Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

MÔ TẢ ĐỘNG CƠ NASICO RIVER - SV.PHAN MINH VŨ- ĐH GTVT TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.67 MB, 46 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
PHẦN I . GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐÓNG TÀU VÀ CÔNG NGHIỆP
HÀNG HẢI SÀI GÒN
1. Quá trình hình thành :
Công ty thành lập vào ngày 02/04/1993 có tên gọi là Nhà máy Sửa Chữa
và Giàn Khoan .Ngày 29/09/2000 Công ty đổi tên thành Công Ty Đóng tàu
và Công nghiệp Hàng Hải Sài Gòn , tên đầy đủ là Công ty TNHH một
thành viên Đóng tàu và Công Nghiệp Hàng Hải Sài Gòn, tên viết tắt
Saigon Shipmarin.
Đ/C. Số 2 , Đào Trí , Phường , Phường Phú Thuận , Quận 7 ,
Thành Phố Hồ Chí Minh
Hình 1. Cơ sở làm việc chính của công ty
• Các cơ sở thành viên :
 Xí nghiệp Đóng và Sửa Chữa Tàu Thủy Bình Triệu , Đ/C.Khu
phố 3 , Phường Hiệp Bình Chánh , Quận Thủ Đức, Thành Phố
Hồ Chí Minh
 Xí Nghiệp Đóng tàu và Dich vụ Kỹ Thuật Nam Sài Gòn ,
Đ/C. Số 2 , Đào Trí , Phường , Phường Phú Thuận , Quận 7 ,
Thành Phố Hồ Chí Minh
 Chi nhánh Vũng Tàu
 Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Sài Gòn
2.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhà máy.
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 1 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
 Cơ cấu tổ chức
 Chức năng nhà máy :
- Thiết kế , đóng mới và sửa chữa các giàn khoan , cần cẩu
Hình 2. Các cần cẩu của tàu
- Dich vụ khai thác cảng ,bến phao , xếp dở hàng ,lai dắt
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 2 of 46
P.


Kinh
Doanh
BAN GIÁM
ĐỐC
P.Điều
tra
P.Kế
hoạch
Ban
Quản
lý Đồ
Án
P.Thiết
kế ,
ứng
dụng
P.Kỹ
thuật
P.tổ
chức
tiền
lương
Ban
Quản

P.Kế
toán
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Hình 3. Cần cẩu bốc xếp hàng của tàu
- Kinh doanh , thiết kế đóng mới các tàu hiện đại

Hình 4. Tàu đang được đóng mới
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 3 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
PHẦN II . GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU NASICO RIVER
Tàu NASICO RIVER được sản xuất tại Nga , sau đó được Việt
Nam mua về khai thác , hiện đang chuyên chở Container
Hình 5 . Hình bố trí của tàu
o Tàu có trọng tải toàn bộ : 32000 tấn
o Chiều dài tàu : 305 m
o Chiều rộng tàu : 42 m
o Tàu được trang bị máy chính K80GF , của hãng Man B $ W , có 4 máy
nén , được sản xuất năm 1985
o Máy chính có 9 xilanh chia thành 3 cụm , mỗi cụm có 1 tuabin tăng áp khí
xả.
o Đường kính Piston : 800 mm
o Hành trình Piston : 1600 mm
o Công suất của máy chính : 21600 HP
o Tốc độ động cơ : 122 V/ p
o Động cơ 2 kỳ quét thẳng thấp tốc
o Máy chính lai đồng trục với chân vịt
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 4 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
PHẦN III . GIỚI THIỆU VỀ MÁY CHÍNH TÀU NASICO RIVER
Máy chính của tàu NASICO do hãng Man B $ W sản xuất , là động cơ 2 kỳ quét
thẳng
Máy chính có 9 Piston chia thành 3 cụm ,mỗi cụm có một tuabin tăng áp khí xả
lai đồng trục với một máy nén
Trên mỗi nắp xilanh của mỗi piston có một xupap xả nằm giữa nắp
xilanh
o Xupap được mở nhờ một động cơ dạng Piston , công suất điều khiển xupap

