Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và phân phối xe của hãng taxi HaNoi Tourist

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.05 KB, 11 trang )

Header Page 1 of 126.

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: “Phân tích và thiết kế hệ thống
CSDL quản lý và phân phối xe của hãng
taxi HaNoi Tourist.”

Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page
1 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 2 of 126.

Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống CSDL quản lý và
phân phối xe của hãng taxi HaNoi Tourist
Phần I : Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
1.1. Mô tả bài toán
Công ty cổ phần Hà Nội Tourist Taxi với thương hiệu HaNoi Tourist Taxi – một
đơn vị thành viên của Tổng Công ty Du lịch Hà Nội là doanh nghiệp luôn đi đầu
trong lĩnh vực phục vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng xe taxi ở Hà Nội.
Hanoitourist taxi có các loại xe taxi với số lượng trên 200 đầu xe :
- Loại xe 5 chỗ : TOYOTA VIOS LIMO
- Loại xe 8 chỗ : TOYOTA ZACE và INNOVA
Trong công ty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có nhiều nhân viên làm việc.
Thông tin về phòng ban gồm tên phòng ban, mã phòng ban, số điện thoại. Thông
tin về nhân viên có Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh. Ngoài ra nhân viên tổng đài
có thêm thông tin quê quán, nhân viên kỹ thuật và nhân viên kinh doanh có thêm


số năm kinh nghiệm. Khi khách hàng có yêu cầu taxi, khách hàng sẽ gọi điện đến
tổng đài và đặt xe. Nhân viên tổng đài sẽ điều xe đến chỗ khách hàng.
Việc quản lý khách hàng sẽ do nhân viên kinh doanh đảm nhận. Thông tin về
khách hàng bao gồm họ tên, mã khách hàng, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại, số
km đã đi. thông tin tài xế bao gồm Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số điện thoại
và biển số xe mà họ đảm nhận.

Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page
2 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 3 of 126.

Xe của hãng bao gồm các thông tin Biển số, model, số ghế và mã khu vực mà xe
đỗ ở đó. Mỗi khu vực có nhiều taxi đỗ. Mỗi xe có thể do nhiều tài xế lái (do làm
việc theo ca). Tuy nhiên, mỗi tài xế chỉ được lái một xe duy nhất.
Khi xe bị hỏng, xe sẽ được đưa đến cho nhân viên kỹ thuật sửa chữa. Nhân viên kỹ
thuật sẽ ưu vào sổ lưu. Sổ lưu bao gồm các thông tin: biển số xe. Ngày sửa, lần sửa
và mã nhân viên sửa xe đó.
Để nâng cao hoạt động tác nghiệp của Hà Nội Tourist Taxi, công ty quyết
định nâng cấp hệ thống thông tin quản lý việc tổ chức sự kiện của công ty. Công ty
tin học được thuê để thực hiện nhiệm vụ này phải thiết kế, xây dựng một cơ sở dữ
liệu cho hệ thống thông tin quản lý mới. Việc thiết kế csdl phải thực hiện một số
bước sau:
- Tạo sơ đồ E/R.
- Chuyển đổi sơ đồ E/R thành lược đồ quan hệ.

- Chuẩn hóa lược đồ quan hệ về dạng 3NF
- Xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access
1.2 Phân tích và mô hình hóa bằng mô hình thực thế liên kết và chuyển hóa
sang mô hình quan hệ
1.2.1. Mô hình thực thể liên kết
Các dữ liệu cần được lưu trữ:
STT

Đối tượng

Dữ liệu cần lưu trữ

1

NV kỹ thuật

2

NV tổng đài

Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số năm kinh
nghiệm, mã PB
Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, Quê quán, mã PB

3

Khách hàng

4


Khu Vực

Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện
thoại, số km đã đi
Mã khu vực, tên khu vực

5

Phòng ban

Mã phòng ban, tên phòng ban, sđt

6

Nhân viên kinh doanh

Mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số năm kinh
nghiệm, Mã PB

Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page
3 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 4 of 126.

