Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

đồ án tổ chức thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.92 KB, 42 trang )

Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

MỤC LỤC

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang1


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
CƠNG TRÌNH: NHÀ KHO CHỨA NGUYÊN VẬT LIỆU
I. THI CÔNG ĐẤT:
1.Tính khối lượng đất đào:
• Khối lượng đất tầng hầm:
Đất cấp III --> Hệ số mái dốc lấy m = 1

Chia khối đất ra làm hai phần : phần lớn trên và phần lõm dưới:
Khối lượng đất phải đào :

* Tổng khối lượng đất phải đào :

• Phương án đào đất:



SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang2


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Mặt bằng công trình khá lớn 36x67m và có dạng chạy dài nên ta bố trí 2 máy đào
gầu nghịch theo sơ đồ đào dọc.
Giải quyết khối lượng đất thừa bằng xe tải GAZ-51A, trọng tải 2,5 tấn.
2.Chọn máy đào
* Đặc điểm hố đào :
Đất cấp III
Hố đào sâu 3.5 m (<6m)
Điều kiện chuyên chở dễ dàng không có chướng ngại vật, chở đất bằng xe tải, để lại
1 ít đất để lắp hố móng.
Khối lượng đất đào không lớn và giới hạn thi công vừa phải.
Chọn máy đào gầu nghịch số hiệu EO-3322B1 có các thông số sau :

Dung
tích
gầu
3

B. kính Chiều Độ sâu

hoạt
cao gầu gầu đạt
động đạt đến
đến

Trọng
lượng
máy

Thời
gian 1
chu kỳ

q (m )

R (m)

h (m)

H (m)

Q (t)

tck (s)

0,65

8,95

5,5


5,5

19,2

16

a
(m)
2,6

Bề
rộng
b (m)
3,0

c
(m)
4,5

Năng suất máy đào tính theo công thức :
N = q×

Kd
× N ck × K tg
Kt

Trong đó :
q : Dung tích gầu
Kd : Hệ số đầy gầu ( Kd = 0,9 )

Kt : Hệ số tời của đất ( Kt = 1,2 )
Ktg : Hệ số sử dụng thời gian ( Ktg = 0,75 )
Nck : Số chu kỳ trong 1 giờ

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang3


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

N ck =

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

3600
Tck

Tck = tck × K vt × K quay

tck = Thời gian một chu kỳ khi góc quay = 90o
Kvt = Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc ( K vt = 1 )
Kquay = 1
Tck = 16 x 1 x 1 = 16s
Năng suất máy đào gầu nghịch EO-4321 :
N = 0, 65 ×

0,9 3600

×
× 0, 75 = 82, 26m3
1, 2 16

N = 658m3 / ca 1 maùy ; N = 1316m3 / ca 2 máy

Thời gian thi công đất :

II. PHÂN CHIA CÔNG TRÌNH THÀNH ĐOẠN, THÀNH ĐT ĐỔ BÊTÔNG
1.Phân đợt và phân đoạn đổ bêtông:
Việc phân đoạn, phân đợt trong công tác đổ bêtông toàn khối phụ thuộc vào năng
suất máy trộn, phương tiện vận chuyển vữa bêtông và lượng vật tư cung cấp ở hiện
trường. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào mức độ phức tạp của kết cấu và công tác cốp
pha.
Đối với công trình này có chiều dài 96m ta bố trí 1 khe biến dạng, trên mặt bằng ta phân
đoạn, đợt như sau :

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang4


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa



GVHD: Th.S Nguyễn Văn


Khối lượng bê tơng
o Đợt 1: Bê tơng móng
V1= 30x(1.9x1.9x0.4+1.35x1.35x0.4) = 65.2 m3
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

