Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

kinh doanh cafe sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.21 KB, 32 trang )

Đề tài kinh doanh cafe+sách
Nhóm 4


Mục Lục
1. Tóm tắt dự án
• Tổng quan về dự án
• Khía cạnh kỹ thuật của dự án
• Khía cạnh tài chính của dự án
2. Thuyết minh dự án
• Căn cứ lập báo cáo
• Nghiên cứu thị trường
• Nghiên cứu kỹ thuật
• Nghiên cứu khía cạnh tổ chứ quản lý và nhân sự dự án đầu tư
• Phân tích tài chính của dự án



I. Tóm tắt dự án
• 1. Tổng quan về dự án

• Tên dự án: kinh doanh cà phê sách “ Cà phê book”
• Địa điểm: Số 2 ngõ 69 Chùa Láng
• Chủ dự án: Đặng Thị Gấm, Lại Thị Thắm, Đinh Thị Thúy, Nguyễn Thị Xuân
• Ngành nghề kinh doanh: cung cấp đồ uống , bánh ngọt nhẹ và đọc sách
• Mục tiêu:
• + Đạt được trên 100 khách hàng trong 1 ngày.
• + Doanh thu trên 60 triệu/tháng.
• + Tỷ suất lợi nhuận trên 50%.
• + Khách hàng thân thiết trên 100 khách hàng.
• + Tạo tâm lý thoải mái, yên tĩnh, thư giãn cho khách hàng.


• + Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ nhận viên và các đối tượng khác.
• + Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
• + Đạt uy tín với các đối tương có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng…
• Nhiệm vụ:
• + Tạo cho khách hàng 1 môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món uống ngon lạ, các loại bánh ngọt
nhẹ hợp vệ sinh và các cuốn sách hay.
• + Đảm bảo các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, các dịch vụ hẹn hò, lãng mạn, tỏ tình cho giới trẻ.


1. Tổng quan về dự án

•Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
Bảng 1: Các loại đồ uống của quán
Cà phê

Trà sữa

Sinh tố

Nước
giải
khát
coca

nước ép

ổi

Café đen


Trà
lipton

Sinh tố


Café nâu

Trà đào

Café sữa đá

Trà nhài

Chanh
tươi
chanh
muối

Café sữa
nóng

Trà gừng

sinh tố
xoài
sinh tố
mãng
cầu
sinh tố

dưa hấu

nước
cam

Cà rốt

Capuchino

Trà
chanh

Chanh
tuyết

nước
tăng lực

bưởi

Capuchino
đá
Cacao đá,
nóng

Dứa

táo

Bánh ngọt


Bánh ngọt
titamixu dâu


1. Tổng quan về dự án
-Các loại sách của quán
Cà phê là sản phẩm chính, nhưng sách lại là thứ thu hút khách hàng đến với
quán.
Hầu hết nguồn sách của quán đều xuất phát từ tủ sách cá nhân gia đình và
chúng tôi sẽ cố gắng tận dụng lợi thế này, có thể huy động tủ sách của bạn bè,
người thân, bổ sung thêm những đầu sách mới, báo, tạp chí,… Chi phí cho
sách không quá lớn trong tổng vốn đầu tư của quán.

Sách tri
thức

Sách về lịch
sử

Truyện
ngôn tình

Văn học
Việt Nam

Truyện
tranh

Văn học

nước ngoài


1. Tổng quan về dự án
• -Thời gian dự kiến hoạt động: Dự kiến dự án sẽ được hoạt động trong 10 năm lên kế
hoạch hoạt động dự án trong 5 năm
• Thời gian bắt đầu dự án: Tháng 5/2017
• Thời gian bắt đầu hoạt động: Tháng 6/2017
• Yếu tố thành công:
• + Dịch vụ chăm sóc, phục vụ tận tình, chu đáo
• + Đồ ăn, uống ngon, hợp vệ sinh
• + Đầu sách đa dạng, hay
• + Giá cả hợp lý
• + Không gian sạch sẽ, thoáng mát, yên tĩnh
• Quán nằm trong khu vực nhiều trường đại học thích hợp cho những bạn sinh viên
thích đọc sách và nằm trong khu vực nhiều văn phòng thích hợp cho nhân viên văn
phòng ra nghỉ trưa


