Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng So sánh luật chứng khoán và Nghị định 144

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 7 trang )








So sánh LCK và NĐ 144
Tạ Thanh Bình
UBCKNN







Hạn chế của NĐ 144

Phát hành CK ra công chúng: NĐ 144 không điều
chỉnh việc phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hoá, việc phát hành CK của các tổ
chức tín dụng, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần.
-> Hạn chế việc phát triển thị trường sơ cấp, đồng thời
tạo ra sự bất bình đẳng giữa các loại hình doanh
nghiệp trong việc phát hành CK ra công chúng.

Thị trường giao dịch CK: NĐ 144 chỉ điều chỉnh
hoạt động giao dịch CK tại các TTGDCK.
-> Giao dịch CK trên thị trường tự do đang diễn ra khá


sôi động mà không có sự quản lý của Nhà nước.







Hạn chế của NĐ 144

Tổ chức và hoạt động của Trung tâm
GDCK:
NĐ 144 quy định TTGDCK là đơn vị sự
nghiệp có thu, điều này là không phù hợp với
thông lệ quốc tế.
-> Tính độc lập của TTGDCK không cao, công
tác quản trị điều hành còn mang tính hành
chính, thẩm quyền về giám sát các hoạt động
giao dịch trên Trung tâm GDCK còn hạn chế.







Hạn chế của NĐ 144

Giám sát và xử lý vi phạm: NĐ 144 không
bao trùm hết các hành vi vi phạm và chưa xác

định rõ nguyên tắc xử phạt cũng như thẩm
quyền xử phạt vi phạm.
->Ảnh hưởng đến sự công khai, minh bạch trên
cả phương diện quản lý nhà nước cũng như
bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư.

Khả năng phát triển thị trường và hội nhập:
NĐ 144 quy định chưa được rõ ràng và chuẩn
mực theo nguyên tắc thị trường
-> Khó khăn khi thị trường phát triển ở trình độ
cao và hội nhập với thị trường vốn quốc tế.







2. Sự cần thiết của việc ban hành Luật
CK

Tạo lập khuôn khổ pháp lý cao cho hoạt động của TTCK, loại
bỏ những mâu thuẫn, xung đột với các văn bản có liên quan.

Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với TTCK nhằm bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các tổ chức
tham gia thị trường; tạo cơ sở pháp luật để giám sát, cưỡng chế
thực thi, bảo đảm các doanh nghiệp tham gia trên thị trường
phải hoạt động công khai, minh bạch, từ đó góp phần làm
minh bạch hoá nền kinh tế.


Xây dựng Luật CK và các văn bản hướng dẫn phù hợp với luật
pháp, thông lệ quốc tế và các cam kết trong Hiệp định Thương
mại Việt Nam - Hoa Kỳ và Tổ chức Thương mại thế giới.







Phm vi iu chnh
N 144 Lut CK
Loại trừ phát hành trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu chính
quyền địa phơng, CK của các tổ
chức tín dụng, cổ phiếu của
doanh nghiệp nhà nớc khi cổ
phần hóa và cổ phiếu của doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
khi chuyển đổi sang hoạt động
theo hình thức công ty cổ phần
không thuộc phạm vi điều chỉnh
Nghị định này.
-Phm vi iu chnh rng hn:
+ Hot ng u t CK:
thng nht vi Lut u t,
LCK thng nht iu chnh i
vi hot ng u t giỏn tip
(mua bỏn c phn, c phiu)

hoc thụng qua qu u t CK
ca nh u t nc ngoi trờn
TTCK Vit Nam.
+ Khụng ch trờn lónh th VN:
niờm yt trờn th trng nc
ngoi.







2. Phỏt hnh cho bỏn CK ra cụng
chỳng
N 144 Lut CK
Phát hành chứng khoán ra công chúng
là việc chào bán một đợt chứng
khoán có thể chuyển nhợng đợc
thông qua tổ chức trung gian cho
ít nhất 50 nhà đầu t ngoài tổ chức
phát hành.
Điều kiện phát hành cổ phiếu lần
đầu ra công chúng
1.
Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm
đăng ký phát hành cổ phiếu tối
thiểu 5 tỷ đồng Việt Nam.
2. Hoạt động kinh doanh của năm
liền trớc năm đăng ký phát hành

phải có lãi.
Cho bỏn chng khoỏn ra cụng chỳng l vic
cho bỏn chng khoỏn theo mt trong cỏc
phng thc sau õy:
a) Thụng qua phng tin thụng tin i chỳng,
k c Internet;
b) Cho bỏn chng khoỏn cho t mt trm nh
u t tr lờn, khụng k nh u t chng
khoỏn chuyờn nghip;
c) Cho bỏn cho mt s lng nh u t khụng
xỏc nh.
iu kin cho bỏn CP ra cụng chỳng
a) Vn iu l ó gúp ti thi im ng ký
cho bỏn t mi t ng Vit Nam tr lờn
tớnh theo giỏ tr ghi trờn s k toỏn;
b) Hot ng kinh doanh ca nm lin trc
nm ng ký cho bỏn phi cú lói, khụng cú l
lu k tớnh n nm ng ký cho bỏn;

×