh lên lớp
A. ổ n định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
? Kết hợp kiểm tra trong giờ?
C. Bài mới
? Củng cố hệ thống về đặc điểm vị trí, hình dạng, địa hình,khoáng sản, khí hậu, cảnh
quan, dân c Châu á?
1. Vị trí,hình dạng, địa hình
+ Trải dài từ vòng cực Bắc -> xích đạo
+ Giáp 3 đại dơng lớn
+ Diện tích lớn nhất thế giới: 41,5 triệu km vuông
+ Nhiều vùng nằm cách biển rất xa
+ Địa hình phong phú, phức tạp, nhiều núi, sơn nguyên cao, hiểm trở, nhiều đồng
bằng rộng lớn
? Với đặc điểm địa hình, vị trí nh vậy có ảnh hởng gì đến khí hậu châu lục?
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
22
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
2. Khí hậu
+ Phân hoá đa dạng với đủ các đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới và xích đạo
+ Các kiểu khí hậu phổ biến: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa
3. Cảnh quan
+ Đa dạng nhiều đới và nhiều kiểu cảnh quan
- Đài nguyên
- Rừng Tai ga, hỗn hợp và lá rộng, cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng cận nhiệt và
nhiệt đới ẩm
- Hoang mạc và bán hoang mạc
- Cảnh quan núi cao
4. Sông ngòi Châu á
+ Do đặc điểm khí hậu và địa hình mạng lới sông ngòi ở mỗi khu vực khác nhau
+ Chế độ nớc sông phức tạp
+ Nhiều sông lớn bắt nguồn từ trung tâm lục địa đổ ra 3 đại dơng
5. Dân c và xã hội
+ Là châu lục đông dân nhất thế giới
+ Mức gia tăng dân số của Châu á rất nhanh đứng thứ 2 thế giới sau Châu Phi
+ Hiện nay tốc độ gia tăng tự nhiên giảm ( bằng TB của thế giới 1,3%)
+ Dân c gồm hai chủng tộc chính
+ Môn-gô-lô-ít: Tập trung ở Bắc á, Đông á và Đông Nam á
+ ơ-rô-pô-ô-ít: Tập trung ở Trng á, Nam á và Tây á
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
23
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
6. Luyện tập
a. Điền nội dung thích hợp vào ô các sơ đồ sau rồi đánh mũi tên nối các ô của
sơ đồ sao cho đúng đặc điểm tự nhiên Châu á?
Vị trí
- Trải từ VCB -> xích đạo
- Giáp 3 đại dơng
Diện tích lãnh thổ
- Lớn nhất thế giới
- Nhiều vùng nằm xa biển
Địa hình
- Phức tạp, nhiều núi, cao
nguyên, sơn nguyên đồ sộ,
đông bằng rộng lớn
Khí hậu: Phân hoá đa dạng, có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu
Cảnh quan đa dạng, nhiều đới, nhiều cảnh quan
Đài nguyên Rừng Tai ga hỗn
hợp, ĐTH, rừng
cận nhiệt đới ẩm
Hoang mạc và
bán hoang mạc
Cảnh quan núi cao
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi của Châu á bằng cách điền đúng nội dung và mũi tên
vào sơ đồ sau
Sông ngòi Châu á
Nhiều sông ngòi lớn
Chế độ nớc phức tạp
Nhiều sông ngòi bắt nguồn từ trung
tâm lục địa và đổ ra 3 đại dơng
- Khí hậu phân hoá
đa dạng
- Nhiều đới và nhiều
kiểu khí hậu
Vị trí lãnh thổ rộng
lớn nhất thế giới
- Địa hình nhiều núi, CN, SN
tập trung ở TT lục địa
- Đồng bằng rộng lớn ven
biển
D. Củng cố
* Bài tập thực hành
- Dựa vào bảng số liệu H5.1 SGK T16 tính số dân Châu á ra %?
- Vẽ biểu đồ thể hiện dân số Châu á so với thế giới?
Lu ý cách tính: % dân số Châu á = số dân Châu á / số dân thế giới x 100%
- Xác định các dãy núi chính, sơn nguyên lớn, đông bằng, sông ngòi lớn nhất của
Châu á trên bản đồ tự nhiên
E. H ớng dẫn về nhà
- Làm bài tập
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
24
Giáo án Địa lí 8 Năm học 2007-2008
Tiết 8: Kiểm tra viết 1 tiết
( Soạn trong giáo án kiểm tra và chấm trả)
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Phóng Trờng THCS Trực Đạo
25