Đợt 2 : Bê tơng sàn từ -6.3m đến -6.0m
V2= 57.4x0.3x5 = 86 m3
Đợt 3 : Bê tông vách từ -6.0 m đến -3.0m
V3= 57.4x0.3x6 = 103.3 m3
Đợt 4 : Bê tông vách nghiêng từ -6.3m đến -3m
V4= 57.4x0.3x5 = 86 m3
Đợt 5 : Bê tông sàn từ -3m đến 3m
V5= 57.4x12x0.3 = 206.6 m3
Đợt 6 : Bê tơng cổ móng từ -2.2 đến 0.0
V6= 30x0.6x0.4x2.2=16 m3
Đợt 7: Bê tông cột từ 0.0 đến + 7.0m
V7= 30x(0.6x0.4x7 + 0.5x0.4x(0.4+0.9)x0.5) = 54.3 m 3
Đợt 8 : Bê tông dầm từ tại cao độ + 7.0m
V8= 2x(0.2x0.4x(57.4-0.4x15)) = 8.3m3
Đợt 9 : Bê tông cột từ +7.0 đến +10.0m
V8= 30x0.4x0.4x3 = 14.4 m3

Đợt 10 : Bê tông vách đứng và ngang từ -3.0 đến -1.0m
V10 = 2x57.4x0.3x2 + 2x57.4x0.4x2+ 7x0.3x2x15 = 223.7 m3
Đợt 11 : Bê tông vách đứng và ngang từ -1.0 đến +1.0m
V11 = 2x57.4x0.3x2 + 2x57.4x0.4x2+ 7x0.3x2x15 = 223.7 m3

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang5


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Đợt 12 : Bê tông vách đứng và ngang từ+1.0 đến +2.0m
V12 = 2x57.4x0.3x1 + 2x57.4x0.4x1+ 7x0.3x1x15 = 11.85 m3
o Đợt 13 : Bê tông vách đứng và ngang từ +2.0 đến +3.0m
V13 = 2x57.4x0.3x1 + 2x57.4x0.4x1+ 7x0.3x1x15 = 11.85 m3
• Khối lượng cốt thép:
Dựa vào hàm lượng cốt thép trung bình từng cấu kiện ta tính toán được khối
o

lượng cốt thép cho từng phân đoạn, phân đợt.



Cấu kiện


Khối lượng thép/m3

Móng
Cột
Dầm
Sàn
Vách

120
150
120
100
120

Khối lượng coffa :
Dựa vào diện tích bề mặt các cấu kiên ta tính tốn được khối lượng coffa cho từng
đợt, đoạn thi cơng.

2.Chọn máy trộn bê tông:


Năng suất kỹ thuật của máy tình theo cơng thức:

N kt =


n
× Kp
1000


Trong đó
+ e : Dung tích máy trộn ( lít )
+ n : số mẻ trộn trong một giờ
+ Kp : Hệ số thành phẩm ( 0,65 – 0,72 )
-

Số mẻ trộn trong 1h tính bằng cơng thức:

n=

3600
T

Trong đó: T là thời gian đổ cốt liệu vào cối, thời gian trộn và thời gian đổ vữa bê
tông khỏi cối trộn :
− Chọn máy trộn dung tích 250l thì T=115

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang6


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

n=


3600
= 33s
115

− Năng suất kỹ thuật :

250 × 33
× 0, 69 = 5,8m3 / h
1000

N kt =

− Năng suất sử dụng ( với hệ số thời gian K t = 0.8)

N sd = N kt × K t = 5,8 × 0,8 = 4, 7 m3 / h
− Năng suất sử dụng 4 máy 1 ca
− Ttheo phân đợt, phân đoạn như trên dự tính sử dụng 3 máy trộn trong 1 ca đổ