7


Xe

Biển số, model, mã khu vực, số chỗ ngồi

8

Tài xế

Mã NV, họ tên, sdt, ngày sinh, biển số xe sử dụng

9

Sổ lưu

Biển số, Ngày sửa, lần sửa, mã nhân viên sửa xe
Biển

Tên thể liên kết như sau:
TaSĐT
có mô hìnhHọthực
số


NV

Model

Họ tên


Số ghế

Ngày
sinh


KV

Tài xế

Lái
n

Biển
số xe
sd

Ngày
sinh

Tên
KV

Số Km
đã đi

Chở

SĐT


Điều
phối

1

Khu vực

Sửa
chữa

Tên
PB


PB

Địa
chỉ
Đặt
xe
với

n

Mã PB

NV kỹ thuật

Bài thảo
luận nhóm 9

Footer Page
4 of 126.

Phòng ban

Họ
tên


KH

Ngày
sinh

n

Sđt

n

Khách hàng

Ngày
sinh

Làm
việc
cho

Quản lý

Đỗ
tại


KV

NV kinh doanh

Mã PB

n
n

Số
năm
KN

Xe

1


NV

Làm
việc
cho

Mã PB
n


Số
năm
KN

NV tổng đài

Mã NV

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 5 of 126.

Họ tên

n
1


NV

Quê
quán

Ngày
sinh

Tên
NV


Ghi


NV

Làm việc cho

1

Sổ lưu

Ngày
sửa
Lần sửa

1.2.2 Chuyển hóa sang mô hình quan hệ
NVKYTHUAT(MaNV,
NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB)
Biển số
NVTONGDAI(MaNV, NgaySinh, HoTen,QueQuan, MaPB)
KHACHHANG(MaKH, HoTen, DiaChi, SDT, SoKm)
KHUVUC(MaKV, TenKV)
PHONGBAN(MaPB, TenPB, SDT)
NVKINHDOANH(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB)
XE(BienSo, Model, SoGhe,MaKV)
TAIXE(MaNV, NgaySinh, HoTen, BienSoXe)
SOLUU(BienSo,NgaySua, LanSua, MaNV)
1.2.3. Chuẩn hóa về 3NF
• NVKYTHUAT(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB)

Có MaNV là khóa chính.
Phụ thuộc hàm như sau:
MaNV →HoTen
MaNV → NgaySinh
MaNV → SoNamKN
MaNV→ MaPB
Các thuộc tính ở trên không thể phân chia nữa. Do vậy Lược đồ đạt chuẩn 1.
- Ta thấy rằng, ngoài MaNV ra thì các thuộc tính không phụ thuộc vào bất
cứ thuộc tính nào còn lại. Hay nói cách khác thuộc tính không khóa phụ
thuộc đầy đủ và trực tiếp vào khóa chính.
Do vậy đã đạt chuẩn 2 và 3.

Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page
5 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 6 of 126.

Giải thích tương tự cho các lược đồ:
• NVTONGDAI(MaNV, NgaySinh, HoTen,QueQuan, MaPB)
• KHACHHANG(MaKH, HoTen, DiaChi, SDT, SoKm)
• KHUVUC(MaKV, TenKV)
• PHONGBAN(MaPB, TenPB, SDT)
• NVKINHDOANH(MaNV, NgaySinh, HoTen, SoNamKN, MaPB)
• XE(BienSo, Model, SoGhe,MaKV)
• TAIXE(MaNV, NgaySinh, HoTen, BienSoXe)

• SOLUU(BienSo,NgaySua, LanSua, MaNV)
Ta có thể kết luận rằng tất cả các lược đồ trên đều đạt chuẩn 3NF vì thuộc
tính không khóa phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính và không có quan hệ bắc cầu
xẩy ra trong phụ thuộc hàm của các lược đồ trên.

Phần 2: Cài đặt bằng hệ quản trị CSDL Access
2.1 Cài đặt cơ sở dữ liệu
Bước 1: Tạo cơ sở dữ liệu
Khởi động MS Access 2007. Chọn New để tạo một cơ sở dữ liệu mới.
Bước 2: Trong Menu Bar chọn Create table → Table design
Ghi tên thuộc tính vào Field Name
Data Type: kiểu dữ liệu của thuộc tính
Decription: mô tả về thuộc tính.
Ta có các bảng như sau:

Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page
6 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 7 of 126.

