Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Điều Tra Thu Thập Thông Tin Về Thực Trạng Kinh Tế - Xã Hội Của 53 Dân Tộc Thiểu Số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 46 trang )

ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN
VỀ THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA 53 DÂN TỘC THIỂU SÔ
(Phiếu xã)

Thanh Hóa, tháng 6/2015


Nô iô dung phiếu xã (Phiếu 03-XA/ĐTDT-2015)
9 phần - 66 câu hỏi
▪ Định danh: Mã tỉnh, huyêên/quâên, xã/phường/thị trấn; số điêên thoại
UBND xã/phường/thị trấn
▪ Phần I. Thông tin chung (C1 – C20): số thôn, số hôê, số người, hôê
nghèo, câên nghèo, di cư, tảo hôn,…
▪ Phần II. Cơ sở hạ tầng và thông tin (C21 - C27): điêên, đường, nhà
văn hóa, hêê thống loa truyền thanh.
▪ Phần III. Trường học và trình đôê giáo viên (C28 - C31): số trường,
số thôn có trường, tình trạng xây dựng và trình đôê học vấn của giáo
viên.
▪ Phần IV. Y tế và vêê sinh môi trường (C32 – C42): số xã có TYT,
tình trạng xây dựng TYT, trình đôê nhân viên TYT, tiêm chủng, SDD,
nghiên, HIV, thôn có nhân viên y tế, dịch bêênh.


▪ Phần V. Chợ và cụm/khu công nghiêêp (C43 – C44): có cụm/khu
CN không?; số chợ.
▪ Phần VI. Điều kiêên làm viêêc và trình đôê của cán bôê (C45 – C52):
tình trạng xây dựng của trụ sở, máy tính, số lượng và trình đôê cán
bôê, số lượng đảng viên, số thôn có đảng viên.
▪ Phần VII. Tôn giáo, tín ngưỡng (C53 – C54): số người nắm giữ
chức sắc tôn giáo, số cơ sở thờ tự, nơi sinh hoạt tôn giáo.
▪ Phần VIII. An ninh (C55 – C66): bạo loạn, khiếu kiêên, biểu tình,


tranh chấp, xung đôêt, giải quyết đơn thư, buôn bán ma túy, phụ
nữ/trẻ em, buôn lâêu, tai nạn giao thông, trợ giúp pháp lý, kết
hôn/làm viêêc ở nước ngoài.


PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG


Khu vực biên giới trên đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam bao gồm các xã, phường, thị trấn có địa
giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia
trên đất liền và đường biên giới trên sông, suối biên giới.


Hộ bao gồm tất các hộ dân cư sống trên địa bàn xã/phường/thị
trấn không kể có hay chưa có hộ khẩu thường trú.
Hộ dân tộc thiểu số trong cuộc điều tra này được quy định như
sau:
▪ Chủ hộ là người dân tộc thiểu số;
▪ Vợ hoặc chồng của chủ hộ là người dân tộc thiểu số;
▪ Hộ có tỷ lệ thành viên là người dân tộc thiểu số chiếm từ 50% trở
lên.


Người tàn tật là một bộ phận của người khuyết tật được quy
định tại Luật Người khuyết tật năm 2010.
Bao gồm: Khuyết tật vận động; Khuyết tật nghe, nói; Khuyết
tật nhìn; Khuyết tật thần kinh, tâm thần; Khuyết tật trí tuệ;
Khuyết tật khác ; và
Đã được xác nhâên bởi cơ quan thẩm quyền.



▪ Người già cô đơn không nơi nương tựa là người từ đủ 60
tuổi trở lên, sống cô đơn không nơi nương tựa (Điều 10
Luâ ât trợ giúp pháp lý).


▪ Chế biến nông sản là chế biến các sản phẩm từ nông
nghiêêp như: lúa gạo, sữa, đôêng vâêt sống (không bảo
gồm thủy sản), cà phê, hồ tiêu, hạt điều, chè, rau quả
tươi,...
▪ Chế biến lâm sản là chế biến các sản phẩm khai thác từ
rừng gồm thực vâêt rừng, đôêng vâêt rừng và các sinh vâêt
rừng khác. Lâm sản gồm gỗ và lâm sản ngoài gỗ.