liên tục.
BÀNG KHỐI LƯỢNG
phâ
Phân
đợt

1

2

n


Công

Khối

đoạ

tác

lượng

Đơn Số
hiệu
vị

Cốt thép
Coffa
Bê tông
Tháo dỡ

10956
148
91.3
148

Kg
m2
m3
m2

AF.611

AF.511
AF.311
AF.511

Cốt thép

14400

Kg

AF.617

Coffa
Bê tông
Tháo dỡ

--144


m2
m3


AF.312


Cốt thép

8640


Kg

AF.613

2

n
1

1

3

1

4

1

Coffa
Bê tông
Tháo dỡ

480
72
480

m
m3
m2


AF.892
AF.321
AF.892

Cốt thép

14400

Kg

AF.617

Coffa
Bê tông

--144

m2
m3


AF.312

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Địn
h
mức

6.35
29.7
1.21
29.7
14.6
3

1

11.1
7
28.5
2.56
28.5
14.6
3

1

Nhu

Thời

cầu

gian

69.6
44
111

44

2
1
3
1

210.7 4

144


3

97

2

136.8 4
185
2
136.8 4
210.7 4

144

3

Nhâ
n

công
35
44
34
44
53

50
49
45
93
45
53

50
Trang7


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

1

2
5
3

4

6


7

8

1

1

1

Tháo dỡ



Cốt thép

8172

GVHD: Th.S Nguyễn Văn


Kg

AF.617

2

Coffa
Bê tông

Tháo dỡ

--81.72


m
m3

….
AF.312


Cốt thép

8172

Kg

AF.617

2

Coffa
Bê tông
Tháo dỡ

--81.72


m

m3

….
AF.312


Cốt thép

8172

Kg

AF.617

2

Coffa
Bê tông
Tháo dỡ

--81.72


m
m3

….
AF.312



Cốt thép

8172

Kg

AF.617

2

Coffa
Bê tông
Tháo dỡ
Cốt thép

--81.72

4083

m
m3
Kg

….
AF.312

AF.614

Coffa


226.8

m2

AF834

Bê tông

27.22

m3

AF.322

Tháo dỡ

226.8

m2

AF834

Cốt thép

15939

Kg

AF.614


Coffa

924

m2

AF834

Bê tông

106.26

m3

AF.322

Tháo dỡ

924

m2

AF834

Cốt thép

1843.2

Kg


AF615

2

AF833

Coffa

192

m


14.6
3

1

14.6
3

1

14.6
3

1

14.6
3


1

8.85
22.5
2
3.49
22.5
2
8.85
22.5
2
3.81
22.5
2
16.5
7
21.4


119.6 2

81.72 2
….
119.6 2

81.72 2
….
119.6 2


81.72 2
….
119.6 2

81.72 2
….
36
1
51

1

95

1

51

1

141

2

208.1 3
405

4

208.1 3

30.6

1

41.2

1

60

41
60

41
60

41
60

41
36
51
95
51
71
70
102
70
31
42


5
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang8


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

9

1

10

1

2

3

4

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Bê tông

15.36


m3

AF.323

Tháo dỡ

192

m2

AF833

Cốt thép

5040

Kg

AF.615

Coffa

336

m2

AF834

3


AF.322

Bê tông

33.6

m

Tháo dỡ

336

m2

AF834

Cốt thép

11781

Kg

AF.613

Coffa

584.1

m2


AF832

3

AF.321

Bê tông

98.2

m

Tháo dỡ

584.1

m2

AF832

Cốt thép

11781

Kg

AF.613

Coffa


584.1

m2

AF832

3

AF.321

Bê tông

98.2

m

Tháo dỡ

584.1

m2

AF832

Cốt thép

11781

Kg


AF.613

Coffa

584.1

m2

AF832

3

AF.321

Bê tông

98.2

m

Tháo dỡ

584.1

m2

AF832

Cốt thép


11781

Kg

AF.613

Coffa

584.1

m2

AF832

3

AF.321

Bê tông
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

98.2

m

2.56
21.4
5

10.4
1
22.5
2
3.81
22.5
2
11.1
7
20.4
7
3.22
20.4
7
11.1
7
20.4
7
3.22
20.4
7
11.1
7
20.4
7
3.22
20.4
7
11.1
7

