TH
THE
6
HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG,
NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON HIV/AIDS
CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ 6
Đồng nhiễm viêm gan B, viêm gan
C và HIV ở Việt Nam:
Thực trạng và giải pháp cho tương
lai
ThS. BS. Siobhán O’Connor
Cán bộ Y khoa cao cấp, Bộ phận Sức khỏe Toàn cầu
về Viêm gan do Vi rút gây nên
Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa bệnh Hoa Kỳ
Nội dung
1. Thông tin chung và tầm quan trọng, bối cảnh
của Việt Nam
2. Gánh nặng, bối cảnh của Việt Nam
3. Can thiệp: các chương trình HIV lồng ghép và
điều trị dự phòng
4. Điều trị hiện tại và tương lai đối với vi rút viêm
gan B và C
5. Kết luận
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Đồng nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) và HIV
Các yếu tố và Ảnh hưởng
Yếu tố
Quốc gia lưu hành HBV
Ảnh hưởng
Tỷ lệ đồng nhiễm HIV/HBV ≥ tỷ lệ
Lây truyền sớm, trước HIV dân số
Hành vi nguy cơ liên
Nguy cơ nhiễm HBV mới
quan đến HIV
20-40% người lớn có nguy cơ nhiễm
HBV
Nhiễm HIV
Bệnh viêm gan B phát triển, với
HBV nhân lên1-14
½ khả năng giảm tỷ lệ nhiễm HBV
mới và cấp tính3
Tenofovir/lamivudine
ART
tải lượng HBV, ± fibrosis15-16 –
KHÔNG THỂ chữa khỏi
Thio, AIDS 2012. 2Thio, Lancet 2002. 3Konopnicki, AIDS 2005. 4Hoffmann, AIDS 2009. 5 Thu thập dữ liệu về các Sự cố Không mong muốn
liên quan đến thuốc kháng HIV (D:A:D) Nhóm Nghiên cứu, AIDS 2010. 6Dore, AIDS.2010. 7Chun, J Infect Dis, 2012. 8De Vries-Sluijs,
Gastroenterology 2010. 9Mendes-Correa, BMC Infect Dis 2011. 10Martín-Carbonero, AIDS 2011. 11Avihingsanon, AIDS Res Ther 2012.
12
Zoutendijk, J Infect Dis 2012. 13De Vries-Sluijs, Gastroenterology 2010. 14Tsuchiuya, Epidemiol Infect 2013. 15Stockdale, Clin Infect Dis
2015. 16Soriano, AIDS 2015.
1
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Đồng nhiễm vi rút viêm gan C (HCV) và HIV
Các yếu tố và Ảnh hưởng
Yếu tố
Tỷ lệ nhiễm HCV khác
nhau trong dân số1
Ảnh hưởng
Nguy cơ hành vi, việc cung cấp máu,
phòng ngừa toàn cầu đã ảnh hưởng tỷ
lệ nhiễm HIV/HCV
Hành vi nguy cơ liên quan
đến HIV
Nguy cơ nhiễm HIV/HCV
▬Tiêm chích ma túy > lây nhiễm qua
đường tình dục
▬Có thể nhiễm HCV trước HIV
Nhiễm HIV2
Bệnh viêm gan C phát triển
Điều trị HCV theo phác đồ
Tỷ lệ đáp ứng thấp, nhiều tác dụng phụ
Peg-interferon-Ribavirin đã
được phê duyệt
1
Sereno L, J Int Assoc Physicians AIDS Care 2012. 2Sulkowski M. Hepatology 2014.