2. Khía cạnh kỹ thuật của dự án


Hình thức đầu tư: đầu tư trực tiếp



Phương án địa điểm: Cà phê sách đặt tại số 2 ngõ 69 Chùa Láng, Đống Đa,
Hà Nội xung quanh là các trường đại học, các cao ốc văn phòng và là nơi
mua bán sầm uất




Dự án sẽ được thực hiện trên nhà thuê và có sử chữa theo thiết kế của
chủ đầu tư

3. Khía cạnh tài chính của dự án


Dự kiến tổng vốn đầu tư là với vốn tự có là 811,018,000 với vốn tự có là
511,018,000 tr và vay ngân hàng 300 tr với lãi suất 10%/năm


II. Thuyết minh dự án
1.Căn cứ lập báo cáo
• Căn cứ pháp lý:
• + Luật doanh nghiệp của Việt Nam
• Luật đầu tư năm 2014
• + chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm
• + Các văn bản, kế hoạch dự án quy hoạch tổng thể thành phố Hà Nội
• Các yếu tố vĩ mô:
• + Trong nền kinh tế thì trường hiện nay,việc mở ra các loại hình kinh
doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích nên
với loại hình kinh doanh quán cà phê sách thì việc đăng kí sẽ dễ dàng.
• + Với nhu cầu của thị trường thì việc kinh doanh cà phê sách sẽ phát
triển cao và là thị trường hấp dẫn các nhà đầu tư mới gia nhập.


2. Nghiên cứu thị trường
2.1 Thị trường trọng tâm


• ở Hà Nội đối tương uống cà phê đọc sách chủ yếu là người có thu
nhập cao và trình độ văn hóa cao nên quán cà phê được đặt gần
các công ty, tòa nhà cao ốc và các trường đại học.

• Nhân viên văn phòng > 23 tuổi, chủ yếu đến quán vào buổi sáng
và khi giờ nghỉ trưa. Học sinh, sinh viên, giới trẻ chủ yếu đến quán
sau giờ tan học hay buổi tối.


2.2 Nhu cầu và đặc điểm khách hàng


Nhu cầu chung của khách hàng khi đến quán cà phê sách là giải khát, đọc sách, thư giãn, nói chuyện với bè, một
số ít khách hàng thì lại muốn mang latop đến quán để làm việc.



Thời gian khách hàng đến quán cà phê sách:



+ Khách hàng đến buổi sáng khá đông, nhưng thường không đến cùng lúc, dân văn phòng thì thời lượng ngồi
khoảng nửa giờ và chủ yếu là để uống cà phê, ăn nhẹ và ít khi họ đọc sách, nếu là sinh viên thì sẽ ngồi lâu hơn
để đọc sách



+ Buổi trưa khách hàng đến quán ít hơn chủ yếu là dân văn phòng, họ đến quán chủ yếu là để uống nước giờ
nghỉ trưa. Đồ uống ưa thích thường là nước giải khác, hoặc sinh tố.




+ Lượng khách hàng đến quán đông nhất là vào buổi tối, tuy nhiên lượng khách buổi tối thường đông vào
khoảng 19h30-21h và thời gian họ ngồi lại quán khoảng 1,5h-2h. Khách hàng đến để đọc sách vào buổi tối là
đông nhất.



Những điều khách hàng quan tâm nhiều nhất khi đến quán:



+ Quán có đầy đủ tiện nghi không ?



+ Mức giá có tương ứng với chất lượng phục vụ không ?



+ Phục vụ có tốt, nhiệt tình hay không ?



+không gian có đẹp không ?



+ Đồ ăn uống có ngon và hợp vệ sinh không ?




+ Sách có đa dạng và hay không ?


2.3 Đối thủ canh tranh

- Café sách “ Đông Tây” tại 62 Nguyễn Chí Thanh đối diện trường ĐH Luật Hà Nội, gần địa
điểm quán.
- The Kafe ở 42 Nguyễn Chí Thanh đối diện trường Học viện Hành Chính Quốc gia.
Gần Vincom Nguyễn Chí Thanh
- Còn một số quán trà sữa, nước uống có thương hiệu: Dingtea, Toco Toco, Chago, …

2.4 Khả năng cạnh tranh của quán
* Điểm mạnh
+ Loại hình kinh doanh mới lạ với phong cách đặc trưng, độc đáo, ấn tượng, thiết
kế đẹp, cảm giác thư giãn cho khách hàng
+ DỌc sách miễn phí, Đầu sách phong phú, đa đang , hay
+ Vị trí gần khu vực đông sinh viên và cao ốc văn phòng
+ Đa đang về sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý cho mọi đối tượng khách hàng