20.4
7
3.22

40

1

41.2

1

52.5

1

75.7

1

128

2

75.7

1

131.6 2
120


2

316.2 3
120

2

131.6 2
120

2

316.2 3
120

2

131.6 2
120

2

316.2 3
120

2

131.6 2
120


2

316.2 3

40
42
53
76
64
76
66
60
106
60
66
60
106
60
66
60
106
60
66
60
106
Trang9


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu

Khoa

1

2

11,12,
13

3

4

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Tháo dỡ

584.1

m2

AF832

Cốt thép

10710

Kg

AF.613


Coffa

531

m2

AF832

3

AF.321

Bê tông

89.25

m

Tháo dỡ

531

m2

AF832

Cốt thép

10710


Kg

AF.613

Coffa

531

m2

AF832

3

AF.321

Bê tông

89.25

m

Tháo dỡ

531

m2

AF832


Cốt thép

10710

Kg

AF.613

Coffa

531

m2

AF832

Bê tông

89.25

m3

AF.321

Tháo dỡ

531

m2


AF832

Cốt thép

10710

Kg

AF.613

Coffa

531

m2

AF832

3

AF.321
AF832

Bê tông

89.25

m


Tháo dỡ

531

m2

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

20.4
7
11.1
7
20.4
7
3.22
20.4
7
11.1
7
20.4
7
3.22
20.4
7
11.1
7
20.4
7
3.22

20.4
7
11.1
7
20.4
7
3.22
20.4
7

120

2

119.6 2
108.7 2
287.4 3
108.7 2
119.6 2
108.7 2
287.4 3
108.7 2
119.6 2
108.7 2
287.4 3
108.7 2
119.6 2
108.7 2
287.4 3
108.7 2


60
60
65
96
65
60
65
96
65
60
65
96
65
60
65
96
65

Trang10


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

III.ĐỀ XUẤT & CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚC BÊTÔNG TOÀN KHỐI
Đặc trưng của việc đổ bêtông toàn khối là quá trình trộn vữa bêtông, vận chuyển
bêtông và đầm bêtông.

1.Phương án thi công bằng thủ công:
Tiến hành trộn, vận chuyển và đầm chặt bêtông một cách thủ công, phương án này
được dùng khi:
Đối với những công trình nhỏ.
Lượng bêtông cần đổ là quá ít.
Ngoài hiện trường không đặt được máy trộn (do mặt bằng quá chật hẹp hoặc không
có nguồn điện).
Không có đường vận chuyển từ trạm trộn hay từ nhà máy bêtông đến nơi cần đổ.
Phương án này có giá thành rẻ nhưng chất lượng công trình không cao, tốn sức, khó
đều, năng suất thấp, tốc độ chậm, và cường độ bêtông không cao so với trộn bằng
máy, với mác bêtông tương đương, thường phải thêm vào 5-15% ximăng.
2.Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công:
Tiến hành trộn vữa bêtông, vận chuyển bêtông và đầm bêtông bằng cơ giới kết hợp
với thủ công ở một số công việc có khối lượng ít.
Phương án này có nhiều ưu điểm: giảm sức lao động, đảm bảo chất lượng tốt, cho
năng suất cao, đẩy nhanh tiến độ thi công và tiết kiệm được xi măng.
* Lựa chọn phương án:
Từ bảng tóm tắt khối lượng bêtông ta thấy, khối lượng bêtông cần đổ cho từng đợt là
rất lớn.
Mặt bằng công trình chạy dài và rộng.
Địa hình khu đất xây dựng bằng phẳng, cho phép đặt các máy thi công lớn.
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang11


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa


GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Do vậy, việc thi công thủ công là không hợp lý vì rất tốn sức, tiến độ thi công chậm
mà chất lượng bêtông không đảm bảo, tốn nhiều ximăng. Vậy ta chọn phương án thi
công cơ giới kết hợp với thủ công phù hợp với điều kiện thực tế của công trình.
IV.LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CỐP PHA