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Vi rút viêm gan B (HBV)
Tỷ lệ nhiễm trong dân số ảnh hưởng đến
Nguy cơ nhiễm
Dân số Việt Nam
~10-12% nhiễm HBV
+
Nhóm
nguy
cơ cao
HIV+
~15-40% có nguy cơ nhiễm HBV
S
~48-75% miễn dịch với
HBV
I
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
HIV–
Vi rút viêm gan B (HBV)
Tỷ lệ nhiễm trong dân số ảnh hưởng đến
Nguy cơ nhiễm
Dân số Việt Nam
~10-12% nhiễm HBV
+
Nhóm
nguy
cơ cao
HIV+
~15-40% có nguy cơ nhiễm HBV
S
~48-75% miễn dịch với
HBV
I
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
+
SS
HIV–
IIII
Vi rút viêm gan C (HCV)
Ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm của nhóm nguy cơ
Dân số Việt Nam
X% có nguy cơ nhiễm HCV
S
Nhóm
nguy
cơ cao
HIV+
HIV–
~1-4% HCV
+
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Vi rút viêm gan C (HCV)
Ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm của nhóm
nguy cơ
Dân số Việt Nam
X% có nguy cơ nhiễm HCV
S
~1-4% HCV
+
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Nhóm
nguy
cơ cao
HIV+
+
HIV–
SSS
Lây nhiễm HBV và HVC trong các nhóm
nguy cơ cao
– Việt Nam: người tiêm chích ma túy (NTCMT), nam quan
hệ tình dục với nam (MSM), mại dâm nữ (MDN)
– Lây nhiễm HCV – Trong >>> Ngoài
– Lây nhiễm HBV – Ngoài & Trong
NTCM
T
HBV
MSM
HCV
MDN
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
HBV
HCV
HIV, HBV và HCV trong số NTCMT
Việt Nam, 2009-10 IBBS*1, 10 tỉnh
*Điều tra lồng ghép Hành vi và Sinh học, do Viện Vệ sinh Dịch tễ thực hiện. 1Nadol PJ, PLoS ONE 2015.
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
2010 Điều tra lồng ghép Hành vi và Sinh học:
nam quan hệ tình dục với nam (MSM)1,2
Chưa xuất bản - đang chỉnh sửa
Nadol P và cộng sự. Tỷ lệ nhiễm HCV cao trong số MSM ở Việt Nam và các Yếu tố Nguy cơ liên đới: Điều trâ lồng ghép Hành vi và
Sinh học Việt Nam 2010 [đang chỉnh sửa]. 2 Viện Vệ sinh Dịch tễ thực hiện.
1
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
HBV và HCV trong các nhóm nguy cơ
cao và nhiễm HIV
Điều tra lồng ghép Hành vi và Sinh học 2010*
▬ 53% tải lượng HBV >20,000 IU/ml1
•
Kiểu gien của HBV và HVC
▬ 71% (HCV) Ag/Ab+ là RNA+1
• Kiểu gien 1 >>> 6 > 3 > 2 (đồng nhất với mẫu thuận tiện đã
công bố2,3) – ý nghĩa cho điều trị
Số liệu đang tiến hành
– HCV trong nhóm mại dâm nữ ở TP Hồ Chí Minh (FHI, MoH)
– Tác động của Tenofovir-based ART : HIV, HBV, HCV ở TP Hồ
Chí Minh (Ban Phòng chống AIDS, Bệnh viện các bệnh nhiệt
đới)
*Tỷ lệ nhiễm HCV cao trong số MSM ở Việt Nam và các Yếu tố Nguy cơ liên đới: Điều trâ lồng ghép Hành vi và Sinh học Việt Nam
2010 [đang chỉnh sửa]. Viện Vệ sinh Dịch tễ thực . 2Dunford L, PLoS ONE 2012. 3Wasitthankasem R, PLoS ONE 2014.
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Giám sát HBV và HVC: các nhóm nguy
cơ cao
Điều tra lồng ghép Hành vi và Sinh học Việt
Nam 2012-13 (vòng III)*#
▬ Người tiêm chích ma túy, MSM, nữ mại dâm
▬ Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ
▬ Nhiễm HBV hiện tại và trước đây
• Vẫn có nguy cơ nhiễm HBV (không miễn dịch)
▬ Nhiễm HCV hiện tại và trước đây
• Kháng nguyên lõi của HCV thay thế HCV RNA (mới)
*Implemented by NIHE, with CDC assistance; #Analysis in-progress
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Lây nhiễm HBV và HCV trong các nhóm
nguy cơ cao
Người tiêm chích ma túy (NTCMT), MSM, mại dâm nữ
(MDN)
Lây nhiễm HCV – hầu như Từ bên trong
Lây nhiễm HBV – Ngoài và trong
NTCMT
HBV
HCV
X
X
X
X
MSM
MDN
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
HBV
HCV
Can thiệp để phòng ngừa HIV và HCV
trong nhóm tiêm chích ma túy
Trao đổi đổi bơm kim
tiêm
Tiếp cận thuốc
Dụng cụ chuẩn bị ma túy
++
Phòng
ngừa
HIV
+
+
+
+
*
*
+
Liệu pháp thay thế
opioid
Giáo dục
Kiểm soát nhiễm
++
++
+
+
+
+
+
+
+
Giảm nguy
cơ tiêm chích
Can thiệp
Phòng
ngừa
HCV
+
++ đủ số liệu; + số liệu dự kiến; +: không xác định; * : không có số liệu
1
MacArthur GJ, Int J Drug Policy 2014.th
The 6 National Scientific Conference on HIV/AIDS
Điều trị Dự phòng (TasP) HCV1
• Tỷ lệ mắc ở nhiều
thành phố ở Hoa Kỳ
giảm gần 50%-65%
• Hàng năm chỉ cần
điều trị 8% người
đang tiêm chích thì
có thể giảm tỷ lệ
nhiễm 50% - 90%
trong vòng 15 năm
1
Martin, Hepatology 2013..