Người tảo hôn là người kết hôn khi chưa đủ tuổi theo
quy định của Luâ ât hôn nhân và gia đình:
Nam: chưa đủ 20 tuổi
Nữ: chưa đủ 18 tuổi


▪ Diện tích đất canh tác được tưới tiêu là phần diện tích
đất canh tác được tưới trực tiếp bằng các công trình thuỷ
lợi do xã quản lý
▪ Không tính diện tích đất được tưới tiêu do các hộ tự thực
hiện như: tự khoan giếng, tự đào kênh, mương dẫn
nước



“Hộ nghèo” và “Hộ cận nghèo” được áp dụng theo Quyết định
số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011:
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo

Nông thôn: TNBQ ≤ 400.000đ/tháng
Thành thị: TNBQ ≤ 500.000đ/tháng
Nông thôn: TNBQ 401.000đ ≤ 520.000đ/tháng
Thành thị: TNBQ 501.000đ ≤ 650.000 đ/tháng


Các khoản hỗ trợ trên không bao gồm những khoản hỗ trợ
có tính đôêt nhiên, bất ngờ như hỗ trợ cho tai nạn, ma
chay, hỗ trợ thiên tai, dịch bêênh,…




PHẦN II. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ THÔNG TIN


 Có

điện lưới quốc gia: có đường điện hạ thế
đưa điện lưới Quốc gia đến thôn/ấp/bản/tổ dân
phố (không tính số sộ dùng điện và nguồn kinh
phí đưa điện đến thơn)




Có điện khác: không có điện lưới Quốc gia và
có từ 30% số hộ trở lên dùng điện từ các
nguồn khác (không tính hộ dùng điện ắc quy)



Lưu ý: Thôn có cả điện lưới quốc gia và điện
khác: tính là có điện lưới quốc gia


Lưu ý: Những nơi có sự kết hợp của nhiều loại đường thì ghi theo
loại đường có chiều dài lớn nhất.

Lưu ý: tính cả trường hợp xe ô tô
chỉ đến được mùa khô và những
thôn/bản có đường ô tô đi được
nhưng tại thời điểm điều tra tạm
thời cấm không cho ô tô đi qua..


Lưu ý: Chỉ tính số thôn/ấp/bản có
trên 50% số người sử dụng
phương tiện thủy để đi lại.

▪ “CÓ”: nếu nhà văn hóa đang được sử dụng;
▪ “KHƠNG”: nếu xã khơng có nhà văn hóa;
▪ “ĐANG XÂY DỰNG”: nếu nhà văn hóa đang được xây dựng nhưng tạm dừng
hoặc đã xây dựng xong nhưng chưa đưa vào sử dụng.
Lưu ý: Nếu xã khơng có nhà văn hóa nhưng các thơn có nhà văn hóa thơn thì
tính là khơng có nhà văn hóa xã.



Nếu thôn A có hêê thống loa, và loa này vừa tiếp và phát được loa
truyền thanh của xã vừa thôn A cũng dùng loa đó để phát những
bản tin, thông báo của riêng thôn mình thì thôn A được tính là có cả
2 hêê thống loa truyền thành của


PHẦN III. TRƯỜNG HỌC VÀ TRÌNH ĐƠơ GIÁO VIÊN


Tính số thôn có lớp mẫu giáo, nhà trẻ không kể là đó là
lớp riêng lẻ, lớp thuộc điểm trường, lớp thuộc trường mầm
non hay lớp tư thục/dân lập




Lưu ý:
▪Sớ phịng học khơng tính phịng của ban giám hiệu, phòng thí
nghiệm, phòng họp, thư viện...
▪Trường hợp trường có sớ phịng học của hai loại mức độ xây dựng
như nhau: Tổng diện tích của loại phòng học nào lớn hơn thì trường
được xếp vào loại đó.
▪Trường được công nhâên đạt chuẩn là trường đáp ứng đầy đủ các
tiêu chuẩn mà Bôê giáo dục và Đào tạo quy định đối với cơ sở, trang
thiết bị và giáo viên.



×