COFFA GỖ

COFFA THÉP

Vật liệu

Vật liệu

- Thường sử dụng nhóm gỗ cấp thấp nên - Sử dụng thép tấm và thép hình liên
dễ công vênh do nhiệt độ, mục nát do độ kết với nhau nên ít chịu ảnh hưởng của
ẩm.
thời tiết.
Liên kết

Liên kết

- Dùng nẹp gỗ, đinh liên kết các tấm ván - Sử dụng các chốt liên kết bằng thép
rời nên độ chắc chắn không cao.
làm sẵn đồn bộ với coffa nên rất chắc
chắn.
Lắp dựng
Lắp dựng
- Sử dụng nhiều nhân công để cắt, nối, lắp

ghép các tấm ván cho đúng kích thước của - Chỉ cần lựa chọn những tấm coffa phù
cấu kiện.
hợp với kích thước cấu kiện để lắp ghép
do đó sử dụng ít nhân công hơn.
Khả năng chịu lực và ứng dụng
Khả năng chịu lực và ứng dụng
- Khả năng chịu lực ngày càng kém vì tiết
diện giảm sau mỗi lần lắp dựng.
- Khả năng chịu lực suy giảm không
- Dễ mất ổn định do liên kết kém nên đáng kể theo thời gian sử dụng
phải sử dụng nhiều thanh chống để tăng - Ổn định tốt do các liên kết chắc chắn.
cường.
Bề mặt thành phẩm sau khi tháo coffa
- Sần sùi, giảm tiết diện chịu lực.

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Bề mặt thành phẩm sau khi tháo coffa
- Nhẵn, không làm giảm tiết diện chịu
lực

Trang12


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn


V. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG CHỊU LỰC, ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CỐP PHA, DÀN
GIÁO, SÀN CÔNG TÁC, ĐỘ LUÂN LƯU CỦA TỪNG LOẠI CỐP PHA
1.Tính toán cốp pha móng:
• Cấu tạo cốp pha móng:
Dùng ván gỗ rộng 20cm dài 1,6m và 1,0m được liên kết lại thành mảng cốp pha bởi
các sườn đứng cách nhau 40cm. Các tấm ván thành được cố định bằng các thanh
chống xiên có tiết diện 3 x 3cm.

1900

• Tính ván khuôn thành móng:
Sơ đồ tính : Xem như dầm đơn giản với gối tựa là các sườn đứng
Chọn ván khuôn rộng 20cm dài 1,6m và 1,0 m, dày 2cm
Tính toán vị trí các sườn đứng thỏa điều kiện chịu lực và chuyển vị của ván khuôn
Momen giơi hạn của bản thành

Lực tác dụng lên ván thành gồm: Tải trọng động do đổ bêtông vào ván khuôn
( dùng thùng đổ BT có dung tích < 0,2 m3 : Pđ = 200 daN/m2
Tải trọng ngang của vữa bêtông khi đầm bằng đầm dùi : P=γxH
Tổng tải tác dụng lên ván thành :

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang13


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa


GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Lực phân bố lên ván thành rộng 20cm/1m dài là :

Khoảng cách giữa hai sườn đứng là:

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là L=40cm
Kiểm tra võng của ván thành theo công thức :

Moment quán tính :

Độ võng cho phép :

• Tính sườn đứng:
Sơ đồ tính dầm đơn giản với gối tựa là các thanh chống xiên
Bố trí các sườn đứng cách nhau 40 cm.