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Giá trị của Dự phòng toàn diện:
TasP*, tiếp cận bơm kim tiêm và liệu pháp
thay thế opiod1
*TasP = điều trị dự phòng, OST = liệu pháp thay thế opioid, HCNSP = chương trình tiếp cận bơm kim tiêm
1
Martin, Bệnh truyền nhiễm lâm sàng, 2013.
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Thuốc kháng HCV trực tiếp (DAA) - đã được
phê duyệt và đang thử nghiệm lâm sàng
Phác đồ: tập trung vào DAA-naïve
Kiểu gien
Daclatasvir + sofosbuvir +/- ribavirin 1 2 3
5
Ledipasvir + sofosbuvir
Ombitasvir + paritaprevir/ritonavir + dasabuvir + ribavirin
1
5
6
6
1
Ombitasvir + paritaprevir/ritonavir + ribavirin
4
Simeprevir + sofosbuvir +/- ribavirin 1
Sofosbuvir + ribavirin
Simeprevir + ribavirin
Sofosbuvir + velpatasvir (GS-5816)1
2 3* 4* 5* 6*
1
1 2
4
3
4
5
*Có thể cần pegylated-Interferon
Đen = đã được Cục Thực phẩm và Dược phẩm của Hoa Kỳ và Cộng đồng châu Âu phê duyệt . Xanh = đã được Cộng đồng châu Âu
phê duyệt. 1Asselah T, Hepatology 2015 (Suppl 2, EASL 2015).
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
6
HCV: thuốc kháng siêu vi trực tiếp (DAA)
Điều trị để “Chữa khỏi” (SVR)
Đều là thuốc uống (không chứa interferon), dung nạp tốt (không
chứa ribavirin)
Tỷ lệ đáp ứng siêu vi bền vững (SVR) cao >> interferon
Đợt điều trị <12-24 tuần
Một số loại chỉ cần dùng 1 lần mỗi ngày– tăng tuân thủ điều trị
Các kết hợp pan-genotypic mới đem lại SVR >90% ở tất cả các
kiểu gien (vd: 1, 6, 3, 2). Trường hợp không xác định kiểu gien? 1-5
Giảm chi phí– theo báo cáo của Ấn Độ, 4 tuần điều trị [sofosbuvir
+ ribavirin] thuốc generic chi phí sẽ là 150 USD
Đại học Washington, 2AASLD, 3Viện Y tế Quốc gia, AIDSinfo ( ). 4Nelson DR, Hepatology 2015. 5Asselah T, Hepatology 2015 (Suppl 2, Abstract P1332, EASL
2015).
1
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Vấn đề quan trọng: Điều trị HCV bằng
DAA ở Việt Nam
Điều trị HCV LÀ HIỆU QUẢ với trường hợp đồng nhiễm HIV1-3
– Theo dõi phản ứng ART*: tenofovir toxicity (ledipasvir); khác 3
– Chú ý các phản ứng ART khác
>90% kiểu gien 1 (GT1), GT6 và GT2 (các kiểu gien chính ở Việt
Nam) có đáp ứng – GT3 ít đáp ứng hơn1-3
– Phác đồ pangenotypic mới cải thiện đáp ứng của GT3: >90%1-5
Bệnh xơ gan cần điều trị dài hơn, +/- ribavirin & hạn chế điều trị
đối với HIV/xơ gan do HCV1-5
Điều trị sớm là tốt nhất!!!!
*ART= phương pháp điều trị kháng vi rút HIV. ^SVR = đáp ứng siêu vi bền vững. 1Đại học Washington, />2
AASLD, 3Viện Y tế Quốc gia, AIDSinfo
( ). 4Nelson DR, Hepatology 2015. 5Asselah T,
Hepatology 2015 (Suppl 2, Abstract P1332, EASL 2015).