*Điểm yếu
+ Mới xâm nhập thị trường nên sẽ gặp nhiều khó khăn vướng mắc về hoạt động
cùng điều kiện xâm nhập
+ Chưa có kinh nghiêm quản lý quá
*Ưu thế cạnh tranh của cửa hàng
+Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như sản phẩm chất lượng, đa
dạng, giá cả hợp lý, phong cách quán mới lạ. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, vui vẻ
2.5 Chiến lược Marketing

sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng
• Chương trình vào tuần đầu khai trương: giảm giá 20% tất cả đồ uống, bánh , giảm
giá 10% đồ uống, bánh và đọc sách. Khách hàng khi đến quán sẽ được tặng 1 móc
khóa in hình logo quán. Chương trình khuyến mại sẽ áp dụng cho tuần đầu khai
trương và 1 năm 1 lần vào dịp sinh nhật quán
• Markting mạnh về phần sách, đưa ra chủ đề sách cho từng tháng để khách hàng
thường xuyên cập nhật được và tạo ra thói quen đọc sách cho mọi người với sự
đam mê, thói quen lành mạnh khi đến của hàng.
• Tạo một trang cho cửa hàng trên mạng xã hội facebook
• Phát tờ rơi tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, cấp 3 và các công ty, văn
phòng ở xung quanh
• Vào các ngày lễ tết sẽ trang trí quán theo chủ đề như lễ giáng sinh, tết


3. Nghiên cứ kỹ thuật

3.1 Mô tả sản phẩm:
ST Tên Sản phẩm
T

Đơn vị tính

Giá thành

16

Coca

Ly


15

1

Cà phê đen ( đá, nóng)

Ly

20

17

Pepsi

Ly

15

2

Cà phê sữa ( đá nóng)

Ly

25

18

Nước tăng lực


Ly

15

3

Capuchino ( đá, nóng)

Ly

30

19

Sinh tố bơ

Ly

40

4

Cacao ( đá nóng)

Ly

25

20


Sinh tố xoài

Ly

40

5

Chocolate( đá, nóng)

Ly

25

21

Sinh tố mãng cầu

Ly

40

6

Sữa tưoi

Ly

20


22

Sinh tố dưa hấu

Ly

30

7

Trà lipton

Ly

15

23

Nước ép dứa

Ly

35

8

Trà đào

Ly


15

9

Trà nhài

Ly

15

24

Nước ép ổi

Ly

35

1 Trà gừng
0
11 Trà chanh

Ly

15

25

Nước ép bửoi


Ly

40

Ly

15

26

Nước ép carot

Ly

25

1 Chanh tươi
2
1 Chanh muối
3
14 Nước cam NC

Ly

15

27

Nước ép dưa hấu


Ly

25

Ly

15

28

Dừa xiêm

Quả

30

Ly

30

29

Bánh ngọt titamixu dâu

Chiếc

25

15 Nước cam thường


Ly

25


3.2 Nhà cung cấp
- Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của quán cafe, việc tạo quan hẹ
tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn nhưng để tìm
được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá cả hợp lý là điều không dễ dàng. Qua tìm kiếm và
tham khảo ý kiến bạn bè cngx như các quán cafe kinh doanh khác, hiện tại nhà cung cấp
chính của chúng tôi là cafe Trung Nguyên, Vinamilk và các công ty nước giải khát được ưa
chuộng như coca-cola, pepsi, aquavina, bánh ngọt của Nguyễn Sơn. .. Còn về hoa quả thì
nhập với giá ưu đãi ở chợ đầu mối và đại lý phân phối.

3.3 Xác định công suất của dự án:
Căn cứ vào kết quả số khách đến quán cafe trong một ngày, dựa vào dịch vụ và quy
mô cơ sở đã được thiết kế, ta thu được công suất thiết kế số lượng khách hàng như
sau:
Bảng: Thiết kế công suất số lượng khách hàng mỗi năm:
Năm
CSTK
Tỷ lệ % trên CSTK

Lượng khách

1

84

70


59

2

84

75

63

3

84

80

67

4

84

90

75

5

84


90

75


3.3 Xác định công suất của dự án

-

tầng 1 Với diện tích 40m2 có thể bày trí đc 9 bàn nhỏ 2 ghế với 18 ghế

-

tầng 2: 4 bàn 2 ghế và 2 bàn dài 8 người ngồi để có thể phục vụ cho họp
nhóm...