Lực phân bố trên 1m dài thanh sườn đứng là :

Moment lớn nhất :

Nếu chiều rộng tiết diện thanh sườn đứng là 5cm thì chiều cao của nó là :

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang14


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu

Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Chọn tiết diện thanh sườn đứng là : b x h = 5 x 5 cm
Kieåm tra võng của sườn đứng theo công thức :

Moment quán tính :

Độ võng cho phép :

• Tính thanh chống xiên:
Bố trí thanh chống xiên bằng số thanh sườn đứng :
Sơ đồ tính :

Tải tập trung tác dụng lên thanh chống xiên theo phương ngang :

Lực dọc trong thanh chống xiên ( bố trí 2 thanh chống xiên 1 góc 45o và 25ø0 ) :

Diện tích sơ bộ thanh chống xiên :

Vậy chọn tiết diện thanh chống xiên là : 3 x 3 cm

2.Tính toán coffa dầm:
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang15



Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Dầm dọc có tiết diện b x h = 20 x 40 nên ta chọn coffa gỗ 200 và 250.
COFFA GO?DÀY 2CM
BỌ LIÊN KẾT

420

CHỐNG XIÊN 3X3
XÀ GỒ TRÊN 5X10

45

XÀ GỒ DƯỚI 10X12

120

100
250

250

MẠCH NGỪNG

KÍCH ĐẦU

GIÀN GIÁO PAL

1200X1500

1200
MẶT CĂT B-B
TL 1/20

• Tính toán ván thành :
Tương tự như ván thành móng ta chọn ván khuôn dày 2cm. Từ đó ta tính được
khoảng cách đặt các sườn đứng là L=40cm
• Tính toán ván đáy:
Chọn ván khuôn dày 2cm ta tính toán khoảng cách đặt các xà gồ trên
Sơ đồ tính là dầm nhiều nhịp với các gối tựa là các xà gồ trên
Tải trọng tác dụng lên ván đáy:
Trọng lượng bêtông:
n=1.2
Lực động do đổ bêtông xuống ván khuôn :

200 daN/m

n=1.3

Trọng lượng người đứng lên :

200 daN/m

n=1.3

Trọng lượng xe vận chuyển cầu công tác :

300 daN/m


n=1.3

Lực rung động do đầm máy :

130 daN/m

n=1.3

Bỏ qua trọng lượng bản thân coffa
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang16


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Tổng tải tiêu chuẩn tác dụng lên ván đáy:

Tổng tải tính toán tác dụng lên ván đáy:

Momen giới hạn của ván đáy:

Khoảng cách giữa hai xà gồ trên là:

Vậy chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên là L=20cm

Kiểm tra võng của ván đáy theo công thức :

Moment quán tính :

Độ võng cho phép :

• Tính toán sườn đứng : chọn trước chiều rộng sườn đứng b=5cm, bố trí cách nhau
một khoảng 40cm ta tính chiều dày sườn

Vậy chọn sườn đứng kích thước 5x5cm bố trí cách nhau một khoảng 40cm
Kiểm tra võng của sườn đứng theo công thức :

Moment quán tính :

Độ võng cho phép :
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang17


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

• Tính toán chống xiên cho dầm dọc:
Tải tác động lên thanh chống xiên là:
Tải tập trung tác dụng theo phương ngang:


Diện tích sơ bộ thanh chống xiên:

Vậy có thể chọn thanh chống xiên gỗ có kích thước 3x3cm
• Tính toán xà gồ trên đỡ dầm:
Sơ đồ tính tính toán là dầm đơn giản tựa lên xà gồ dưới lực tập trung tác động
ngay giữa nhịp, chiều dài nhịp L=1.2m
Chọn tiết diện các xà gồ trên là các thanh gỗ
Chiều dài của xà gồ trên đỡ coffa dầm là 1,45m
Khoảng cách các xà gồ : 20cm
Tải trọng tác dụng lên xà gồ trên:

Momen uốn ở giữa nhịp ( nhịp 1.2m ) :

Bề rộng xà gồ là 5cm, Chiều cao xà gồ trên là

Vậy chọn xà gồ dưới kích thước 5x10 cm, đặt cách nhau 20cm
• Tính toán xà gồ dưới đỡ coffa dầm:

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang18


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Sơ đồ tính dầm liên tục chịu các lực tập trung cách nhau 20cm, nhịp tính toán bằng

chiều dài dàn giáo đỡ L=1.5m
Chọn kích thước tiết diện xà gồ dưới 130x130 ( bằng gỗ )
Lực tập trung tác dụng lên xà gồ :

Với nhịp là 1,5m nên có 8 lực tập trung P .
Momen lớn nhất giữa nhịp:

Chọn bề rộng xà gồ là 10cm, Chiều cao xà gồ trên là

Vậy chọn xà gồ có kích thước bxh=10x12 cm
3.Tính cốp pha cột:
• Cấu tạo cốp pha cột:
Với kích thước cột là 400x600 ta cấu tạo từ những tấm cốp pha tiêu chuẩn do hãng
Lenex chế tạo như sau : Theo chiều cạnh ngắn của cột dùng tấm cốp pha có kích
thước 400x1200; theo chiều cạnh dài dùng tấm cốp pha có kích thước 200x1200.
Dùng gông cột thép đặt cách khoảng 0.5m.
Định vị cốp pha cột bằng các cột chống và hệ giàn giáo.

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang19


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Tính toán cốp pha:


Chọn các tấm cốp pha tiêu chuẩn với các quy cách sau : 400x1200 và 200x1200.
Lực tác dụng lên ván thành gồm:
Tải trọng động do đổ bêtông vào ván khuôn ( dùng thùng đổ BT có dung tích
trong khoảng 0,2m3 – 0,8m3 ) : Pđ = 400 daN/m2
Tải trọng ngang tiêu chuẩn của vữa bêtông khi đầm bằng đầm dùi :

Tải trọng ngang tính toán:

• Tính gông cho cốp pha cột:
Chọn gông thép loại CIC ký hiệu 75x1524 có W = 5,43 cm 3 ; J = 24,52 cm4
Lực phân bố trên 1m dài là :

Nhịp tính toán của gông :
Moment lớn nhất tại giữa nhịp :

Ứng suất lớn nhất :
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang20


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Kiểm tra võng của gông theo công thức :
Độ võng cho phép :

• Tính cột chống xiên bằng ống thép cho cột dưới 400x600:
Sơ đồ tính tương tự như đối với khi tính thanh chống xiên cho cốp pha móng.
Vị trí đặt cột chống cách mép cột một đoạn 2,5m, xiên góc 45o.
Lực tập trung tác dụng lên cột chống xiên :
Lực dọc trong cốt chống xiên :

Vậy chọn cột chống xiên loại V3( Lmax = 3900 ; Lmin = 2400 ) với khả năng chịu lực
Pmax =1900 daN, Pmin=1300daN
(khi cột chống dài 2,5 × 2 = 3,5m Pgh=1620daN)(catalogue cty Lenex)
• Tính thanh chống xiên bằng thép hình cho cột dưới 400x600:
Sơ đồ tính tương tự như đối với khi tính thanh chống xiên cho cốp pha móng.
Vị trí đặt cột chống cách mép cột một đoạn 1,25m, xiên góc 45o.
Lực tập trung tác dụng lên cột chống xiên :
Lực dọc trong cốt chống xiên :
Diện tích tiết diện sơ bộ thanh chống xiên :
Vậy chọn thanh chống xiên bằng thép góc đều cạnh L50x5 có F = 4,8cm 2
Bê tông cột dợt 7 có chiều cao lớn do đó ta giữ ổn định bằng hệ giàn giáo lắp xung
quanh.