xả là chất lỏng , khi đến kỳ xả thì piston này sẽ từ dưới đi lên và nén dầu
trong xilanh và cấp một lượng dầu vào trong khoang điều khiển xupap xả
làm cho xupap xả mở ra và các lò xo được nén lại khi hết kỳ xả thì piston
ngưng cấp dầu vào khoang điều khiển xupap và piston lại đi xuống lúc đó
xupap đóng lại nhờ vào những lò xo , piston này hoạt động theo một qui
trình phù hợp với kỳ xả của động cơ và phải đúng thời kỳ của xupap
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 5 of 46
1
2
Chú thích Hình 6
1.Động cơ điều khiển xupap
xả
2.Khối dẫn hướng xupap xả
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
o Ngoài ra trên nắp xilanh còn có 2 vòi phun này được cấp dầu đều nhờ vào
một bộ phận phân chia dầu từ bơm cao áp đi ra , hai vòi phun này nằm trên
một đường thẳng vuông góc với trục tâm xilanh .
o Đường khí nạp nằm trên sơ mi xilanh
o Đường khí xả nằm ở trên nắp xilanh , đường này đóng kín nhờ xupap xả
o Bơm cao áp của máy chính được lắp ở tầng giữa đối diện với bầu góp khí
xả kiểu piston , mối xilanh có một cụm bơm cao áp và một động cơ điều
khiển xupap xả , vì thế động cơ có 9 piston thì có 9 cụm như thế.
o Tất cả bơm cao áp và tất cả động cơ điều khiển xupap xả đều được điều
khiển bởi 1 trục cam dài từ piston số 1 đến piston số 9 , trục điều khiển này
làm nhiệm vụ điều khiển bơm cao áp và động cơ điều khiển xupap xả hoạt
động đúng thời điểm và đúng lúc để đạt những yêu cầu của nhà chế tạo
o Xupap xả được đóng kín bởi 6 lò xo trên nắp xilanh , những lò xo này phân
bổ không đều nhau và chúng chia thành 2 cụm , cụm phia mũi và cụm phía
lái , khoang điều khiển xupap xả được liên kết với nắp xilanh nhờ vào 4 ê
cu , 4 ê cu này được xiết bằng thủy lực

o Ngoài ra trên nắp xilanh còn có 1 van gió khởi động , van này là van một
chiều nó được hoạt động khi khởi động cơ.
o Trên nắp xilanh có một lỗ khí xả , lỗ này sẽ dẫn khí xả đi qua bầu góp khí
xả , từ bầu góp khí xả khí sẽ đi qua tuabin làm quay cánh lữa của tuabin khí
xả ,cánh luwarlai đồng trục với cánh gió , khi cánh lửa quay sẽ lai cánh gió
quay theo , khi cánh gió quay sẽ hút gió từ không khí vào bên trong tuabin ,
khi không khí từ ngoài vào sẽ đi qua những lưới lọc để lọc sạch những bụi
bẩn chứa trong không khí sau đó không khí được nén vào bầu góp khí
sạch ,bầu góp khí sạch này rất to được đặt bên hông của sơ mi xilanh
o Tất cả những máy nén đều đưa không khí sạch vào chung một bầu góp khí
sạch , không khí sạch sẽ túc trực ở đây , khi tới kỳ nạp thì không khí sẽ
được nạp vào trong buồng đốt của từng xilanh theo thứ tự nor của động cơ
o Trên năp sxilanh còn có một đường ống , đường ống này dùng cho việc
lamfmtas nắp xilanh , công chất làm mát là nước ngọt và , nước ngọt thì
được làm mát bằng nước biển thông qua hệ thống bơm tuần hoàn .
o Động cơ có 2 hệ thống làm mát :Hệ thống làm mát kín bằng nước ngọt và
một hệ thống làm mát hở bằng nước biển , nhiệt đọ nước làm mát khi đi
vào làm mát nắp xilanh vào khoảng 50 – 60 độ C và nhiệt độ nước làm mát
khi đi ra sau khi làm mát khoảng 80 – 90 độ C theo quy định của nhà chế
tạo .
Các nắp xilanh đều được làm mát bằng hệ thống này , và các ống đi vào làm mát
các xilanh đều được cung cấp từ một ống lớn nằm dọc từ xilanh 1
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 6 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
o đến xilanh 9 , lượng nước cấp vào làm mát cho mỗi nắp xilanh đều bằng
nhau , có nhiệt độ vào và ra gần như bằng nhau
o Nắp xilanh đóng kín khí với sowmi xilanh bằng những bu lông dài được
xiết chặt bằng thủy lực.
o Ngoài ra do yêu cầu an toàn nên trên đường ống từ bơm dầu điều khiển
xupap xả có một lớp bọc cách nhiệt bên ngoài.