-

Tầng 3: bày trí 10 bàn đôi
Thực tế trên thị trường cho thấy mỗi năm giá cả các NVL đều tăng nhẹ.
Chính vì vậy cần có kê hoạch tăng nhẹ giá bán các thức uống sao cho vẫn
phù hợp với túi tiền sinh viên và nhân viên văn phòng. Tuy nhiên trong 1
năm đầu giá bán thức uống sẽ không tăng nhằm giữ chân được khác
hàng để có được một số lượng khách hàng quen thuộc.

-

Đến năm thứ 2 giá bán sẽ được tăng nhẹ khoảng 5%. Theo dự kiến
doanh thu hàng năm.


-

Dự kiến chi phí nguyên vật liệu chế biến:Dựa vào DT dự kiến hàng năm
và tỷ lệ NVL từng nhóm thức uống .(bảng dự kiến doanh thu hàng năm và bảng chi phí
NVL chế biến thức uống hằng năm)


3.4 Bố trí mặt bằng- giải pháp xây dựng công trình của dự án:
Bố trí mặt bằng:

Mặt bằng quán được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan và giao thông thuận tiện. Dự án được đặt tại ví trí
gần ngõ chùa láng, nơi tập trung 1 lượng lớn sinh viên của 2 trường ĐH lớn, gần cổng kí túc xá, các nhà trọ,
gần địa điểm hoạt động nên khả năng có được khách hàng là rất cao
• Gần thị trường tiêu thụ, trường đại học, các văn phòng cao ốc, khu dân cư, khu nhà trọ sinh viên.
Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, điện nước tốt. Giao thông xuyên suốt, mạng lưới điện nước thuộc
đường dây chính nên sự cố mất điện rất ít xảy ra.
• Diện tích sử dụng: 40m2, với cách bố trí như sau:
- Tầng 1:
• Khu 1: Quầy pha chế, quầy thu ngân được bố trí liền khối: 8m2
• Khu 2: Khu phục vụ: Bàn ghế và giá sách đặt giữa :20m2
-Tầng 2:
• Khu 1: Khu phục vụ: Bàn ghế và giá sách đặt giữa
• Khu 2: Nhà vệ sinh: 5m2
• Khu 3: một bàn nhân viên
- tầng 3:
- Cơ bản tương tự tầng 2 nhưng ngồi bàn đôi hết
• Chi phí xây sửa :90.300.000




3.5 Kế hoạch mua sắm và sử dụng trang thiết bị, cung cấp dịch vụ:
Chi phí xây dựng năm 1 90.300.000 (chi tiết trong bảng)



Bảng chi mua TTB, CCDC trong 2 năm như sau:
Khoản mục Số
lượng

Đơn
giá

Thành
tiền

B Trang trí

4375

1073

1 Wifi

1

1200

1200


2 Quạt lớn

1

1500

1500

3 Quạt nhỏ

2

300

600

4 Đèn ống

5

60

300

5

100

500


55

275

A

Pha chế

1

Máy xay

1

250

250

2

Máy ép

1

295

295

3


Thìa lớn

40

3

120

4

Thìa nhỏ

20

2

40

5

Khay

4

32

128

6


Gạt tàn

5

15

75

7

Cây khuấy 2
nước, café

30

60

5 Đèn dây

8

Ca nhựa

3

10

30

6 Đèn dây chớp 5


9

Ca inox

3

25

75


4. Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự dự án đầu tư:



4.1 Cơ cấu tổ chức- bố trí công việc

Chủ đầu tư
(quản lý)

Nhân viên pha chế

nhân viên phục vụ

Nhân viên bảo vệ,
giữ xe


4.1 Cơ cấu tổ chức- bố trí công việc



Căn cứ vào cách thiết kế công việc có thể phân chia nhân viên làm việc như sau:



-Chủ đầu tư quản lý nhân viên, hoạt động của quán, đảm nhận thêm phần kế toán(thu ngân) cho
quán.



-Nhân viên chính kèm theo nhân viên pha chế phụ giúp một số công việc cần thiết mỗi khi khách
đông, như vậy sẽ tuyển 2 nhân viên pha chế.