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang21


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044


GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Trang22


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

4.Tính toán coffa tường dọc & tường ngang:
• Tính toán coffa tường dọc:
Tường dọc cao 8.2m, dài 57,4m, dày 300mm. Có kích thước rất lớn nên chọn coffa thi
công là coffa khung thép cán mặt kim loại, kích thước 600x1200.
Dùng các sườn ngang là các thép ống tiêu chuẩn, đặt cách nhau 1,2m
Dùng các sườn đứng cũng là các thép ống tiêu chuẩn, đặt cách nhau 0,6m
Thanh chống làm bằng các thép gốc chống ở vị trí cách sàn 2,0m
Coffa tường được giữ bởi các cáp treo. Đặt 3 cáp treo ở 3 vị trí cách sàn 3.2;ø 5.2m và
7.2 để chịu tải trọng gió và tải trọng khi đổ bêtông.
Tải trọng phân bố trên ván thành xem như tải phân bố trên sàn với dầm phụ là các
sườn đứng ( đặt cách nhau 0,6m ), dầm chính là sườn ngang( đặt cách nhau 1,2m ).
C O F F A K H U N G T H E ÙP
C A ÙN 6 0 0 x 1 5 0 0

600

600

600


600

600

K H O ÙA N O Á I S Ư Ơ ØN
N G A N G & Đ Ư ÙN G

1200

S Ư Ơ Ø N Đ Ư ÙN G
O Á N G T H E ÙP Φ 4 4

1200

M O ÙC K E Ï P L I E Â N K E Á T
S Ö O ØN N G A N G & C O F F A

600

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

600

600

600

Trang23



Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

• Tính toán sườn đứng coffa tường:
Tải trọng tác dụng lên ván thành gồm;
Tải trọng gió: W0 = 100daN/m2
Tải trọng do đổ bêtông : p= 2796daN/m2
Tải trọng tác động lên sườn đứng trên 1 m dài.

Momen lớn nhất giữa nhịp :

Các sườn ngang và sườn đứng thường làm bằng thép ống tiết diện rỗng.

Momen kháng uốn của tiết diện sườn đứng :

Trong đó n=d/D ta chọn n=0.8

Vậy chọn D = 5cm, d=4cm
• Tính toán sườn ngang coffa tường:
Để thuận tiện khi thi công ta chọn tiết diện sườn ngang bằng tiết diện sườn đứng.
Liên kết với sườn ngang bằng các khóa liên kết (cùm).
• Tính toán thanh chông xiên coffa tường:Đợt 10 có chiều cao coffa lớn nhất 2.2m
Đặt 4 thanh chống xiên khoảng cách 1.2m. Đặt cách sàn 2m góc ngiêng 450
Lực tác dụng lên 1 thanh.
Lực tập trung của tải trọng gió:


Lực tập trung của bêtông khi đổ:

SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang24


Đồ án tổ chức thi công: Nhà kho chứa vật liệu
Khoa

GVHD: Th.S Nguyễn Văn

Chọn thép góc L20x5 có F=2,1cm2
• Tính toán cáp chịu kéo coffa tường:Đối với coffa dợt 11,12,13 bố trí cáp chịu kéo.,
ta tính toán cho coffa đợt 13 và bố trí cùng loại cáp cho đợt 11 và 12 tại các cao
độ đã nêu.(do cáp đợt 13 chịu kéo lớn nhất).Đầu neo cáp cách mép tường 2.75m
Đặt 4 cáp chịu kéo trong mảng tường dài 4.8m trùng với vị trí các thanh chống xiên,
cách nhau 1,2m.
Tải trọng tác động lên tường cao 4.2m
Lực tập trung của tải trọng gió:

Lực tập trung của bêtông khi đổ:

Chọn cáp φ 20 có F = 3,142cm2
• Tính toán coffa tường ngang:
Các tường ngang có chiều cao bằng chiều cao tường dọc nên tính toán coffa cho
tường ngang cũng giống như tường dọc.

VI. CÁCH THỨC LẮP ĐẶT CỐP PHA, CỐT THÉP ( TRÌNH TỰ TRƯỚC

SAU, CÁCH LIÊN KẾT VÀ CỐ ĐỊNH CỐP PHA, CỐT THÉP... )
1.Trình tự lắp đặt cốp pha cho các loại kết cấu:
• Cốp pha món đơn:
SVTH: Phạm Minh Kha
MSSV: 15849044

Trang25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×