Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

LUẬT ĐẦU TƯ VÀ NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.75 KB, 43 trang )

LUẬT ĐẦU TƯ VÀ NGHỊ
ĐỊNH HƯỚNG DẪN

Trình bày: Quách Ngọc Tuấn
Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế
Bộ Kế hoạch và Đầu tư


Nội dung:





Quyền đầu tư, kinh doanh
Nhà đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Dự án đầu tư và thủ tục đối với dự án đầu tư


Quyền đầu tư, kinh doanh


Điều 33 Hiến pháp 2013:

“Mọi người có quyền tự do
kinh doanh trong những ngành nghề
mà pháp luật không cấm”


Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh


và đầu tư kinh doanh có điều kiện


QUYỀN KINH DOANH
Trước 1/7/2015
Đăng ký thay
đổi, bổ sung
ngành nghề

Tiến hành kinh
doanh

Tiến hành kinh
doanh

Thông báo thay
đổi ngành nghề

DN quyết định

Sau 1/7/2015
DN quyết định

Đủ điều kiện


ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH
VÀ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN, KỸ THUẬT
Cấm
Chủ thể đầu tư,

kinh doanh (cá
nhân, tổ chức)
Áp dụng đối với
chủ thể đầu tư,
kinh doanh

Có đk
Hàng hóa,
Dịch vụ

Thị trường

Tự do

Áp dụng đối với
khách thể: hàng
hóa, dịch vụ

Quy chuẩn,
tiêu chuẩn

Thị trường


Nhà đầu tư nước ngoài



Cá nhân người nước ngoài
Tổ chức thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài



Nhà đầu tư nước ngoài
Doanh
nghiệp

1.
2.

Thành lập doanh nghiệp
Đầu tư vào doanh
nghiệp đang hoạt động
(M&A)

Hợp đồng hợp
tác kinh doanh
(BCC)


Ngành, nghề có điều kiện với NĐT nước ngoài
-

Lấy ý kiến của Bộ quản lý
ngành và Bộ KH&ĐT
Công bố trên Cổng TTQG
về ĐTNN

- Tỷ lệ sở hữu
- Hình thức đầu tư
- Phạm vi hoạt động

- Đối tác đầu tư
- Điều kiện khác theo Luật,
Pháp lệnh, NĐ & ĐƯQT


Ngành, nghề có điều kiện với NĐT nước ngoài


(1) Thành lập doanh nghiệp
Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp

Nhà đầu tư
nước ngoài

1

Đăng ký đầu


Cấp Giấy
CNĐKĐT
(IRC)

2

Thành lập
doanh nghiệp

Giấy chứng
nhận đăng ký

doanh nghiệp
(ERC)


(1) Thành lập doanh nghiệp: lựa chọn cách
thức thực hiện thủ tục


Lựa chọn 1
Luật doanh nghiệp

Nhà đầu tư
nước ngoài

1

Đăng ký đầu


Luật đầu tư

2

Thành lập
doanh nghiệp


(1) Thành lập doanh nghiệp: lựa chọn cách
thức thực hiện thủ tục



Lựa chọn 2:

Nhà đầu tư
nước ngoài

1

Đăng ký đầu


1 cửa

2

Thành lập
doanh nghiệp


Quan hệ giữa Nhà đầu tư, doanh nghiệp, dự án

Thành viên, cổ đông

Doanh
nghiệp

Nhà đầu


Dự án


Nhà đầu tư
kể từ thời
điểm thành
lập


(2) Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
(Acquiring shares)


Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp của nhà đầu tư nước ngoài
Góp vốn

Mua cổ
phần

Mua phần
vốn góp

Đăng ký góp
vốn, mua cổ
phần, phần
vốn góp

Đăng ký góp
vốn, mua cổ
phần, phần
vốn góp


 Thay đổi
thành viên
 Thông
báo cổ
đông NN


(2) Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp











Đối tượng đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:
Nhà đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại các điểm a, b, c
Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư
Trường hợp đăng ký
Doanh nghiệp mục tiêu kinh doanh ngành, nghề có điều kiện đối với
nhà đầu tư nước ngoài
Sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; sở hữu của nhà đầu tư
nước ngoài trong doanh nghiệp mục tiêu tăng từ dưới 51% lên 51%
trở lên;

Sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; sở hữu của nhà đầu tư
nước ngoài trong doanh nghiệp mục tiêu tăng từ 51% lên trên 51%


Doanh nghiệp có vốn đầu tư NNgoài
> 51%
Thành lập
DN
Điều kiện
Thủ tục
Như NĐT
NN

M&A

BCC


Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài




Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện mà không
nhất thiết phải có dự án đầu tư
Bổ sung ngành, nghề không nhất thiết phải có dự án
đầu tư


Dự án đầu tư



Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư



Nhà đầu tư nước ngoài
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại các điểm
a, b, c Khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư


Quyết định chủ trương đầu tư



Quốc hội
 Thủ tướng Chính phủ
 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nhà đầu tư trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không
thuộc điểm a, b, c Khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư (<51%)



Cơ quan đăng ký đầu tư
Tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư (Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư)
Sở

Kế hoạch và Đầu tư


Dự

án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT
Dự án liên tỉnh, dự án ở trong và ở ngoài khu
Ban

quản lý

Dự

án trong KCN, KCX, KCNC, KKT


DỰ ÁN QUỐC HỘI CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả
năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
•Nhà máy điện hạt nhân;
•Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta
trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển,
bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc
ta trở lên;

Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở
lên;
Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi,
từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc
biệt cần được Quốc hội quyết định.
22


DỰ ÁN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
 Dự án thuộc một trong các trường hợp sau:
• Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;


Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;



Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;



Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;



Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;



Sản xuất thuốc lá điếu;




Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế;



Xây dựng và kinh doanh sân gôn;

 Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên;
 Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;
 Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

23


DỰ ÁN UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất:
•Không thông qua đấu giá,
•Không thông qua đấu thầu
•Không thông qua nhận chuyển nhượng (quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất);

Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công
nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ.
Các dự án thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu

công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư.
24


THỦ TỤC
CẤP GIẤY
NHẬN ĐẦU TƯ
Cấp 1.Giấy
chứng
nhậnCHỨNG
ĐKĐT
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư

15 ngày
Nhà
đầu tư

Cơ quan
đăng ký
ĐT


×