o Động cơ được trang bị một bộ điều tốc PGA do hãng Woodward sản xuất
o Máy chính lai trực tiếp chân vịt thông qua một trục trung gian , tại đầu ra
của máy chính lắp một bánh đà , bánh đà này được via bởi một động cơ
điện đặt bên cạnh của bánh đà.
PHẦN IV . QUI TRÌNH THÁO , KIỂM TRA ,LÀM SẠCH VÀ LẮP RÁP
1. Cylinder
A. Tháo dỡ
a. Tháo kiềng
o Dùng cảo để tháo kiềng ra khỏi xilanh
o Đặt cảo lên đỉnh xilanh
o Kiểm tra các mặt tiếp xúc của kiềng và mặt tấm cảo.Tư thế cảo
phải đảm bảo chắc chắn
o Siết nhẹ đai ốc trên cảo cho đến khi kiểng dich chuyển ra khỏi
xilanh
o Chú ý kiềng rất dễ bị gãy , khi cào cần phải nhẹ nhàng
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 7 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Hình 7
b. Tháo sơmi xilanh
o Đánh dấu vị trí của từng xilanh trên động cơ
o Gắn cảo chuyên dụng vào xilanh
o Chú ý ở phần đáy xilanh dễ làm hỏng miệng dầu bôi trơn
o Siết đai ốc trên cảo cho đến khi xilanh rời khỏi khung động cơ
o Tháo cảo ra khỏi khung động cơ
o Nâng xilanh ra khỏi khung động cơ
o Tháo vòng làm kín
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 8 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Hình 8
B. Làm sạch

o Làm sạch sơmi xilanh với chất làm sạch
o Làm sạch kiềng bằng chất khử muội than
o Khử chất làm sạch
o Lau khô , bôi một lớp nhớt lên các bề mặt và bảo quản nơi khô ráo
C. Kiểm tra sơmi xilanh
Danh mục Biểu hiện Thực hiện
Dùng phương pháp từ
kiểm tra sự rạn nứt của
chi tiết.Cụ thể dùng bột
từ huỳnh quang để kiểm
tra sơmi xilanh
Có tín hiệu nứt Thay thế
Kiểm tra sự lõm của thân
vách ngoài xilanh
Lõm rõ rệt Thay thế
Kiểm tra sự mòn và hư
hỏng của vòng làm kín và
mặt đệm
Mòn
Hư hỏng
Biểu hiện rõ rệt
Tu sữa :làm nhẵn với
oilstone
Thay thế
Kiểm tra sự xước và lõm
trên kiềng
Xước
Lõm
Biểu hiện rõ rệt
Thay thế

KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 9 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Kiểm tra mặt tiếp xúc
giữa kiềng và sơmi xilanh
Có dấu hiệu bị mắc kẹt Đo sơmi xilanh
Thay thế kiềng
Kiểm tra mặt gương sơmi
xilanh
Mòn quá Thay thế
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 10 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Hình 9.Sơ mi xilanh
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 11 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 12 of 46
Hình 10. Kiểm tra sơ mi xilanh
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
D. Lắp đặt
• Lắp sơmi xilanh
o Trước khi lắp ráp cần đảm bảo rằng xilanh khô ráo sạch sẽ
o Bôi trơn một lớp mỡ lên vòng làm kín (2) , chú ý rằng phần dẹt của
vòng làm kín tiếp xúc với sơmi xilanh.
o Đặt nhẹ nhàng vòng làm kín (2) vào sơmi xilanh (1) , kiểm tra sự
đồng đều của vòng làm kín.
o Bôi lại một lớp mỡ lên phân xilanh có vòng làm kín.
o Gắn sơmi vào khung động cơ
o Ép từ từ xilanh vào lỗ động cơ
o Sau khi ép sơmi xilanh vào khung động cơ , tiến hành kiểm tra các
kích thước của sơ mi xilanh rời so sánh với thông số cho phép.
Hình 11