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Chăm sóc và Điều trị liên tục
sẽ ngăn ngừa Nhiễm và Lây nhiễm
(Điều trị Dự phòng [TasP])
Điều trị viêm gan C
Nhiễm
Chẩn đoán
sớm
Chăm sóc
sớm
Điều trị
DAA*
Sớm
CHỮA KHỎI
iễ m
h
yn
X
Lâ
Tỷ lệ nhiễm
HIV và HCV
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Điều trị viêm gan B: thuốc ức chế đã
được Cục Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
(FDA) phê duyệt
Nucleos(t)ide analogs – DNA polymerase inhibitors1
Adefovir dipivoxil
Hepsera
Gilead Sciences
Foster City, CA
FDA phê duyệt 2002
Entecavir
Baraclude
FDA phê duyệt 2005
Lamivudine/3TC
Epivir-HBV
Telbivudine
Tyzeka
Tenofovir disoproxil Viread
fumarate
1
Briston-Myers Squibb
Princeton, NJ
GlaxoSmithKline
Philadelphia, PA
Novartis,
Switzerland
Gilead Sciences
Foster City, CA
FDA phê duyệt 1998
FDA phê duyệt 2006
FDA phê duyệt 2008
Adapted from Hepatitis B Foundation, Drug Watch, />
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Điều trị viêm gan B: thuốc ức chế đang
thử nghiệm lâm sàng
Nucleos(t)ide analogs – DNA polymerase inhibitors1
AGX-1009
(Tenofovir ODE)
Prodrug of tenofovir Agenix, Australia
Pha I ở Trung
Quốc
Clevudine
Inhibits DNA
polymerase
Phê duyệt, Hàn
Quốc
CMX157
Prodrug of tenofovir ContraVir
Pharmaceuticals,
Edison, NJ
Bukwang, S.
Korea
Eisai, Japan
Tenofovir
Prodrug of tenofovir Gilead Sciences
alafenamide (TAF)
Foster City, CA
1
Pha II
Pha III
Adapted from Hepatitis B Foundation, Drug Watch, />
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Thuốc điều trị Viêm gan B đang nghiên cứu
Kéo dài ức chế, Loại trừ nhiễm
Thuốc kháng vi rút không chứa nu-clê-ô-xít 1
Myrcludex B
ARC-520
NVR-1221
SB 9200
Entry inhibitor
RNAi gene silencer
Capsid inhibitor
Small molecule nucleic
acid hybrids
Hepatera, Russia with
Arrowhead Research Corp
Novira Therapeutics
Spring Bank Pharma
Pha II, châu Âu
Pha II/III
Pha IIa
Pha II
Rep 2139
Birinipant
Bay 41-4109
HBsAg release inhibitor
SMAC inhibitor
Inhibits viral nucleocapsid
REPLICor, Inc., Canada
TetraLogic
AiCuris, Germany
Pha II
Pha I/IIa
Pha I
TKM-HBV
Alinia (Nitazoxanide)
dd-RNAi compound
HBsAg inhibitor
Small molecule
Gene silencing
Tekmira, Canada
Romark Labs
Benitec, Australia and
Biomics, China
Pha I
Tiền lâm sàng
Tiền lâm sàng
BSBI-25
CpAMS
Khác…………..
cccDNA inhibitor
HBV core protein
Baruch S. Blumberg Inst.
Assembly Biosciences
Tiền lâm sàng
Tiền lâm sàng
1
Adapted from Hepatitis B Foundation, Drug Watch, />
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS
Thuốc điều trị Viêm gan B đang nghiên cứu
Tăng cường miễn dịch loại trừ
Thuốc tăng cường miễn dịch không chứa interferon
ABX 203
Vắc xin điều trị
ABIVAX, France
Pha IIb/III
GS-4774
Vắc xin điều trị
Gilead Sciences with
Globe Immune
Pha II
GS-9620
Gilead Sciences
Pha II
CYT107
Thuốc đồng vận
TLR7
Điều hòa miễn dịch
Cytheris, France
Pha I/IIa
TG 1050
Liệu pháp miễn dịch Transgene, China
Pha I
INO-1800
Vắc xin điều trị
Pha I
1
Inovio
Adapted from Hepatitis B Foundation, Drug Watch, />
The 6th National Scientific Conference on HIV/AIDS