Bước 3: Tạo quan hệ giữa các bảng
Trong menu Bar lựa chọn Tools, sau đó chọn Relationship
Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page

7 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 8 of 126.

Trong bảng Show Table chọn lần lượt các bảng đã tạo sau đó nhấn Add
Lựa chọn các bảng để tạo mối quan hệ và thuộc tính , kéo và thả các trường có liên
quan giữa các bảng để tạo liên kết sau đó nhấn Ok.

2.2. Truy vấn SQL
• Chọn vào tab Create trong Menubar, lựa chọn Query Design:
• Chọn SQL View trên menu Bar
• Tiến hành viết câu lệnh truy vấn theo những cú pháp SQL đã được cài
đặt cho Access.

Liệt kê các nhân viên trong phòng kỹ thuật có hơn 3 năm kinh nghiệm
Câu lệnh SQL: SELECT*
FROM NVKYTHUAT
WHERE SoNamKN > 3
Kết quả:

Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page
8 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng



Header Page 9 of 126.

Tìm thông tin xe phải mang sửa nhiều nhất
SELECT SoLuu.BienSo AS SoLuu_BienSo, SoLuu.LanSua, XE.BienSo
AS XE_BienSo, XE.Model, XE.SoChoNgoi
FROM XE, SoLuu
WHERE XE.BienSo = SoLuu.BienSo AND SoLuu.LanSua = (SELECT
MAX(LanSua) FROM SoLuu)

Kết quả:

Tìm thông tin khách hàng đi nhiều nhất
SELECT KHACHHANG.[MaKH], KHACHHANG.[HoTen],
KHACHHANG.[DiaChi], KHACHHANG.[NgaySinh],
KHACHHANG.[SDT], KHACHHANG.[SoKm]
FROM KHACHHANG
WHERE KHACHHANG.SoKm = (SELECT MAX(SoKm) FROM
KHACHHANG)

Bài thảo
luận nhóm 9
Footer Page
9 of 126.

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 10 of 126.


Kết quả:

Liệt kê những nhân viên tổng đài quê ở Hà Nội
SELECT NVTONGDAI.[MaNV], NVTONGDAI.[Hoten],
NVTONGDAI.[NgaySinh], NVTONGDAI.[QueQuan],
NVTONGDAI.[MaPB]
FROM NVTONGDAI
WHERE QueQuan = "Hà Nội"
Kết quả:

Đếm số khách hàng có Số Km đi xe của hãng là lớn hơn 1000
Câu lệnh:
SELECT COUNT(MaKH) FROM KHACHHANG WHERE SoKm >
1000
Kết quả là 8
Liệt kê những nhân viên kinh doanh sinh từ năm 1985 đến 1990
SELECT*
FROM NVKINHDOANH
WHERE year(NgaySinh) BETWEEN 1985 AND 1990
Kết qủa:

Bài thảo
Footer Page
10 of luận
126. nhóm 9

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng


Header Page 11 of 126.


Phần III: Đánh gía ưu, nhược điểm
3.1. Ưu điểm
Hệ thống đơn giản, dễ sử dụng.
Đã lưu được các thông tin khách hàng và số Km mà Khách hang đó đã đi
xe của hãng. Từ đó có thể xác định được khách thường, khách vip.
Lưu được số lần xe sửa chữa, thời gian của các lần sửa chữa. Do vậy có
thể quản lý chất lượng của xe.
3.2. Nhược điểm
Chưa quản lý được khách hàng đi theo ngày, tháng, năm nào.
Chưa thể hiện được năng suất hoạt động của từng xe.
Quản lý tất cả nhân viên là khó khăn, ví dụ như khi tìm tất cả nhân viên
là nữ trong công ty thì phải gộp từng dữ liệu lại với nhau vì không có dữ
liệu chung cho nhân viên toàn công ty.

Bài thảo
Footer Page
11 of luận
126. nhóm 9

Quản trị CSDL và phần mềm ứng dụng



×