• Lắp kiềng vào sơmi xilanh
o Chú ý : Chúng ta chỉ lắp kiềng khi piston đã được lắp đặt
o Bôi một lớp mỡ lên bề mặt tiếp xúc giữa kiềng và sơmi xilanh
Đẩy nhẹ nhàng kiềng vào xilanh . Chú ý kiềng rất dễ gãy
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 13 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Hình 12
2. Piston và tay biên
A. Giới thiệu
a. Piston
Đỉnh piston có dạng lõm ở giữa cùng với nắp quy lát tạo thành buồng đốt .Ở
chính giữa của phần lõm xuống có phần nhô lên .Để tránh sự va chạm của piston
và xúp pắp khi piston lên đến điểm chết trên , tại đỉnh piston có xẻ 4 rãnh .Trên
đó có 2 lỗ dùng để lắp móc treo khi cần tháo lắp piston.Phần đỉnh và thân piston
được cấu tạo từ 2 vật liệu khác nhau, hai phần này được kết lại với nhau bằng đai
ốc và bu lông .Piston tăng dần từ đỉnh tới phần xéc măng khí thứ nhất .Trên phần
váy piston có lỗ ắc piston và rãnh bỏ phe cố định ắc .
Các xéc măng kiểu mới được sử dụng thành nhóm , 2 xéc măng hơi và 1 xéc
măng dầu .
Trong đó xéc măng hơi thứ nhất mạ crom và xéc măng thứ hai có nhiệm vụ làm
kín , xéc măng thứ 3 là xéc măng dầu
Xéc măng thứ nhất có tiết diện hình chử nhật và được mài hơi vát . Nó bảo vệ độ
kín của không gian phía trên đỉnh piston , ngăn không cho khí lọt xuống hộp trục
động cơ.Nó còn được mạ crom nhằm mục đích chịu nhiệt do buồng đốt .Vì đây là
xéc măng chịu nhiều nhiệt nhất.
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 14 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Xéc măng dầu có vòng giãn nở bên trong và lỗ ở giữa .Nó ngăn dầu đi vào buồng
đốt và bảo đãm dần đều dầu bôi trơn trên vách xilanh
Hình 13

Chú thích hình 14:
Ring carrier: Vòng làm kín
Cooling chamber: Khoang làm mát
Compression rings: Xecmăng khí
Scraper rings: Xecmăng dầu
Drain holes: Lỗ dầu hồi.
Oil seal: Phớt kín dầu
Piston pin: Chốt piston
Circlip: Phe chữ C
Cooling oil outlet: Đường du làm mát ra.
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 15 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Hình 14. Cấu tạo piston
+ Đầu piston: Phần trên cùng của piston cùng với xilanh, nắp
xilanh tạo thành không gian buồng cháy. Đầu piston dạng rỗng, và có các khoan
để chứa dầu làm mát. Trên đầu piston có tiện các đường ren nhỏ dùng để dẫn dầu
bôi trơn và tránh kẹt piston.
+ Thân piston: Có nhiệm vụ dẫn hướng cho piston. Chốt piston lắp với
đầu piston theo phương pháp lắp lỏng, 2 đầu chốt được giữ lại nhờ 2 phe cài chữ
C, chống dịch chuyển dọc trục của chốt piston. Thân trên có các rãnh để lắp
xécmăng, thân dưới có vai trò dẫn hướng.
- Vật liệu chế tạo: Piston được làm bằng hợp kim nhôm
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 16 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
b. Tay biên
Tay biên có cấu tạo như hình vẽ .Gồm 2 đầu biên , đầu to và đầu nhỏ , đầu nhỏ để
gắn vào ắc piston , đầu to gắn vào trục khuỷu .Trong đầu to biên có bạc lót .Bạc
biên gồm có 2 nữa ( trên , dưới ), có lưỡi gà ăn khớp với ổ bạc . Bạc ắc được
ghép chặt với đầu nhỏ tay biên .
Hình 15

B . Tháo dở
o Tháo piston và tay biên ( nắp xilanh đã được tháo ra hoàn toàn )
o Lấy sạch phần còn lại của muội than trong buồng đốt .
o Tháo kiềng ( xem phần tháo xilanh )
o Via bánh đà sao cho piston đến vị trí trước điểm chết trên 20 đến 25 mm
o Từ lỗ nắp cac te , dùng cần xiết lực nới lõng đinh vít sa pô . Từ từ đưa sa pô
trục ra khỏi thân động cơ
o Gắn móc neo lên đỉnh của piston để kéo piston và tay biên ra khỏi khung
động cơ . Trước khi kéo piston ra thì phải gắn đai ốc ( 2 ) vào tay biên ( 1 )
để tránh sự cọ xác của tay biên vào thành vách sơ mi xilanh .
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 17 of 46
BÁO CÁO THỰC TẬP SV.PHAN MINH VŨ – MTO4A
Hình 16
KHOA MÁY TÀU THỦY – ĐH GTVT TP.HCM Page 18 of 46

×