-Nhân viên phục vụ làm theo ca, được phân theo từng khu vực phục vụ, mỗi khu vực 2 nhân viên
linh hoạt quan sát khách hàng và phân chia công việc phục vụ. Dự kiến ca trưa, ca tối , ca sáng mỗi
ca 2 nhân viên .



-nhân viên bảo vệ, giữ xe 1 nhân viên.



Cách thức chia ca làm việc:




Ca 1: từ 6h- 11h30’



Ca 2: từ 11h30’- 17h30’



Ca 3: từ 17h30’- 22h30’



Như vậy tổng cộng có tất cả 7 nv/ngày



Về nguyên tắc của quán, nhân viên muốn nghỉ phải báo trước cho quản lý ít nhất 2 ngày để tiện việc
sắp xếp, đảm bảo phục vụ khách hàng chu đáo.


4.2 Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng

 Yêu cầu về nhân sự
• -Phục vụ lao động phổ thông, sinh viên làm thêm yêu cầu nhanh
nhẹn, biết quan sát khách hàng, vui vẻ. Ưu tiên nữ tuổi từ 18- 25
-Pha chế: Am hiểu về việc pha chế nhiều loại thức uống, sạch sẽ, có
tính hài hước, nhanh nhẹn, nhạy bén trong công việc. Ưu tiên người
có kinh nghiệm,nam(nữ) tuổi 20-30
-Nhân viên bảo vệ + giữ xe, có trách nhiệm, nhanh nhẹn, vui vẻ, có
sức khỏe tốt. Nam nữ tuổi 18-35

 Cách thức tuyển dụng:
-Các vị trí tuyển dụng sẽ được tuyển thông qua việc giới thiệu của
người thân, quen(tuy nhiên cũng phải đáp ứng được những yêu cầu
trên), qua các trang mạng đăng tin tìm người thông qua facebook,
vietnamworks, rongbay.com,…


4.3 Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến.


Bảng: Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến cho từng lao động

TT
1
2
3
4
5

Chức vụ
NV phục vụ
Pha chế chính
Pha chế phụ
Thu ngân + kế toán
Bảo vệ + giữ xe
Tổng số lao động

6
1
1

1
1
10

6
1
1
1
1
10

Số người
6
1
1
1
1
10

6
1
1
1
1
10

6
1
1
1

1
10

Mức lương
1500
3000
1800
3500
3000

- Từ đó ta có bảng chi phí lương nhân viên hàng năm như sau
TT
1
2
3
4
5
6

Loại lao động
NV phục vụ
Pha chế chính
Pha chế phụ
Thu ngân + kế toán
Bảo vệ + giữ xe
Tiền thưởng
Tổng

Tiền lương
Năm 1

108000
36000
21600
42000
36000
3200
246800

Năm 2
110140
36710
22030
42800
36720
3200
251600

Năm 3
112340
37450
22480
43656
37454
3200
256580

Năm 4
114586
38188
22929

44529
38224
3200
261656

Năm 5
116898
38956
23337
45438
38987
3200
266816


5. Phân tích tài chính của dự án



5.1 Hoạch định nguồn vốn
Đơn vị: 1000đ

Bảng : Nhu cầu vốn lưu động
T
T
Khoản mục
1 Chi phí NVL
2 Chi phí tiện ích ( điện, nước, …)
3 Dự phòng tiền mặt
Tổng vốn lưu động (VLĐ)


Nhu cầu
Hàng tháng
Hai tháng đầu
Tháng đầu

Thành tiền
29748
4479
10150
44377

-Dự phòng tiền mặt bằng 50% chi phí lương nhân viên tháng đầu, phòng ứng lương cho
nhân viên. Tổng hợp các chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB), mua sắm các TTB,
CCDC ở trên


Từ nhu cầu của VLĐ ở trên cho biết tổng vốn đầu tư theo dự án như sau:
Bảng: Tổng vốn đầu tư ban đầu

TT

Khoản mục

Đơn vị: 1000đ

Thành tiền

1 XDCB


524170

2 TTB sử dụng >3 năm

214271

3 CCDC sd 2 năm

17374

4 TTB, CCDC mau hỏng

10826

5 Vốn lưu động

44377

Tổng vốn đầu tư ban đầu

811018


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×